Giáo án môn Toán + Tiếng Việt - Tuần học 16

Giáo án môn Toán + Tiếng Việt - Tuần học 16

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 )

 II. Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc

 

doc 18 trang Người đăng hang30 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán + Tiếng Việt - Tuần học 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16	Thứ hai ngày tháng năm 2012
TẬP ĐỌC: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 )
 II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc 
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: 3’
Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Về ngôi nhà đang xây. 
2/ Bài mới: Giới thiệu: 
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
HĐ1: Luyện đọc : 12’
- Tổ chức cho HS luyện đọc.
- Hướng dẫn đọc với giọng nhẹ nhàng điềm tĩnh, chú ý nhấn giọng những từ gợi tả.
- GV đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu: 10’
- Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãng Ông trong việc chữa bệnh cho người con thuyền chài?
Giảng : Ân cần
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãng Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?.
-Vì sao nói Lãng Ông không màng danh lợi?
- Em hiểu 2 câu thơ cuối như thế nào?
( khá, giỏi )
* Ý nghĩa của bài? 
HĐ3: Đọc diễn cảm: 8’
- Hướng dẫn cách đọc đoạn 3.
- Tổ chức thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò : 3’
- Liên hệ : Là thầy thuốc phải có lòng nhân hậu, tận tuỵ với công việc,...
- Nhận xét tiết học
- CB: Thầy cúng đi bệnh viện
HS đọc và nhận xét.
- 1HS khá đọc toàn bài
- HS luyện đọc đoạn nối tiếp ( 2 lượt )
- Luyện đọc từ khó
thuyền chài, nồng nặc, khuya, suốt đời.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo nhóm 4.
- Nghe tin ông đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh cả tháng, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không lấy tiền còn cho lúa gạo
- Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệng không phải do ông gây ra
- Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối.
- Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa.
- HS trả lời
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm
TOÁN LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: Giúp hs: 
 Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng con
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: 3’
 2. Luyện tập: 30’
 Bài 1: GV hướng dẫn bài mẫu
 Bài 2: 
 - Tìm hiểu đề 
 *Lưu ý: 
 - Hai khái niệm: Số phần trăm thực hiện 
 được và phần trăm vượt mức so với kế 
 hoạch cả năm
Bài 3: ( Khá, giỏi )
 a) Tìm tỉ số phần trăm của tiền bán rau và 
 tiền vốn.
 b) Lãi bao nhiêu phần trăm:
4. Củng cố, dặn dò: 3’
 - Nhận xét tiết học
 - Ôn cách tính tỉ số phần trăm
 - Bài sau: Giải toán tỉ số phần trăm.
- Bảng con
 1/ Viết thành tỉ số phần trăm.
 0,37 = ; 1,282 = 
 - 2 Hs làm bảng
 2/ Tính tỉ số phần trăm của 2 số :
 62 và 17
 16 và 24
- HS làm bảng con
 VD: 6% + 5% = 11 %
- HS làm vở
 a) 18 : 20 = 0,9 = 90 % (Coi kế hoạch là 
 100 % thì đạt 90 %)
 b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
 (Kế hoạch là 100% đạt 117,5 %)
 117,5 % - 100 % = 17,5 % 
 (Kế hoạch là 100% thì vượt 17,5 %)
 - Tóm tắt theo gợi ý
 Vốn : 42.000đ
 Bán : 52.500đ
 Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn:
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 = 125 %
 Số % tiền lãi là:
 125 % - 100 % = 25%
 ĐS : a) 125 %
 b) 25 %
CHÍNH TẢ VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
 I. Mục tiêu:
 - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
 - Làm được BT (2) a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện 
( BT3).
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: 3’
Đọc cho HS viết những từ ngữ còn sai nhiều ở tiết trước.
2/ Dạy bài mới: Giới thiệu: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ1: 7’Hướng dẫn HS nghe- viết:
- GV đọc đoạn viết
- Nội dung của đoạn nói lên điều gì?
- Luyện viết từ khó: 
- Nhắc HS cách trình bày đoạn thơ tự do.
- HS nghe đọc và viết trong 15 ph.
- Tổ chức chấm chữa. 3’ 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập: 7’
Bài 2a: 
- Tổ chức trò chơi Đội nào nhiều nhất.
- Chia lớp thành 3 đội để HS tìm và viết các từ chứa tiếng trong bảng.
Bài 3 b:
- GV treo bảng phụ và tổ chức chấm chữa.
Chấm chữa chốt ý đúng.
3, Củng cố, dặn dò: 3’
 Nhận xét tiết học
CB: Người mẹ của 51 đứa con
HS viết bảng con : Y Hoa, phăng phắc, quỳ, reo
- Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây.
- Viết bảng con: bê tông, hươ, sẫm biếc, vôi vữa, nồng, hăng.
- HS viết.
- HS đổi vở
- Đọc yêu cầu đề. 
- rẻ mạt, hạt dẻ, giẻ lau
- rây bụi, dây dừa, giây phút
- vàng vọt, dễ dàng.
- vào nhà, dạt dào.
- sóng vỗ, dỗ em.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS làm bài cá nhân: điền vào chỗ chấm tiếng bắt đầu bằng r/gi/v/d.
 rồi, vẽ, rồi , vẽ, rồi ,dị.
 Thứ ba ngày tháng năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. Mục tiêu:
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù ( BT1 ).
 -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2).
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Bài cũ: 3’
Yêu cầu HS làm lại bài tập 2 của tiết trước.
2/ Luyện tập: 30’
Bài 1: 
- Tổ chức trò chơi ghi nhanh 
- GV chia nhóm cho HS tìm từ và ghi nhanh lên bảng.
- Tổ chức cho HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chấm và bổ sung các từ còn thiếu ở mỗi nhóm.
Bài 2: 
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm những từ ngữ tả tính cách của Cô Chấm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn.
Cho HS gạch chân các từ tả tính cách.
Tổ chức bổ sung, nhận xét.
- Qua các từ ngữ này, em có nhận xét gì về tính cách cô Chấm?
GV chốt: 
4. Củng cố, dặn dò : 3’
- GV nhận xét tiết học.
- CB: Tổng kết vốn từ
- HS đọc nội dung bài tập. 
- Đồng nghĩa và trái nghĩa với nhân hậu: nhân ái, nhân từ, nhân đức; bất nhân, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, hung bạo,
- Đồng nghĩa và trái nghĩa với trung thực:thành thực, thành thật, thật thà, chân thật; dối trá, gian dối, giả, dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,..
- Đồng nghĩa và trái nghĩa với dũng cảm: anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ; hèn nhát, nhút nhát, yếu hèn, bạc nhược, nhu nhược,..
- Đồng nghĩa và trái nghĩa với cần cù: chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng; lười biếng, lười nhác,...
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS gạch chân các từ: dám nhìn thẳng, dám nói thế, thẳng băng, dám nhận hơn, không có gì độc địa, không làm tay chân bứt rứt, không đua đòi, mộc mạc như hòn đất, hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, khóc mất bao nhiêu nước mắt...
- Cô Chấm là người trung thực, thẳng thắn, cần cù, chăm chỉ lao động. Cô cũng rất giàu tình cảm dễ xúc động. Cô là hình ảnh đẹp của người phụ nữ lao động mới.
 LUYỆN TIẾNG VIẾT LUYỆN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 ÔN LUYỆN VỐN TỪ
I. Mục tiêu :
 - Củng cố kĩ năng về vốn từ
II. Các hoạt động dạy học :
 Bài 1: Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau
nhân hậu
trung thực
dũng cảm
 cần cù
 Bài 2: Đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được ( khá, giỏi đặt 2-3 câu ).
 *Bài 3: Tìm các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng nhân hậu, tính cần cù ...
 - Nhận xét tiết học
KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. Mục tiêu:
 Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng lớp viết đề bài.
 III. Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Kiểm tra bài cũ: 3’
2/ Bài mới: Giới thiệu bài: 
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
 HĐ1: ( 10’)Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài:
-Yêu cầu HS đọc các gợi ý trong SGK.
- Nêu tên các câu chuyện định kể.
- Gọi 1 HS kể mẫu.
- HS chuẩn bị dàn ý.
HĐ2: ( 20’)Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Cử HS kể chuyện trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò : 3’
- HS nghe bài hát: Ba ngọn nến lung linh của nhạc sĩ Ngọc Lễ.
- Để gia đình hạnh phúc, em làm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
HS kể lại một đoạn chuyện có nội dung góp sức mình chống đói nghèo lạc hậu. Cho biết ý nghĩa. 
- HS đọc đề bài
- HS đọc các gợi ý trong SGK.
- Kể chuyện đựơc tham gia, chứng kiến
- Nội dung: về buổi sung họp gia đình.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
- HS kể trong nhóm đôi 
- Nhận xét theo các tiêu chí
- Chọn người kể hay nhất.
- Cùng trao đổi tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
- HS hát
- Để gia đình hạnh phúc, bản thân các em phải ngoan, học giỏi, biết vâng lời cha mẹ, hoà thuận thương yêu nhau,...
TOÁN GIẢI TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT)
 I. Mục tiêu: 
 - Biết cách tính một số phần trăm của một số .
 - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng con
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: 3’
 2. Bài mới: ( 13’)Giới thiệu: Tiếp tục giải toán về TSPT với dạng tính một số phần trăm của một số .
 a. Hướng dẫn giải toán:
 Ví dụ 1: Hướng dẫn HS tóm tắt đề, tìm hiểu
 - Hs nữ là 52,5% thì hs toàn trường là ? %
 - Vậy: 100% : 800 hs
 1 % : ? hs
 52,5% : ? hs
* Vậy để tìm số phần trăm của một số ta 
 làm thế nào?
 b. bài toán liên quan đến tỉ số %
 Ví dụ 2: Tìm hiểu đề, tóm tắt đề
 - Lãi suất 0,5% tháng là thế nào?
 - Hs trình bày bài làm 
 - Nêu cách tính
 3. Luyện tập: 18’
 Bài 1: 
 Tìm 75 % của 32 hs (là số hs 10 tuổi)
 Tìm số hs 10 tuổi
 Bài 2: 
 - Tìm 0,5% của 5000000đ ( là số tiền lãi 
 sau 1 tháng )
 - Tìm tổng số tiền gửi và lãi
 4. Củng cố, dặn dò: 3’
 - Nhận xét tiết học
 - Ôn cách tính tỉ số phần trăm
 - Bài sau: Luyện tập.
- 2 hs làm bảng
 Tìm tỉ số phần trăm của 2 số : 
 40 và 8 8 và 40 
 - Đọc đề toán, tóm tắt đề, tìm hiểu 
 800 : 100 x 52,5 = 420
 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
 - Rút quy tắc SGK
- Cứ 100 đồng thì lãi 5 đồng 
 Số tiền lãi sau một tháng là:
 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
 ĐS: 5000 đồng 
- Đọc đề, tóm tắt, lập kế hoạch giải 
 ĐS : 8 hs
- Tóm tắt đề, lập kế koạch giải 
 ĐS : 5 025 000 đồng
LUYỆN TOÁN ÔN LUYỆN TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu
Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm
II. Các hoạt động dạy học :
	- GV hướng dẫn HS làm bài 1,2/ 94VBT
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của 37 và 42; 45 và 61
Bài 2: Tính
15% của 320 kg
0,4 % của 350
Bài 3 * Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài; chiều rộng 15m. người ta dành 20% diện tích đất để làm nhà, còn lại để trồng rau. Tính diện tích đất làm nhà và diện tích đất trồng rau.
Thứ tư ngày tháng năm 2012
TẬP ĐỌC: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
 I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện ( Trả lời được các câu hỏi SGK ).
 II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
 III. Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Kiểm tra bài cũ: 3’
Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Thầy thuốc như mẹ hiền. 
2/ Bài mới: 
HĐ1: Luyện đọc: 12’
- Hướng dẫn đọc với giọng kể linh hoạt, nhấn mạnh các từ tả cơn đau, thái độ khẩn khoản của người con trai.
- GV đọc mẫu.
HĐ2:Tìm hiểu: 10’
- Cụ Ún làm nghề gì?
- Khi mắc bệnh cụ Ún đã tự chữa bệnh bằng cách nào? Kết quả ra sao?
Giảng từ: Nghề cúng bái.
-Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh về nhà?
Giảng từ: cúng trừ tà ma.
- Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ?
- Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún thay đổi cách nghĩ như thế nào?
Giảng từ:Dứt khoát
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: 8’
3. Củng cố, dặn dò : 3’
- Liên hệ : Không mê tín, dị đoan; khi bị đau cần đến bệnh viện để điều trị.
- Nhận xét tiết học
- CB: Ngu Công xã Trịnh Tường
2HS đọc bài
- 1HS khá đọc toàn bài
- HS luyện đọc theo đoạn ( 2 lượt )
- Luyện đọc từ khó :
đuổi, đau quặn, khẩn khoản, quằn quại, tiêm thuốc.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Nghề thầy cúng.
- Cúng bái, trừ tà ma; bệnh không thuyên giảm
- Chưa tin vào khoa học.
- Bác sĩ đã mổ cho Cụ Ún.
- Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó- HS luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm.
 TOÁN LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
 Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.	
 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài kiểm tra
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: 3’
 2. Bài mới: Giới thiệu: Tiếp tục giải toán 
 về tìm 1 số phần trăm của 1 số 
 3. Luyện tập: 30’
 Bài 1: (a,b )
 - Hãy nêu cách tìm số % của một số
 Bài 2: 
 Bài 3:
 -Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật
 -Tính 20 % diện tích mảnh đất đó 
 - Nêu qui tắc tính diện tích hình chũ nhật
 - Hs lên bảng làm
4. Củng cố, dặn dò: 3’
 - Nhận xét tiết học
 - Tự ôn các cách tính tỉ số phần trăm
 - CB: Giải toán tỉ số phần trăm (tt)
- Hs viết kết quả vào bảng con 
 - 3 hs lên bảng
 - Vườn cây có 1200 cây. Viết vào chỗ 
 trống:
50% số cây là ..
25% số cây là ..
75% số cây là ..
 * Có thể tính 50% bằng cách nào?
 - Làm bảng, nêu cách tính cụ thể
 a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
 b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)
 - Đọc đề, tóm tắt đề
 Số gạo nếp bán được là:
 120 x 35 : 100 = 42 (kg)
 ĐS: 42 kg
 Diện tích mảnh đất:
 18 x 15 = 270 (m2)
 Diện tích làm nhà:
 270 x 20 : 100 = 54 (m2)
 ĐS: 54 (m2)
TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT TẢ NGƯỜI
 I. Mục tiêu:
 HS viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh ảnh minh hoạ cho đề bài.
 III. Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Kiểm tra bài cũ: 3’
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
3/ Hướng dẫn HS làm bài: 5’
- Gọi HS đọc đề.
- Giới thiệu người định tả
- GV nhắc: 
- Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, hãy chuyển kết quả quan sát thành dàn ý và dựa vào đó để viết thành bài.
- Gọi vài HS nêu người định tả
- Cho HS làm bài trong 25’ ph.
- GV thu bài và chấm.
3. Củng cố, dặn dò : 3’
Nhận xét tiết học
CB: Làm biên bản một vụ việc
- Đọc 4 đề kiểm tra 
- Nêu tên người định tả, trong 4 đề trên
- Làm bài 
TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)
I. Mục tiêu: Biết: 
 - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
 - Vận dụng giải một bài toán dạng tìm một số khi biết một số % của nó.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ ghi bài tập
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: 3’
 2. Bài mới: (14’)Giới thiệu: Tiếp tục tính tỉ số % qua tính một số khi biết một số % của nó.
 a. Hướng dẫn:
 Ví dụ 1: Đọc đề, tóm tắt
 52,5% : 420 HS
 100% : ? HS 
 - Vậy để tính 1một số khi biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào?
 Ví dụ 2: Tóm tắt đề bài
 - Thảo luận nhóm đôi để thực hiện bài toán
3. Luyện tập: 18’
 Bài 1: 
 - Nêu cách tính và thực hiện
 Bài 2: Đọc đề, tóm tắt 
 -Làm vở
 Bài 3: ( khá, giỏi )
 - Giải bảng 
4. Củng cố, dặn dò: 3’
 - Nhận xét tiết học
 - Ôn các cách tính tỉ số phần trăm để luyện tập các tiết sau
 -CB: Luyện tập
- HS giải bảng 
 - Tính:
 a) 4% của 2500kg là.;
b) 25% của 4000m2 là.
 - Tìm 1 % có số HS: 420 : 52,5 = 8 (HS)
 Số HS toàn trường: 8 x 100 = 800 (HS)
 Giải gộp: 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS)
 Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
 - Rút quy tắc SGK
 - Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
 552 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) 
 ĐS: 1325 ô tô
 - Đọc đề, tìm hiểu đề, tóm tắt
 52% số hs giải : 552 em
 100% số hs giải : ? em
 ĐS: 600 HS
 Tổng số sản phẩm là:
 732 x100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
 ĐS: 800 sản phẩm
 10 % = ; 25 % = 
 a) 5 x 10 = 50 (tấn) b) 5 x 4 = 20 (tấn)
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. Mục tiêu:
 - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.( BT1 ) 
 - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng ghi bài tập 1, 3.
 III. Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Kiểm tra bài cũ: 3’
Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết trước
2/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài 
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
3/ Luyện tập:30’
Bài 1: Đọc nội dung bài tập.
- GV chấm và chữa bài.
Bài 2:
- Cho 2 HS đọc bài văn. Cả lớp đọc thầm theo.
- Bài văn nêu ra những cách so sánh nào?
-Theo tác giả, để bài viết hay, truyền cảm thì người viết phải bắt đầu từ đâu?
Bài 3: 
HS đọc bài tập.
Yêu cầu HS đặt câu .
Cho HS trình bày trước lớp.
Tổ chức nhận xét, chấm chữa.
4. Củng cố, dặn dò : 3’
HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
GV nhận xét tiết học.
CB: Ôn tập về từ và cấu tạo từ
HS đọc bài và sửa bài
- Làm bài trong vở bài 1a: 
- Làm miệng bài 1b: 
- Chọn những nhóm từ đồng nghĩa.
- Xếp các từ thành nhóm từ đồng nghĩa.
Đỏ, hồng, điều, son , đào.
Trắng, bạch.
Xanh , lục, biếc.
- bảng đen, mèo mun, chó mực, ngựa ô, mắt huyền, áo the thâm
- 2 HS đọc bài văn. Cả lớp đọc thầm theo.
- so sánh với người, với con vật, với cây hoa, nhỏ so với to, so sánh kèm với nhân hoá....
-Thể hiện tài quan sát của mình và vận dụng so sánh để viết nên những câu văn miêu tả gợi cảm tài tình.
- HS đặt câu:
+ Dòng sông mặc áo lụa đào thướt tha.
+ Đôi mắt đen như hạt huyền.
+ Dáng mẹ đi tất bật như bị ai đó đuổi theo sau.
Thứ sáu ngày tháng năm 2012
TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
 I. Mục tiêu:
 - củng cố về cách viết đơn .
 - Biết cách viết một đơn xin phép.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ .
 III. Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Giới thiệu và nêu mục tiêu bài 1’
2/ Dạy bài mới: 
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
3/ Luyện tập: 32’
Bài tập 1.
GV gạch chân các từ chốt.
GV mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn .
Bài tập 2. 20’
- GV cho hs đọc đề và xác định yêu cầu .
- GV chấm bài 1 số HS và nhận xét.
Cho HS đọc các đơn viết tốt để tham khảo.
4. Củng cố, dặn dò : 3’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài chưa đạt làm lại bài ở nhà.
- CB: Ôn tập về viết đơn
- HS đọc đề bài.
 - Đọc mẫu đơn
- Cả lớp trao đổi một số nội dung cần lưu ý : Tên đơn, nơi nhận, giới thiệu bản thân , trình bày lí do viết đơn,...
HS làm bài vào vở.
HS viết đơn xin phép .
 TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.:
 - Tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập kiểm tra
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: 3’
 2. Bài mới: Giới thiệu: Luyện tập về tỉ số 
 phần trăm qua một số dạng bài tập liên quan 
 3.Luyện tập: 30’
 Bài 1: (b)
Bài 2:(b)
 a) Muốn tìm TSPT của một số ta làm thế 
 nào?
 Bài 3: (a)
 a) Em hiểu thế nào là 30% của 72
 - Gợi ý cho hs yếu tóm tắt 
 30% : 72
 100% : ?
 4. Củng cố, dặn dò: 3’
 - Nhận xét tiết học
 - CB: Luyện tập chung
Làm bảng. Nhận xét
 - Nối tỉ số phần trăm tương ứng:
 10% 45 ha
 20% 90 ha
 50% 18 ha
 b) Tỉ số % số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5 %
 ĐS: 10,5 %
b)Số tiền lãi là:
 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) 
 ĐS: 900 000 đồng
 a) 72 x100 : 30 = 240 
 hoặc 72 : 30 x 100 = 240 
 LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 Đề: Em hãy tả một người bạn thân của em
I.Mục tiêu :
 - Rèn HS có kĩ năng làm bài văn tả người.
 II. Các hoạt động dạy học:
 - Cho HS phân tích đề
 - Gọi 1 HS đọc dàn bài chung về văn tả người
 - Yêu cầu hS làm dàn bài ( làm dàn bài đề chưa làm )
 - Dựa trên dàn bài viết thành bài văn. ( khá, giỏi biết tả ngoại hình xen tả tính tình, hoạt động ).
 - GV chấm bài một số em, tuyên dương những em viết tốt.
 ------------------------------------------------- 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 SINH HOẠT LỚP
I. Đánh giá công tác tuần qua 
 - Lớp trưởng đánh giá chung về các mặt
 - Lớp phó học tập nhận xét về mặt học tập
 - Các tổ tổng kết công tác thi đua trong tuần
a) Học tập.
 - Sôi nổi xây dựng bài
 - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp
 - Trong giờ học nghiêm túc theo dõi bài
 * Tồn tại
 - Một vài em hay quên vở luyện và ít học từ vựng ở tiết Anh văn . 
 b) Hạnh kiểm
 - Thực hiện tốt nội quy nhà trường
 - Tác phong nghiêm túc .
 - Biết lễ phép với thầy cô và người lớn
 - Đoàn kết, thân thiện bạn bè
 c) Công tác khác
 - Chuẩn bị tham gia hội thi “ Chúng em kể chuyện Bác Hồ’ .
 - Các tổ đã tiến hành theo dõi thi đua nghiêm túc.
 - Luôn làm tốt công tác vệ sinh trường, lớp .
 II. Công tác đến 
- Có 3 em tham gia thi điền kinh ở tỉnh.
 - Luôn làm bài và chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.
 - Tham gia dọn vệ sinh trường lớp .
- Chuẩn bị trồng cây hoa vào bồn hoa.
 - Phát động phong trào đóng góp xây tượng đài anh Trỗi : 3000đ/em
 - Tham gia thi giải toán trên mạng.
 III. Sinh hoạt đội : Ôn các bài múa, ôn chủ điểm, chủ đề.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Toan Tieng Viet tuan 16.doc