TOÁN
LUYỆN TẬP GHUNG
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải toán.
- Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập: 15,25 x 2,5
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: HS làm bài rồi chữa
a/ 1;
b/
b/ 3,57 4,1 + 2,43 4,1 = (3,57 + 2,43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6
c/ 3,42 : 0,57 8,4 – 6,8 = 6 8,4 = 50,4 – 6,8 = 43,6
35 Toán Luyện tập ghung I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải toán. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập: 15,25 x 2,5 B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: HS làm bài rồi chữa a/ 1; b/ b/ 3,57 4,1 + 2,43 4,1 = (3,57 + 2,43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6 c/ 3,42 : 0,57 8,4 – 6,8 = 6 8,4 = 50,4 – 6,8 = 43,6 Bài tập 2: HS làm bài rồi cả lớp cùng GV chữa bài. a/ ; b/ Bài tập 3: HS làm bài, GV chữa. Bài giải: Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là Chiều cao của bể bơi là: 0,96 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2m Bài tập 4: HS làm vào vở. Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 3,5 = 30,8 (km) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) Đáp số: a/ 30,8km ; b/ 5,5 giờ Bài tập 5: Hướng dẫn HS về nhà làm. 4. Củng cố, dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài . Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau. Toán Luyện tập ghung I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố các kĩ năng tính giá trị biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập 5. B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: HS làm bài rồi chữa a/ 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05 = 6,78 – 13,735 : 2,05 = 6,78 – 6,7 = 0,08 b/ 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút = 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút. Bài tập 2: HS làm trên bảng và chữa bài. Đáp số: a/ 33 ; b/ 3,1. Bài tập 3: HS làm vào vở. Số học sinh gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (học sinh) Số học sinh của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (học sinh) Tỉ số phần trăm của số học sinh trai và số học sinh của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số học sinh gái và số học sinh của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5% Đáp số: 47,5 % và 52,5% Bài tập 3: HS làm vào vở. Bài giải: Tỉ số phần trăm của số sách năm sau so với số sách của năm trước là: 100% + 20% = 120% Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 6000 : 100 120 = 7200 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là: 7200 : 100 120 = 8640 (quyển) Đáp số: 8640 quyển sách. Bài tập 5: HS tóm tắt bài toán rồi giải. Bài giải: Vận tốc của dòng nước là: (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ) Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng là: 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ) Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà ôn tập chuẩn bị cho thi học kì II. Toán Luyện tập ghung I. Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập, củng cố về: Tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm. Tính diện tích và chu vi hình tròn. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Phát triển trí tưởng tượng không gian của học sinh. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập. B. Dạy bài mới: (35p) Phần 1: HS tự làm rồi nêu kết quả. Bài 1: Khoanh vào C (vì 0,8% = 0,008 = ) Bài 2: Khoanh vào C (vì số đó là: 475 100 : 95 = 500 số đó là: 500 : 5 = 100) Bài 3: Khoanh vào D Phần 2: HS làm bài vào vở. Bài 1: GV vẽ hình lên bảng và HD học sinh. a/ Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm2) b/ Chu vi của phần không tô màu là: 10 2 3,14 = 62,8 (cm) Đáp số: a/ 314cm2 ; b/ 62,8cm Bài 2: Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế. Ta có sơ đồ sau: Số tiền mua gà: 88 000 đồng Số tiền mua cá: đồng Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số tiền mua cá là: 88000 : 11 x 6 = 48000 (đồng) Đáp số: 48 000 đồng 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà ôn tập cho tốt. Thứ năm ngày tháng năm 2007 Toán Luyện tập ghung I. Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập, củng cố về: Giải bài toán có liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật...và sử dụng máy tính bỏ túi. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập. B. Dạy bài mới: (35p) Phần 1: HS làm và nêu kết quả. Bài 1: Khoanh vào C. Bài 2: Khoanh vào A. Bài 3: Khoanh vào B. Phần 2: HS tự làm rồi chữa bài. Bài 1: Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: (tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: = 40 (tuổi) Đáp số: 40 tuổi Bài 2: a/ Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 14210 = 866810 (người) Tỉ sô phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582...= 35,82% Số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 14210 = 554190 (người) Đáp số: a/ Khoảng 35,82% ; b/ 554 190 người 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài học. Dặn học sinh chuẩn bị giấy kiểm tra để thi học kì. Toán Kiểm tra định kì I. Mục tiêu: - Học sinh được kiểm tra toàn bộ kiến thức mà các em đã học trong học kì II. - Học sinh nắm chắc bài và làm bài kiểm tra được tốt. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài. II. Chuẩn bị: Giấy kiểm tra. III. Hoạt động dạy học: Đề chung của sở.
Tài liệu đính kèm: