I. YÊU CẦU : Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói và viết.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tham khảo tài liệu SGK, SGV, thiết kế giáo án mẫu, bảng phụ.
- HS : Đọc – trả lời SGK.
Tuần : 02 Ngày soạn : . TỪ MƯỢN Tiếng Việt Tiết : 6 Ngày dạy : I. YÊU CẦU : Giúp HS: - Hiểu được thế nào là từ mượn. - Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói và viết. II. CHUẨN BỊ : - GV : Tham khảo tài liệu SGK, SGV, thiết kế giáo án mẫu, bảng phụ. - HS : Đọc – trả lời SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh + Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu bài mới. + Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ mượn: * Phân biệt từ Thuần Việt và từ Hán Việt. I.Từ Thuần Việt- từ mượn: Ví dụ: - Từ mượn tiếng Hán: Tráng sĩ, sứ giả, gian sơn, gan, điện - Từ mượn của các ngôn ngữ khác: Mít tinh, In – tơ – nét, Ra – đi – ô Ghi nhớ SGK tr. 25. * Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ. II. Nguyên tắc mượn từ: Ghi nhớ SGK tr. 25. + Hoạt động 3: Hướng dẫn Luyện tập: III. Luyện tập: Bài tập 1: a/ Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b/ Hán Việt: Gia nhân. c/ Anh: Pốp, In – tơ – nét. Bài tập 2: Nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt. a/ Khán giả: + Khán: xem; giả: người. - Độc giả: + Độc: đọc; giả: người. b/ Yếu điểm: + Yếu: quan trọng; điểm: điểm. Bài tập 3: Kể 1 số từ mượn: a/ Mét, lít, ki – lô – gam b/ Ghi đông, pê đan, lớp c/ Ra – đi – ô, Vi – ô – lông, Sa – lông Bài tập 4: Các từ mượn: fan, phôn, nốc ao: dùng trong giao tiếp thân mật, có thể viết trong bản tin / báo (Ưu điểm: ngắn gọn, nhược điểm: không trang trọng). Bài tập 5: Chính tả. Viết đúng các từ: tráng sĩ, vang dội, mặc, bỗng, rạ. -+ Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Củng cố: - Dặn dò: - Ổn định nề nếp - Kiểm tra sỉ số. Hỏi : - Hãy nêu khái niệm về từ. - Phân biệt từ đơn - tù phức. Cho vd. - Giới thiệu bài: Giới thiệu vai trò của từ mượn trong tiếng Việt -> Dẫn vào bài -> Ghi tựa. - Cho HS xem ví dụ (Bảng phụ). - Yêu cầu HS giải nghĩa từ “Trượng” và từ”Tráng sĩ”. Hỏi : Theo em, hai từ trên có nguồn gốc từ đâu? Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố sĩ đứng sau? - Treo bảng phụ. + Yêu cầu HS xác định nguồn gốc 1 số từ mượn. + GV sửa chữa nhận xét. -> Chỉ cho HS thấy những từ có nguồn gốc Ấn Âu được Việt hóa. - Cho HS nêu nhận xét về cách viết từ mượn. Hỏi : - Từ mượn là gì? - Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn Tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng của nước nào? - Cách viết từ mượn như thế nào? - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Cho HS đọc đoạn trích SGK. Hỏi : Em hiểu ý kiến của HCM như thế nào về việc sử dụng từ mượn? - GV nhấn mạnh 2 vấn đề: + Mặt tích cực: Làm giàu tiếng Việt. + Mặt tiêu cực: Làm tiếng Việt kém trong sáng. -> Rút ra ghi nhớ SGK. - Gọi HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng tìm từ mượn. -> GV nhận xét, sửa chữa. -Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2. - Cho 2 HS lên bảng làm bài tập. -> Nhận xét , sửa chữa. - Đọc-xác định yêu cầu bài tập 3. ChoHS thảo luận nhanh. -> Gọi đại diện lên bảng. -> GV sửa chữa, bổ sung. - Gọi HS đọc – xác định yêu cầu bài tập. - Cho thảo luận. -> Nhận xét, sửa chữa. - Yêu cầu HS: + Thuộc ghi nhớ SGK- làm tiếp bài tập 5, 6 sách bài tâp trang 11. +Chuẩn bị “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. + Trả bài: Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt. - Báo cáo. - Cá nhân trả lời theo yêu cầu. -Nghe – ghi tựa bài. - Nhìn. - Đọc chú thích SGK trang 22. -Cá nhân xác định gốc Hán. - Suy nghĩ - trả lời: hiệp sĩ, thi sĩ, dũng sĩ. - Cá nhân xác định -> lớp nhận xét, bổ sung. - Nghe-nhìn. - Cá nhân lần lượt trả lời theo ghi nhớ SGK. - Đọc ghi nhớ SGK. - Đọc SGK. - Cá nhân nêu nhận xét. - Đọc ghi nhớ SGK. - Đọc yêu cầu bài tập 1 SGK. - 3 HS lên bảng tìm từ mượn. - Đọc + xác định yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng thực hành -> lớp nhận xét, sửa chữa. - Đọc SGK. - Thảo luận (2 HS) - 3 HS lên bảng -> lớp nhận xét. - Đọc xác định yêu cầu bài tập 4 SGK. Thảo luận trả lời (HS K – G) - Nghe, thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
Tài liệu đính kèm: