Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần học 6 đến tuần 10

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần học 6 đến tuần 10

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

 Giúp HS :

· Biết tên gọi,kí hiệu,mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

· Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các đơn vị đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 49 trang Người đăng hang30 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần học 6 đến tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Tiết 26 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
 Giúp HS :
Biết tên gọi,kí hiệu,mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các đơn vị đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
5ph
27ph
2ph
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo diện tích và hỏi :
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền với nó?
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền với nó?
+ Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần?
- GV nhận xét- ghi điểm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu- ghi tựa
.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu và yêu cầu HS tìm cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài của HS trên bảng và nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2
- GV cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Để so sánh các số đo diện tích trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của các phép so sánh.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV chấm điểm một số vở.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo diện tích.
+ Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần?
- Về nhà làm lại các bài tập đã làm ở lớp và chuẩn bị bài cho tiết học sau bài Héc- ta.
Nhận xét : 
- HS đọc và trả lời câu hỏi..
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
1)Viết các số đo sau dưới dạng dố đo có đơn vị là m2 , dm2
a) 6m2 35dm2 = 6m2 + m2 
 = 6 m2 
8m2 27dm2 = 8m2 +m2 = 8m2 
(16m2 9dm2 = 16m2 +m2 = 16m2 
26dm2 = m2 )
b) 4dm2 65cm2 = 4dm2 + dm2 
 = 4dm2 
95cm2 = dm2 
 2) Khoanh vào chữ đặt câu trả lời đúng.
- HS thực hiện phép đổi và chọn đáp án đúng là B .
Vì : 3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5mm2 
 = 305mm2 
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
3) Điền dấu > < = 
- Chúng ta phải đổi về cúng một đơn vị đo rồi so sánh.
2dm27cm2= 207cm2 ; 300m2> 2cm2 89mm2
3m2 48dm2 610hm2 
- HS giải thích :
2dm2 7cm2 = 200cm2 + 7cm2 = 207cm2
vậy 2dm2 7cm2 = 207cm2 
Bài giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 40 x 40 = 1600 (cm2)
 Diện tích của căn phòng là :
 1600 x 150 = 240000 (cm2)
 240000cm2 = 24m2
 Đáp số : 24m2 
- HS trả lời.
Rút kinh nghiệm :
Tuần 6 Tiết 27 Ngày dạy:
HÉC- TA
I.MỤC TIÊU
 Giúp HS :
Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. Mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc-ta, vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
5ph
27ph
2ph
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo diện tích và hỏi :
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền với nó?
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền với nó?
- GV nhận xét- ghi điểm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu- ghi tựa
3.2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta
- GV giới thiệu :
+ Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng, ao hồ, người ta thường dùng đơn vị đo là héc-ta.
+ 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và kí hiệu là ha.
- GV hỏi : 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông ?
- Vậy 1 ha bằng bao nhiêu m2 ?
3.3. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS cà lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3(dành cho HS K-G)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4(dành cho HS K-G)
- Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chấm điểm một số vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo diện tích.
+ 1hm2 bao nhiêu mét vuông?
+ 1ha bằng bao nhiêu mét vuông?
- Về nhà làm lại các bài tập đã làm ở lớp và chuẩn bị bài cho tiết học sau bài Luyện tập.
Nhận xét : 
- 3 HS trả lời.
+ HS nghe và viết :
 1ha = 1hm2 
- HS : 1hm2 = 10 000m2 
 1ha = 10 000m2 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
4ha = 40 000m2 ; ha = 500m2 
 20ha = 200000m2
 1km2 = 100ha ; 15km2 = 1500m2
 ; ha = 100m2
 km2 = 10 ha ; km2 = 75 ha
b) 60 000m2 = 6ha ; 800 000m2 = 80 ha
 ( 1800 ha = 18km2 ; 27000ha = 270 km2)
22200 ha = 222 km2 
 Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222km2 
Đúng ghi đúng, sai ghi sai.
 a) 85km2 < 850 ha SAI
 b) 51 ha > 60 000m2 ĐÚNG
 c) 4dm2 7cm2 = 4dm2 SAI
4) Bài giải
12 ha = 120 000 m2 
Tòa nhà chính của trường có diện tích là :
 120 000 x = 3000(m2)
 Đáp số : 3000 m2 
Rút kinh nghiệm :
Tuần 6 Tiết 28 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
 Giúp HS biết:
Tên gọi,kí hiệu ,và mối quan hệ các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích.
 Giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
5ph
27ph
2ph
1. Ổn định
2. Bài cũ
+ 1 hm2 bằng bao nhiêu mét vuông? 
+ 1ha bằng bao nhiêu mét vuông?
- GV nhận xét- ghi điểm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu- ghi tựa
Hôm nay chúng ta cùng Luyện tập về các số đo diện tích đã học.
3.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Gọi nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV chữa bài của HS trên bảng và nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2
- GV cho HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
 cho HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV chấm điểm một số tập.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 4(dành cho HS K-G)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV chấm điểm một số tập.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo diện tích.
+ Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần?
- Về nhà làm lại các bài tập đã làm ở lớp và chuẩn bị bài cho tiết học sau bài Héc- ta.
Nhận xét : 
- HS trả lời.
1) HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài.
a) 5ha = 50000m2 ; 2km2 = 2000000m2 
b) 400dm2 = 4m2 ; 1500dm2 = 7m2 
70000cm2 = 7m2
2) HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài.
2m2 9dm2 > 29dm2 ; 790ha < 79km2 
8dm2 5cm2 < 810cm2 ; 
4cm2 5mm2 = 4 cm2 
3) Bài giải.
 Diện tích của căn phòng là :
 6 x 4 = 24 (m2)
 Tiền mua gỗ để lát nền phòng hết là :
 280000 x 24 = 6720000 (đồng)
 Đáp số : 6720000 đồng.
 4) Bài giải
Chiều rộng của khu đất là :
 200 x = 150 (m)
Diện tích của khu đất là :
 200 x 150 = 30000(m2)
 30000m2 = 3 ha
 Đáp số : 30000 m2
 3ha 
Rút kinh nghiệm :
Tuần 6 Tiết 29 Ngày dạy : 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
Giúp HS biết :
Tính diện tích các hình đã học.
Tính diện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích các hình đã học.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
5ph
27ph
Ổn định
Bài cũ
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo diện tích.
1 ha bằng bao nhiêu hm2 ?
1 ha bằng bao nhiêu hm2 ? bằng bao nhiêu m2 ?
- GV nhận xét- ghi điểm.
 3. Bài mới
3.1. Giới thiệu ghi tựa.
Hôm nay chúng ta cùng học bài Luyện tập chung.
3.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV chấm điểm một số vở.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề toán
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Gv nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3(dành cho HS K-G)
- Gọi HS đọc đề toán.
- 2 HS trả lời.
 1) Bài giải
 Diện tích của một viên gạch :
 30 x 30 = 900 (cm2)
 Diện tích của cănphòng :
 6 x 9 = 54 (m2)
 54 m2 = 540 000 cm2 
 Số viên gạch cần để lát kín nền căn phòng:
 540000 : 900 = 600 (viên gạch)
 Đáp số : 600 viên gạch.
2a) Chiều rộng thửa ruộng :
 80 : 2 x 1 = 40 (m)
 Diện tích của thửa ruộng :
 80 x 40 = 3200 (m2)
 b) 100m2 : 50kg
 3200m2 = kg ?
 3200m2 gấp 100m2 số lần là :
 3200 : 100 = 32 (lần)
 Số thóc thu được từ thửa ruộng đó là :
 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600 kg = 16tạ
Đáp số : a) 3200m2 ; b) 16tạ
2ph
- GV hỏi : Tỉ lệ bản đồ là 1 :1000 nghĩa là thế nào ?
- Để tính được diện tích của mảnh đất trong thực tế, trước hết chúng ta phải tính gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 (dành cho HS K-G)
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi : Để tìm đáp án đúng, trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Cho HS tính và nêu đáp án.
- GV cho HS suy nghĩ tìm cách tính diện tích miếng bìa.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà làm lại các bài tập đã làm ở lớp và chuẩn bị bài Luyện tập chung cho tiết học sau.
Nhận xét :
- Nghĩa là nếu số đo trong thực tế gấp 1000 lần số đo trên bản đồ.
- Trước hết chúng ta phải tính được số đo các cạnh của mảnh đất trong thực tế.
 Bài giải
 Chiều dài của mảnh đất:
 5 x 1000 = 5000 (cm)
 5000 cm = 50m
 Chiều rộng của mảnh đất :
 3 x 1000 = 3000 (cm)
 3000cm = 30m
 Diện tích của mảnh đấ ... một hộp đồ dùng là :
 180000 : 12 = 15000 (đồng)
 Mua 36 hộp thì phải trả:
 15000 x 36 = 540000 (đồng)
 Đáp số : 540000 đồng.
Cách 2 :
 36 hộp gấp 12 hộp số lần là :
 36 : 12 = 3 (lần)
 Số tiền phải trả để mua 36 hộp đồ dùng là :
180000 x 3 = 540000 (đồng)
Đáp số : 540000 đồng
Bước tìm giá tiền của một hộp đồ là bước rút về đơn vị.
- Bước tìm số lần 36 ộp gấp 12 hộp là bước tìm tỉ số.
Rút kinh nghiệm :
Tuần 10 Tiết 47 Ngày dạy : 
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS 
Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
Biết giải bài toán có liên quan đến phép cộng hai số thập phân.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
32ph
2ph
1. Ổn định
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu ghi tựa.
2.2.Hướng dẫn thực hiện phép cộng hai số thập phân
a) Ví dụ 1
* Hình thành phép cộng hai số thập phân
- GV vẽ đường gấp khúc ABC lên bảng và gọi HS đọc bài toán trong SGK.
- Hỏi : muốn tính độ dài của đường gấp khúc ABC ta làm như thế nào?
- GV cho HS tìm cách tính tổng của 1,84m và 2,45m 
- GV hướng dẫn HS đặt tính như SGK : Viết 1,84 rồi viết 2,45 dưới 1,84 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chữ số thẳng cột với nhau rồi cộng như cộng hai số tự nhiên, sau đó viết dấu phẩyvào kết quả thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
- Cho HS thực hiện lại phép tính 1,84 + 2,45 và 184 + 245.
- Hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa hai phép tính các em vừa thực hiện.
- Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của các số hạng và dấu phẩy ở kết quả trong phép tính cộng hai số thập phân.
b) Ví dụ 2
GV nêu ví dụ : Đặt tính rối tính
15,9 + 8,75
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính , HS cả lớp làm vào giấy nháp.
- Gọi HS đọc ghi nhơ ùtrong SGK.
2.3. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài 
- Gọi 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng .
- GV hỏi : Dấu phẩy ở tổng của hai số thập phân được viết như thế nào?
- GV nhận xét ghi điểm HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài 
- Gọi 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng .
- GV nhận xét ghi điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò
- Về nhà tự làm lại các bài tập đã làm ở lớp và chuẩn bị bài Luyện tập.
Nhận xét :
- 1 HS đọc ví dụ 1
- Ta tính tổng độ dài của hai đoạn thẳng AB và BC
- HS nêu : 1,84m = 184cm
 2, 45m = 245cm
 Độ dài đường gấp khúc ABC là :
184 + 245 = 429 (cm)
429cm = 4,29m
+ 
HS thực hiện lại phép tính.
+ Giống nhau về cách đặt tính và cách thực hiện cộng.
+ Khác nhau ở chỗ 1 phép tính có dấu phẩy, một phép tính không có dấu phẩy.
- Trong phép tính cộng hai số thập phân
(viết theo cột dọc) dấu phẩy ở các số hạng 
và dấu phẩy ở kết quả thẳng cột với nhau.
- HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình.
 15,9 Đặt tính : Viết 15,9 rồi viết 
 8,75 8,75 dưới 15,9 sao cho hai 
 24,65 dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau 
 -Thực hiện phép cộng như cộng hai số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng. 
- 3 đến 5 HS đọc ghi nhớ SGK trang 50.
- Tính :
a) 58,2 b) 19,36 
 24,3 4,08 
 82,5 23,44 
- Dấu phẩy ở tổng viết thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
- Đặt tính rồi tính : 
 a) 7,8 b) 34,82 
 9,6 9,75 
 17,4 44,57 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
 Tiền cân nặng là :
 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
 Đáp số : 37,4kg
Rút kinh nghiệm :
Tuần 10 Tiết 48 Ngày dạy : 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS biết:
Cộng hai số thập phân.
Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
Giải bài toán có nội dung hình học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ kẽ sẵn nội dung của bài tập 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
5ph
2ph
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính :
a) 34,76 + 57,19 b) 0,345 + 9,23
 19,4 + 120,41 104 + 27,67
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
2.1. Giới thiệu ghi tựa.
3.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng .
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức ?
- Khi đổi chỗ các số hạng trong cùng một tổng thì tổng như thế nào?
- GV nhận xét ghi điểm HS.
- GV : Dù là phép cộng với số tự nhiên, hay phân số hay số thập phân thì khi đổi chỗ các số hạng tổng vẫn không thay đổi.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV hỏi : Dùng tính chất giao hoán để thử lại là như thế nào?
- Gọi 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng .
- GV nhận xét ghi điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4(HS K-G)
- Gọi HS đọc đề toán
- Bài toán cho em biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GVchữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò
- Về nhà tự làm lại các bài tập đã làm ở lớp và chuẩn bị bài Tổng nhiều số thập phân.
Nhận xét :
- 2 HS lên bảng.
- HS đọc yêu cầu và nêu yêu cầu : Bài cho các số a,b,c, yêu cầu chúng ta tìmgiá trị của biểu thức a +b và b + a sau đó so sánh giá trị hai biểu thức này.
a.
5,7 
14,9
0,53
b.
6,24
4,36
3,09
a + b
5,7 + 6,24 
= 11,94
14,9 + 4,3 
= 19,26
0,53+3,09 = 3,62
b + a
6,24 + 5,7 
=11,94
4,3 + 14,9 = 19,26
3,09+0,53 
3,62
- Hai tổng này có giá trị bằng nhau.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong cùng một tổng thì tổng không thay đổi.
- Là dổi chỗ các số hạng để thử lại. Nếu kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng.
a) 13,26 c) 0,16
Bài giải
 Chiều dài của hình chữ nhật :
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật :
 (16,34 + 24,66) x 2 = 82(m)
 Đáp số : 82m
- Bài toán cho biết :
Tuần đầu bán 314,78m vải.
Tuần sau bán 525,22 m vải. Bán tất cả các ngày trong tuần.
Tính trung bình số m vải bán trong một ngày.
Bài giải 
Tổng số mét vải bán được trong hai tuần :
 314,78 + 525,22 = 840 (m)
Tổng số ngày bán hàng trong hai tuần :
 7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được :
 840 : 14 = 60 (m)
 Đáp số : 60m
Rút kinh nghiệm :
Tuần 10 Tiết 50 Ngày dạy : 
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS biết:
Tính tổng nhiều số thập phân 
Nhận biết tính chất kết hợp của các số thập phân.
Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ kẽ sẵn nội dung bảng số của bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
5ph
2ph
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào? Cho ví dụ.
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu ghi tựa.
2.2.Hướng dẫn tính tổng nhiều số thập phân.
a) Ví dụ 
- Gọi HS đọc ví dụ a và hỏi :
- Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả 3 thùng?
- Dựa vào cách tính tổng hai số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng 3 số 27,5 + 36,75 + 14,5 
- GV nhận xét và kết luận : Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
- Gọi HS thực hiện lại phép tính trên.
b) Bài toán
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hỏi : Hãy nêu cách tính chu vi hình tam giác.
- Gọi 1 HS lên giải bài toán, cả lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét
3.3. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 
- Gọi 4HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng .
- GV nhận xét ghi điểm HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài 
- Gọi 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
-GV nêu : Đây là tính chất kết hợp của phép cộng.
- Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV nhận xét ghi điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò
- Về nhà tự làm lại các bài tập đã làm ở lớp vàôn tập chuẩn bị thi GKI
Nhận xét :
- HS trả lời.
- 1 HS đọc ví dụ 
- HS nêu : tính tổng 27,5 + 36,75 + 14,5 
- HS tính và nêu :
+ 
 78,75
+ Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
+ Cộng như cộng với các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy vào tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
- HS thực hiện lại phép tính.
- Muốn tính chu vi của hình tam giác ta tính tổng độ dài các cạnh.
Bài giải
 Chu vi của hình tam giác :
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số : 24,95 dm
- Tính :
a) 5,27 b) 6,4 
 14,35 18,36 
 9,25 52 
 28,87 76,76 
- Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và 
a + (b + c) 
a
b
c
(a+b)+c
a+(b+c)
2,5
6,8
1,2
(2,5+6,8)+1,2 =10,5
2,5 + (6,8 + 1,2) = 10,5
1,34
0,52
4
(13,4 + 0,52) + 4 = 5,86
1,34 + (0,52 + 4) = 5,86
- Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.
- Sử dụng tính giao hoán và tính chất kết hợp để tính.
a) 12,7 + 5,89 + 1,3 b) 38,6 + 2,09 + 7,91
 = 12,7 + 1,3 + 5,89 = 38,6+(2,09+7,91)
 = 14 + 5,89 = 38,6 + 10
 = 19,89 = 48,6
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2
 = (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)
 = 10 + 10
 = 20
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docMoi TUAN 6 -10.doc