Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 35

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 35

TOÁN

 LUYỆN TẬP GHUNG

I. Mục tiêu : Giúp học sinh :

 - Củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải toán.

 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.

 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.

 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập: 15,25 x 2,5

B. Dạy bài mới: (35p)

1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.

2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: HS làm bài rồi chữa

a/ 1;

b/

b/ 3,57 4,1 + 2,43 4,1 = (3,57 + 2,43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6

c/ 3,42 : 0,57 8,4 – 6,8 = 6 8,4 = 50,4 – 6,8 = 43,6

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
35	Toán
 Luyện tập ghung
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải toán.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập: 15,25 x 2,5
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: HS làm bài rồi chữa
a/ 1; 
b/ 
b/ 3,57 4,1 + 2,43 4,1 = (3,57 + 2,43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6
c/ 3,42 : 0,57 8,4 – 6,8 = 6 8,4 = 50,4 – 6,8 = 43,6
Bài tập 2: HS làm bài rồi cả lớp cùng GV chữa bài.
a/ ;
 b/ 
Bài tập 3: HS làm bài, GV chữa.
Bài giải:
Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 
Chiều cao của bể bơi là: 0,96 = 1,2 (m)
Đáp số: 1,2m
Bài tập 4: HS làm vào vở.
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 3,5 = 30,8 (km)
Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số: a/ 30,8km ; b/ 5,5 giờ
Bài tập 5: Hướng dẫn HS về nhà làm.
4. Củng cố, dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài .
	Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.
	Toán
 Luyện tập ghung
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Củng cố các kĩ năng tính giá trị biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập 5.
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: HS làm bài rồi chữa
a/ 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05 = 6,78 – 13,735 : 2,05 = 6,78 – 6,7 = 0,08
b/ 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút 
	 = 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút.
Bài tập 2: HS làm trên bảng và chữa bài. Đáp số: a/ 33 ; b/ 3,1.
Bài tập 3: HS làm vào vở.
Số học sinh gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (học sinh)
Số học sinh của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (học sinh)
Tỉ số phần trăm của số học sinh trai và số học sinh của cả lớp là:
19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số học sinh gái và số học sinh của cả lớp là:
21 : 40 = 0,525 = 52,5%
Đáp số: 47,5 % và 52,5%
Bài tập 3: HS làm vào vở.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số sách năm sau so với số sách của năm trước là:
100% + 20% = 120%
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 
6000 : 100 120 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là: 
7200 : 100 120 = 8640 (quyển)
Đáp số: 8640 quyển sách.
Bài tập 5: HS tóm tắt bài toán rồi giải.	
Bài giải:
Vận tốc của dòng nước là: (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng là: 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ)
Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 Dặn học sinh về nhà ôn tập chuẩn bị cho thi học kì II.
Toán
 Luyện tập ghung
I. Mục tiêu : 
 - Giúp HS ôn tập, củng cố về: Tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm. Tính diện tích và chu vi hình tròn.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Phát triển trí tưởng tượng không gian của học sinh.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập.
B. Dạy bài mới: (35p)
Phần 1: HS tự làm rồi nêu kết quả.
Bài 1: Khoanh vào C (vì 0,8% = 0,008 = )
Bài 2: Khoanh vào C (vì số đó là: 475 100 : 95 = 500 
số đó là: 500 : 5 = 100)
Bài 3: Khoanh vào D
Phần 2: HS làm bài vào vở.
Bài 1: GV vẽ hình lên bảng và HD học sinh.
a/ Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm2) 
b/ Chu vi của phần không tô màu là: 10 2 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: a/ 314cm2 ; b/ 62,8cm
Bài 2: 
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế.
Ta có sơ đồ sau:
	Số tiền mua gà:	88 000 đồng
	Số tiền mua cá:
	đồng
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 6 = 11 (phần)
 Số tiền mua cá là:
 88000 : 11 x 6 = 48000 (đồng)
	Đáp số: 48 000 đồng
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 Dặn học sinh về nhà ôn tập cho tốt. 
Thứ năm ngày tháng năm 2007
Toán
 Luyện tập ghung
I. Mục tiêu : 
 - Giúp HS ôn tập, củng cố về: Giải bài toán có liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật...và sử dụng máy tính bỏ túi.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập. 
B. Dạy bài mới: (35p)
Phần 1: HS làm và nêu kết quả.
Bài 1: Khoanh vào C.
Bài 2: Khoanh vào A.
Bài 3: Khoanh vào B.
Phần 2: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 1: 
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: 
(tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: 
 = 40 (tuổi)
Đáp số: 40 tuổi
Bài 2: 
a/ Số dân ở Hà Nội năm đó là: 
2627 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là: 
61 14210 = 866810 (người)
Tỉ sô phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 
866810 : 2419467 = 0,3582...= 35,82%
Số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 
39 14210 = 554190 (người)
Đáp số: a/ Khoảng 35,82% ; b/ 554 190 người
3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét bài học.
Dặn học sinh chuẩn bị giấy kiểm tra để thi học kì.
Toán
Kiểm tra định kì
I. Mục tiêu:
 - Học sinh được kiểm tra toàn bộ kiến thức mà các em đã học trong học kì II.
 - Học sinh nắm chắc bài và làm bài kiểm tra được tốt.
 - Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: Giấy kiểm tra.
III. Hoạt động dạy học:
Đề chung của sở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35.doc