Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 57: Chỉ từ

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 57: Chỉ từ

I. YÊU CẦU :

 - Giúp HS hiểu ý nghĩa, công dụng của chỉ từ.

 - Biết cách dùng chỉ từ khi nói, viết.

 II. CHUẨN BỊ :

 - GV : Tham khảo SGK, SGV, thiết kế giáo án, bảng phụ.

- HS : Đọc – trả lời SGK

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 57: Chỉ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 15 Ngày soạn : 
 CHỈ TỪ
Tiếng Việt 
 Tiết : 57 Ngày dạy : 
I. YÊU CẦU : 
 - Giúp HS hiểu ý nghĩa, công dụng của chỉ từ.
 - Biết cách dùng chỉ từ khi nói, viết.
 II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Tham khảo SGK, SGV, thiết kế giáo án, bảng phụ.
- HS : Đọc – trả lời SGK
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Nội dung hoạt động
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
+ Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu: 
 - Ổn định lớp.
 - Kiểm tra bài cũ.
 - Giới thiệu bài mới.
- Ổn định nề nếp – sỉ số.
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
 - Tạo tình huống có sử dụng chỉ từ -> dẫn vào bài -> ghi tựa.
- Báo cáo sỉ số.
- Nghe – ghi tựa.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm vàø hoạt động của chỉ từ trong câu. 
 - Tìm hiểu khái niệm.
 I. Chỉ từ là gì ?
 VD :
 1) Ông vua nọ.
 Viên quan ấy.
 Làng kia.
 Nhà nọ.
 2) So sánh các từ và cụm từ sau :
 Ông vua - Ông vua ấy. 
 Viên quan – Viên quan ấy.
->Định vị sv trong không gian.
 3) So sánh các cặp :
 (1) Viên quan ấy (2) Hồi ấy
 Nhà nọ Đêm nọ
- Giống : Từ dùng để trỏ.
- Khác : 
 + (1) Định vị sự vật trong không gian.
 + (2) Định vị sự vật trong thời gian.
Ghi nhớ SGK tr. 137
- Tìm hiểu hoạt động của chỉ từ.
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu :
VD :
1) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi. -> làm phụ ngữ cụm danh từ. 
2) Đó là một điều chắc chắn. -> làm chủ ngữ.
3) Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi. -> làm trạng ngữ.
Ghi nhớ SGK tr. 138
- Treo bảng phụ ( VD/ SGK ).
- Gọi HS đọc VD.
Hỏi: Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào ? Nhằm xát định điều gì của sự vật trên ?
- GV nhận xét câu trả lời HS.
- GV treo bảng phụ 2 -> Gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS so sánh các cụm từ và rút ra ý nghĩa của các từ in đậm.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc mục 3 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận, so sánh điểm giống và khác nhau giữa từ “ấy” và “nọ”
- GV khái quát lại vấn đề : Đó là chỉ từ.
Hỏi: Vậy chỉ từ là gì ?
 -> Rút ra ghi nhớ SGK
- GV cho HS đọc ví dụ.
- Yêu cầu HS :
 +Phân tích câu 
-> Rút ra hoạt động chỉ từ trong câu.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Đọc bảng phụ.
- Cá nhân chỉ ra các danh từ được bổ nghĩa -> xát định vị trí của sự vật trong không gian. 
- Đọc bảng phụ.
- Cá nhân so sánh và rút ra ý nghĩa các từ in đậm.
- Đọc VD/ SGK.
- Thảo luận nhóm ( 2 HS ) -> Tìm điểm giống và khác nhau giữa từ “ấy” và “nọ”.
- Nghe. 
- Cá nhân trả lời ghi nhớ SGK. 
- Đọc VD.
- 3 HS phân tích 3 VD.
- 1 HS nhận xét và rút ra hoạt động của chỉ từ (ghi nhớ).
- Đọc ghi nhớ SGK. 
+ Hoạt động 3: Hướng dẫn Luyện tập: 
Bài tập 1: Ý nghĩa chức vụ của chỉ từ.
a.Hai thứ bánh ấy.
-Định vị SV trong không gian.
-Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
b.Đấy, đây.
- Định vị SV trong không gian.
-Làm chủ ngữ.
c.Nay.
-Định vị SV trong thời gian.
-Làm trạng ngữ.
d.Đó.
- Định vị SV trong không gian.
-Làm chủ ngữ.
Bài tập 2: 
 Có thể thay như sau:
-Chân núi Sóc ->đấy.
-Bị lửa thiêu cháy ->ấy.
Bài tập 3:.
 Không thay được vì chỉ từ rất quan trọng.
Gọi HS đọc bài tập 1.
Gọi 4 HS lên bảng làm BT.
-> GV nhận xét.
- Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
-> Nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3.
- Cho HS thảo luận.
-> GV nhận xét và nhấn mạnh tầm quan trọng của chỉ từ.
- Đọc yêu cầu BT1.
- 1 HS xác địh yêu cầu bài tập.
- 4 HS lên bảng trình bày các phần.
-> Lớp nhận xét.
- Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Đọc + nắm yêu cầu bài tập 3.
- Thảo luận 2 HS -> lớp nhận xét.
+ Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 
- Củng cố:
- Dặn dò:
Hỏi: Em hiểu chỉ từ là gì? Đặt 1 câu có dùng chỉ từ.
-> Nhận xét, chốt lại tầm quan trọng của chỉ từ.
- Yêu cầu HS : Thuộc bài. 
Chuẩn bị: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng (đọc tìm hiểu theo gợi ý).
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doce9-57-CHITU.doc