I. YÊU CẦU : Giúp HS:
- Hệ thống hoá văn bản, các nhân vật chính trong truyện, đặt trưng thể loại của văn bản, nhận thức được 2 chủ đề chính : truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái.
- Nắm vững về các phương thức biểu đạt đã học, nắm vững các yêu cầu về nội dung, hình thức và mục đích giao tiếp, bố cục gồm 3 phần của bài văn.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Xem và tổng hợp lại các kiến thức cơ bản.
- HS : Học bài theo câu hỏi ở SGK.
Tuần : 34 Tiết: 133 – 134 Ngày soạn : 3/05/2006 Ngày dạy : 15/05/2006 TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN I. YÊU CẦU : Giúp HS: - Hệ thống hoá văn bản, các nhân vật chính trong truyện, đặt trưng thể loại của văn bản, nhận thức được 2 chủ đề chính : truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái. - Nắm vững về các phương thức biểu đạt đã học, nắm vững các yêu cầu về nội dung, hình thức và mục đích giao tiếp, bố cục gồm 3 phần của bài văn. II. CHUẨN BỊ : - GV : Xem và tổng hợp lại các kiến thức cơ bản. - HS : Học bài theo câu hỏi ở SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh + Hoạt động 1 : Khởi động ( 5 phút) - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu bài mới. - Ổn định nề nếp – kiểm tra sỉ số. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV giới thiệu bài mới. - Báo cáo sỉ số. - Làm theo yêu cầu GV - Nghe, ghi tựa bài. + Hoạt động 2: Nêu ý nghĩa của bài tổng kết và hướng dẫn tìm hiểu các câu hỏi ở SGK: (65 p) A. VĂN BẢN : 1/ Các văn bản đã học : SGK 2/ Định nghĩa về các thể loại đã học : SGK 3/ Ý nghĩa, tính cách của nhân vật chính : + Thạch Sanh: - Nv chính: Thạch Sanh. - Tính cách: hiền lành, cả tin, dũng cảm, nhân đạo, yêu chuộng hoà bình. + Con hổ có nghĩa: - Nv chính: con hổ. - Tính cách: mang ơn, đền đáp, nhân nghĩa. + Bài học đường đời đầu tiên: - Nv chính : Dế Mèn. - Tính cách : hung hăng, hống hách cuối cùng cũng đã ân hận và rút ra được bài học đường đời đầu tiên. 4/ Điểm giống nhau về PTBĐ của 3 loại văn bản : VHDG, TTĐ, HĐ : mang yếu tố tự sự. 5/ - Lòng yêu nước : Buổi học cuối cùng, Lòng yêu nước, Lượm, - Lòng nhân ái : Đêm nay Bác không ngủ, B/t của em gái tôi, B. LÀM VĂN : II. Các loại VB và PTBĐ : 1. Các PTBĐ thể hiện qua các VB : - Tự sự : Các loại VB thuộc VHDG, TTĐ, Bài học đường đời đầu tiên, B/t của em gái tôi, Đêm nay Bác không ngủ. - Miêu tả : Bài học đường đời đầu tiên, B/t của em gái tôi, Sông nước Cà Mau, Vượt thác, Cây tre Việt Nam, Lượm, Mưa. - Biểu cảm : Cây tre Việt Nam, Lượm, Đêm nay Bác không ngủ, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. - Nghị luận : Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. 2. Các PTBĐ chính qua các VB : - Thạch Sanh : TS - Lượm : TS, MT, BC - Mưa: MT - BHĐĐĐT: TS, MT - Cây tre VN: MT, BC 3. Các PTBĐ đã tập làm : TS, MT. II. Đặc điểm và cách làm : 1/ Sự khác nhau của 3 VB: TS, MT, Đơn từ về MĐ, ND, HT: - Tự sự : + MĐ : Thông báo, giải thích + ND : Nêu tên NV, T/gian, Đ/ điểm, D/biến, N/nhân. + HT : Văn xuôi tự do - Miêu tả : + MĐ : Cho hình dung, cảm nhận. + ND : Nêu T/chất, thuộc tính. + HT : Văn xuôi tự do. - Đơn từ : + MĐ : Đề đạt yêu cầu. + ND : Nêu lý do, yêu cầu. + HT : Theo mẫu. 2/ Các phần của 1 bài văn TS, MT : SGK - Nêu ý nghĩa của bài tổng kết cho HS và những tư liệu phục vụ cho việc tổng kết. - Nhắc lại tên các Vb đã học cả năm. - Cho HS đọc lại các chú thích dấu sao 1, 5, 10, 14, 29. - Thế nào là truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, T/cười, TTĐ và VB N/dụng. - Cho HS chọn 3 truyện : Thạch Sanh, Con hổ có nghĩa, BHĐĐĐT và nêu ý nghĩa. - Trong các nhân vật chính, em thích nhất nhân vật nào ? - 3 loại văn bản : VHDG, TTĐ, THĐ giống nhau ở PTBĐ nào ? - Hãy liệt kê các văn bản thể hiện lòng yêu nước và T/thần nhân đạo của N/dân ? - Ta đã học các VB nào thuộc PTBĐ : TS, MT, BC, NL ? - Các VB : Thạch Sanh, Cây tre Việt Nam, Lượm, Mưa, BHĐĐĐT có phương thức biểu đạt chính nào ? - Những PTBĐ nào đã tập làm ? - Nêu sự khác nhau về MĐ, ND, HT của 3 văn bản : TS, MT, ĐT ? - Các phần mở bài, thân bài, kết bài của 1 bài văn miêu tả gồm có những nội dung gì ? - Trả lời cá nhân. - Trả lời cá nhân - Trả lời nhóm 2 em - Trả lời cá nhân. - Trả lời nhóm 2 em : Tự sự - Trả lời cá nhân. - Trả lời nhóm 2 em - Trả lời nhóm 2 em - Trả lời cá nhân. - Trả lời cá nhân. + Hoạt động 3: Củng cố. (15 phút) - Nhắc lại tên T/giả, T/phẩm, NV chính, ngôi kể, lời kể ở các văn bản đã học (p.2)? - Trả lời cá nhân. + Hoạt động 4: Dặn dò. (5 phút) - Dặn dò: - Xem lại các VB đã học, P/thức làm văn miêu tả, chuẩn bị thi HK II. - Thực hiện theo yêu cầu.
Tài liệu đính kèm: