Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy số 28

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy số 28

LUYỆN TẬP CHUNG

I.MỤC TIÊU:

 Củng cố kĩ năng tính: vận tốc, quãng đường, thời gian.

 Củng cố về đổi đơn vị đo độ dài,đơn vị đo vận tốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 

doc 9 trang Người đăng hang30 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy số 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Bài 136:
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
 Củng cố kĩ năng tính : vận tốc, quãng đường, thời gian.
 Củng cố về đổi đơn vị đo độ dài,đơn vị đo vận tốc.
II. Đồ dùng dạy học:
SGK, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Luyện tập:
Bài 1: So sánh vận tốc.
Bài 2: 
Bài 3:
Bài 4:
3. Củng cố: 
 Không kiểm tra
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Bài hỏi gì ?
- Thực ra bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm.
- Chữa bài :
 Cách 1 : 
 4giờ 30 phút = 4,5 giờ 
 Mỗi giờ ô tô đi được :
 135 : 3 = 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi đươc :
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy :
 45 – 30 = 15 (km)
 ĐS : 15km
Cách 2 : Vận dụng mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian trên cùng 1 quãng đường.
- Bài yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Chữa bài.
 Giải 
 1250m = 1,25km 2 phút = 1/30giờ
 Vận tốc của xe máy là :
1,25 : 1/30 = 37,5 (km/giờ)
 ĐS : 37,5km/giờ
 S = 15,75 km
 t = 1 giờ 45phút 
 v= ? m/ phút
- Làm tương tự bài 2
 Giải
15,75km = 15750m 
 1giờ 45phút = 105 phút
Vận tốc của xe ngựa là :
15750 : 150 = 150(m/ phút)
 ĐS : 150m/phút
H : Nêu cách tính vận tốc ? 
Lưu ý : Đổi để đơn vị của quãng đường, thời gian cùng đơn vị với vận tốc.
 Giải 
 72km = 72000 m 
 Thời gian cá heo bơi là :
 2400 : 72000 = 1/30 (giờ) hay 2 phút
 ĐS : 2 phút 
- Nêu cách tính quãng đường , vận tốc , thời gian.
Dặn dò bài sau.
- 1 học sinh đọc.
- Nêu câu hỏi.
- So sánh vận tốc.
- 1 học sinh lên bảng làm cả lớp làm ở.
-HS nêu yêu cầu
- HS làm bài 
- Học sinh đổi vở chấm bài.
-HS đọc yêu cầu 
-HS làm bài
- Một em lên bảng chữa bài – nhận xét 
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm
Nhật ký :
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 137 :
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
 - Củng cố kĩ năng tính : quãng đường, vận tốc, thời gian. 
 - Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
SGK, phấn màu, bảng phụ.
III. các Hoạt động dạy học: 
Nội dung
hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Luyện tập:
Bài 1 :
Bài 2: 
Bài 3 :
Bài 4 :
3. Củng cố: 
không kiểm tra
1.Giới thiệu + ghi đầu bài 
a)
- Giáo viên đưa bảng phụ ghi bài 1, gọi học sinh đọc.
- Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán này ?
H : Hai chuyển động này cùng chiều hay ngược chiều ?
- Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường nào ?
- Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ 2 chiều lại.
- Để biết 2 xe đi bao lâu thì gặp nhau, phải biết gì ?
- Hãy tính xem 1 giờ 2 xe đi được bao nhiêu km ?
- Đây chính là tổng vận tốc của 2 xe.
- Tìm thời gian 2 xe đi hết quãng đường ?
Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển dộng ngược chiều xuất phát cùng 1 lúc ta làm thế nào ?
b) giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
 Giải 
 Sau mỗi giờ cả 2 ô tô chạy được :
 42 + 50 = 92 ( km)
 Hai ô tô gặp nhau sau :
 276 : 92 = 3(giờ )
 ĐS : 3 giờ
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chữa bài.
 Thời gian ca nô đi là :
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
 Quãng đường AB dài :
 12 x 3,75 = 45 (km)
 ĐS : 45km
- Để tính thời gian đi con làm thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh tự làm, rồi chữa nhanh Giải 
Cách 1 : 15km = 15000m
Vận tốc chạy của ngựa là :
 15000 : 20 = 750(m/phút)
Cách 2 :
Vận tốc chạy của ngựa là :
15 : 20 = 0,75 (km/phút)
 0,75 km/phút = 750 m/phút 
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Gọi 1 số nhóm nêu cách giải nhận xét cách làm nào ngắn gọn hơn. 
Giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ 
 Sau 2 giờ 30 phút xe máy đã đi được :
 42 x 2,5 = 105 (km)
 Lúc đó xe máy còn cách B :
135 – 105 = 30 (km)
 ĐS : 30km 
- Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động ngược chiều nhau ta làm thế nào ?
- Dặn dò HS bài sau.
HS đọc đề bài 
- 2 chuyển động.
- Cùng chiều.
- Quãng đường AB.
- 1 giờ 2 xe đi được bao nhiêu km.
- 54+ 36 = 90 (km)
- 180 : 90 = 2 ( giờ)
- Lấy quãng đường chia cho tổng vận tốc.
- HS đọc đầu bài phần b
- HS làm bài tương tự phần a
- 1HS lên bảng chữa bài 
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở.
- HS đọc đề bài
- Học sinh thảo luận nhóm.
GV cho HS trình bày cách làm khác và 
Nhật ký 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 138 :
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
 -Làm quen với toán chuyển động cùng chiều.
 -Rèn kỹ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Các Hoạt động dạy học: 
Nội dung
hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố 
- Nêu cách tính thời gian trong bài toán có 2 chuyển động ngược chiều ?
a)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ ra nháp. 
- Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán này ?
Hai chuyển động này cùng chiều hay ngược chiều ?
- Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường nào ?
- Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu km ?
- Xe máy đuổi kịp xe đạp thì khoảng cách giữa 2 xe là bao nhiêu km ?
- Mỗi giờ xe máy gần xe đạp bao nhiêu km ?
- Vậy để tìm thời gian 2 xe gặp nhau (gần nhau được 48 km), ta làm như thế nào ?
- Muốn tìm thời gian để 2 chuyển động cùng chiều gặp nhau, ta làm thế nào ?
b) Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài sau khi phân tích : Khoảng cách giữa 2 xe chính là quãng đường mà xe đạp đã đi khuất.
- Giáo viên cho học sinh tự làm nhanh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Bài cho biết gì ?
- Từ giờ xuất phát của xe máy và ô tô, ta tìm được gì ?
- Đây là dạng toán gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm thời gian 2 xe đuổi kịp nhau.
- Muốn tìm thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy ta làm như thế nào ?
Lưu ý : Chỉ khi ô tô xuất phát mới có 2 chuyển động vì vậy thời gian đuổi kịp được tính từ lúc ô tô xuất phát.
- Nêu cách tính thời gian 2 chuyển động cùng chiều duổi kịp nhau ?
- Muốn tính giờ 2 xe gặp nhau, ta làm thế nào ?
- 2 học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh vẽ.
- Có 2 chuyển động cùng chiều.
- 48 km.
- 0 km.
- 36 – 12 = 24 ( km)
- Lấy 48 : 24
- Lấy khoảng cách của 2 chuyển động chia cho hiệu 2 vận tốc.
- HS tự làm bài.
- Đổi vở kiểm tra nhau.
- Học sinh tự làm rồi nêu đáp số.
- học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh trả lời.
- Thời gian ô tô xuất phát sau xe máy.
- 2 chuyển động ngược chiều đuổi nhau.
- Học sinh làm vở nháp.
- 2 học sinh trả lời.
- 2 học sinh nêu.
- 2 học sinh trả lời.
Nhật ký :
..........................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
Bài 140 :
Ôn tập về phân số
I. mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, rút gọn, qui đồng mẫu số, so sánh các phân số.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bộ đồ dùng toán 5, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học
Nội dung
hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
- Dãy số tự nhiên là dãy số nào?
- Hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau? đơnv ị? (1 đơn vị)
- Hai số lẻ liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? (2 đơn vị) 
1. Giới thiệu + ghi đầu bài
- 3 học sinh trả lời
2. Luyện tập
Bài 1: a) Viết phân số chỉ phần đã tô màu trong
Hình 3
Hình 2
Hình 1
Hình 4
mỗi hình
b) Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình:
Bài 2:
Rút gọn phân số
Bài 3: Quy đồng mẫu số
Bài 4
<
=
>
Bài 5: Viết phân số thích hợp 
3. Củng cố
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm rồi chữa bài.
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
- Làm tương tự phần a.
- Nêu khái niệm phân số
- Em có nhận xét gì về phần phân số của hỗn số?
- Khi đọc (Viết) hỗn số, ta (đọc viết) như thế nào?
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chữa bài: 
- Tiến hành tương tự bài 2.
- Chữa bài:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự làm bài.
- Chữa bài: 
Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số?
- Nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số?
0
1
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử 
số?
- Nêu cách rút gọn 2 phân số
- Nêu cách quy đồng 2 phân số khác mẫu số
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu
- Học sinh làm bài
- 2 học sinh chữa bài. giải thích 1 số trường hợp
- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu kết quả và nhắc lại cách rút gọn phân số
- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài.
- Học sinh nhắc lại cách, quy đồng mẫu số các phân số.
- Học sinh làm bài, 1 học sinh làm bảng phụ.
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn 
- Học sinh nêu yêu cầu
 - Học sinh làm bài
- Giải thích cách làm
- Nêu cách tính khác?
Nhật ký : 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 139 :
Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3,5 và 9.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
3. Củng cố 
- Dãy số tự nhiên là dãy số nào ?
- Số tự nhiên nhỏ nhất là số nào, số tự nhiên lớn nhất là số nào ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các số và nêu giá trị của chữ số 5 trong số đó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm rồi nêu kết quả.
- Nêu tính chất của dãy số tự nhiên liên tiếp, dãy số lẻ liên tiếp, dãy số chẵn liên tiếp?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài:
Nêu cách so sánh?
- Yêu cầu học sinh tự sắp xếp.
- Khi chữa yêu cầu học sinh nêu cách so sánh để sắp xếp đúng (phân nhóm).
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Chữa bài : giáo viên yêu cầu học sinh nêu rõ cách làm.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- 2 học sinh trả lời.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh tự điền bút chì vào sách giáo khoa rồi đọc.
- Học sinh lần lượt nêu.
- Học sinh tự làm vở.
- 2 phép so sánh đầu: so sánh số chữ số; phép số 5 và 4 so sánh giá trị các chữ số cùng hàng; phép tính số 3 và 6 tính rồi so sánh giống như phép tính 1 và 2
- Học sinh tự sắp xếp và nêu kết quả.
- Học sinh tự tìm chữ số phù hợp
Nhật ký :
.......................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN - TUAN 28.doc