Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 32

Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 32

LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO

A . Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

- Thông qua thực hành , biết ứng dụng các văn bản đề nghị & báo cáo vào các tình huống cụ thể, nắm được cách thức làm 2 loại văn bản này.

- Thông qua các bài tập để tự rút ra các lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc phải khi viết 2 loịa văn bản trên.

B. Chuẩn bị:

* Thầy: Bảng phụ 2 văn bản bài tập bổ trợ.

* Trò: Ôn lại lí thuyết, chuẩn bị giấy, viết thực hành.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

 

doc 9 trang Người đăng hang30 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần :34	Ngày soạn:	 Ngày dạy:
 Tiết :125, 126
LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO 
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
Thông qua thực hành , biết ứng dụng các văn bản đề nghị & báo cáo vào các tình huống cụ thể, nắm được cách thức làm 2 loại văn bản này.
Thông qua các bài tập để tự rút ra các lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc phải khi viết 2 loịa văn bản trên.
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Bảng phụ 2 văn bản bài tập bổ trợ.
* Trò: Ôn lại lí thuyết, chuẩn bị giấy, viết thực hành.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ 1: Khởi động 
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
* Giới thiệu bài: 
** Ở các tiết trước, ta đã học qua những quy cách viết văn bản đề nghị & báo cáo. Tiết này, chúng ta tiến hành luyện tập thực hành viết 2 loạivăn bản này để ghi nhớ những kiến thức cần chú ý về 2 loại văn bản này, từ cách làm đến các lỗi thường mắc phải.
* Lớp trưởng báo cáoan5
* 2 HS đem tập bài soạn.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ2 :Tiến hành luyện tập 
1/Ôn lại lý thuyết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo :
** Nêu yêu cầu & phân công thảo luận các câu hỏi SGK
(?) Mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo có gì khác nhau?
(?) Nội dung văn bản Đề nghị & Báo cáo có gì khác nhau?
** Mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi SGK, cử đại diện trả lời:
Mục đích:
+ Văn bản đề nghị: đề đạt nguyện vọng.
+ Văn bản báo cáo: Trình bày những kết quả đã đạt được.
Nội dung:
+ Văn bản đề nghị: Ai đề nghị? Đề nghị ai? Đề nghị điều gì? 
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
2/Luyện tập viết văn bản ĐỀ NGHỊ & BÁO CÁO:
 Bài tập 1:
* Trường hợp làm văn bản đề nghị:
 Đề nghị nhà trường sửa chữa cửa sổ của lớp bị vỡ kính, xử lí ô nhiễm nhà vệ sinh, thay quạt, sửa ổ điện, 
* Trường hợp làm văn bản báo cáo:
 Báo cáo kết quả hoạt động hè của lớp, kết quả lao động công ích, quyên góp ủng hộ HS nghèo, 
 BT2) ( Về nhà trình bày hoàn chỉnh cả 2 văn bản đề nghị, báo cáo)
(?) Hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có gì giống nhau và khác nhau?
(?) Cả 2 loại văn bản khi viết cần chú ý tránh những sai sót gì? Những mục nào cần chú ý trong mỗi loại văn bản?
* Chốt các ý chính.
* Nêu yêu cầu bài tập:
(?) Hãy nêu 1 tình huống thường gặp trong cuộc sống mà em cho là phải viết văn bản đề nghị & 1 tình huống phải viết văn bản báo cáo? (không lặp lại các tình huống đã có ở SGK).
* Nhận xét, đánh giá.
* Phân công tổ 1+2: Viết văn bản đề nghị; tổ 3+4: Viết văn bản báo cáo.
* Nhận xét, đánh giá.
* Cho HS đọc yêu cầu, các câu a,b,c.
+ Văn bản báo cáo: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai? Báo cáo về việc gì? Kết quả như thế nào?
Giống nhau: 
 Đều là văn bản hành chính, có tính quy ước cao (viết theo mẫu chung ).
Khác nhau:
 Phần nội dung:
+ Văn bản đề nghị: Nêu sự việc, lí do, nguyện vọng cần đề nghị.
+ Văn bản báo cáo: Nêu tình hình diễn biến sự việc, các con số cụ thể cho kết quả đạt được.
-- Đúng, đủ thứ tự các mục, tránh rườm rà, thiếu trang nhã. Trình bày sạch, rõ không xoá lem nhem. Phần đề xuất ý kiến và diễn biến tình hình & kết quả đạt được là chính, ai gởi, gới ai.
* Nhận xét, đánh giá, sửa chữa.
* Nghe và tự ghi nhận.
Nghe và thảo luận:
+ Tổ 1+2: tìm tình huống văn bản đề nghị.
+ Tổ 3+4: Tìm tình huống viết văn bản báo cáo.
* Nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
* Các nhóm thực hành, trình bày
* Cả lớp nhận xét, phân tích & sửa chữa các lỗi đã mắc phải.
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
BT3: Những chỗ sai trong việc sử dụng văn bản:
Phải viết đơn xin miễn học phí.
Phải viết văn bản báo cáo.
Phải viết văn bản đề nghị
**Đánh giá, khẳng định.
** Bài tập bổ trợ
(?) Bổ sung các mục còn thiếu trong 2 văn bản sau: (Treo bảng phụ 2 văn bản sách Thiết kế giáo án trang 183, 284)
* Nhận xét, đánh giá.
Đọc & trả lờicá nhân
Nhận xét, đánh giá
Theo dõi, trả lời.
Nhận xét, bổ sung:
Văn bản 1:
1) Thiếu quốc hiệu, tiêu ngữ.
2) Địa điểm, ngàytháng
3) Tên văn bản.
4) Kí tên & ghi họ tên.
Văn bản 2
Quốc hiệu, tiêu ngữ.
Địa danh, ngày tháng
Kí tên & ghi họ tên 
HĐ3: Dặn dò : 
** Tự ôn, luyện 2 văn bản đề nghị, báo cáo.
** Viết mỗi loại 1 văn bản hoàn chỉnh.
** Soạn bài: Ôn tập TLV (theo câu hỏi SGK).
** Nghe và tự ghi nhận.
 Tuần :34	Ngày soạn:	 Ngày dạy:
 Tiết :127, 128
ÔN TẬP LÀM VĂN 
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
Ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn Biểu cảm & văn bản Nghị luận.
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Bảng phụ (các bảng ôn tập)
* Trò: Soạn kĩ các câu hỏi ôn tập SGK trang 139, 140.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ 1: Khởi động 
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
* Giới thiệu bài: 
** Trình bày ngắn gọn mục đích tiết học: Vì thời gian có hạn, 2 tiết hôm nay, chúng ta chỉ có thể ôn tập hai loại văn bản chủ yếu đã học ở lớp 7. Loại văn bản hành chính các em tự ôn luyện ở nhà.
* Lớp trưởng báo cáoan5
* 2 HS đem tập bài soạn.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ2 : Tiến hành ôn tập 
I/Văn bản biểu cảm :
Câu 1: Các văn bản biểu cảm đã học:
-Cổng trường mở ra.
-Mẹ tôi.
-Một thứ quà của lúa non: Cốm.
-Cuộc chia tay 
-Sài Gòn tôi yêu.
-Mùa xuân của tôi.
 Câu 2:
 Đặc điểm của văn biểu cảm:
 +Về mục đích: 
 Biểu hiện tình cảm tư tưởng, thái độ của 
(?) Ghi lại tên các bài văn biểu cảm được học ở tập 1 lớp 7 (văn xuôi)?
(?) Trong các văn bản đó, em thích văn bản nào? Vì sao?
(?) Văn biểu cảm có những đặc điểm gì? (Về mục đích, về cách thức).
* Nhận xét, khẳng định. 
Cá nhân.
Cá nhân tự do nêu ý kiến và giải thích lí do.
* Thảo luận, trả lời.
* Nhận xét, bổ sung.
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
+ Về cách thức:
 Trực tiếp hoặc khai thác những đặc điểm, tính chất của đồ vật, cảnh vật, sự việc, con người (miêu tả, tự sự) để khơi gợi tình cảm.
 Câu 3:
 Vai trò của yếu tố miêu tả:
 Miêu tả cốt để bộc lộ
 cảm xúc.
 Câu 4:
 Vai trò của yếu tố tự sự:
 Tự sự cũng để bộc lộ 
 cảm xúc.
 Câu 5:
 Câu 6:
 Phương tiện tu từ trong biểu cảm:
- So sánh.
- Đối lập – tương phản.
 - Lối chú thích đầy cảm xúc.
 - Nhân hoá.
 - Câu hỏi tu từ.
- Liệt kê.
 - Điệp, câu cảm, hô ngữ 
 Câu 7:
(?) Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn biểu cảm?
(?) Yếu tố tự sự có ý nghĩa gì trong văn biểu cảm?
(?) Khi muốn bày tỏ tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ, ca ngợi đối với một con người, sự vật, hiện tượng thì em phải nêu lên được điều gì của con người, sự vật, hiện tượng đó?
(?) Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi phải sử dụng các phương tiện tu từ như thế nào?
(?) Điền vào chỗ trống bảng sau: 
 (Treo bảng phụ)
* Nhận xét, khẳng định.
Cá nhân:
 Miêu tả để khơi gợi cảm xúc, tình cảm do cảm xúc chi phối chứ không nhằm miêu tả đầy đủ phong cảnh, chân dung hay sự việc.
Cá nhân:
 + Tự sự cũng để khơi gợi cảm xúc.
 + Phải nêu được: Vẻ đẹp bên ngoài, đặc điểm, phẩm chất bên trong, ảnh hưởng, tác dụng, ấn tượng sâu đậm và tốt đẹp đối với con người, sự vật, sự thích thú, ngưỡng mộ, say mê từ đâu và vì sao? 
a.Với con người: Vẻ đẹp ngoại hình, lời nói, cử chỉ, hành động, tâm hồn và tính cách.
b.Với cảnh vật: Vẻ đẹp riêng, ấn tượng đối với cảnh quan. 
* Thảo luận, trả lời và lấy VD minh hoạ ở bài: Sài Gòn tôi yêu & Mùa xuân của tôi. (Tham khảo Thiết kế giáo án trang 188 & Học tốt NV7 trang 176).
* Thảo luận, lên bảng thực hiện:
* Nhận xét, bổ sung.
Nội dung Biểu cảm
 Biểu đạt tình cảm, cảm xúc, tâm trạng và sự đánh giá của người viết đối với thế giới xung quanh.
Mục đích Biểu cảm
 Cho người đọc thấy rõ nội dung biểu cảm của người viết, khơi gợi sự đồng cảm ở họ.
Phương tiện Biểu cảm
 - Trực tiếp ( Tiếng kêu, lời than, )
Dùng các phương tiện tu từ, miêu tả, tự sự (câu càm, so sánh, tương phản, điệp, )
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Câu 8:
(?) Điền vào chỗ trống nội dung khái quát trong bố cục văn bản biểu cảm? (Treo bảng phụ)
* Nhận xét, khẳng định.
* Thảo luận lên bảng trình bày.
* Nhận xét, bổ sung.
Mở bài
 Nêu hiện tượng, sự vật, sự việc & nói rõ lí do vì sao yêu thích (giới thiệu tác giả, tác phẩm, nêu cảm xúc, tình cảm, đánh giá khái quát.)
Thân bài
 Tự sự, miêu tả bộc lộ cảm xúc, cảm nghĩ sâu sắc về các đặc điểm của sự vật, sự việc trong đời sống xã hội, trong đời sống riêng bản thân (triển khai từng cảm xúc, tình cảm nhận xét, đánh giá cụ thể, khái quát)
Kết bài
 Ấn tượng, tình cảm sâu đậm đối với sự vật, sự việc, hiện tượng ấy.
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
II/Văm bản nghị luận :
Câu 1:
- Tinh thần yêu nước 
- Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ.
- Ý nghĩa văn chương
Câu 2:
(?) Kể tên các văn bản nghị luận đã học?
(?) Trong đời sống, trên báo chí & trong SGK, em thấy văn bản nghị luận xuất hiện trong những trường 
* Cá nhân.
* Thảo luận trả lời.
* Nhận xét, bổ sung:
 Văn bản nghị luận thường
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Câu 3:
Những yếu tố cơ bản trong bài văn nghị luận:
- Luận điểm, luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng), lập luận.
- Lập luận là yếu tố chủ yếu . Bài văn nghị luận có sức thuyết phục, đanh thép, sâu sắc,,, không phụ thuộc phần lớn vào trình độ và hiệu quả lập luận của người viết.
Câu 4:
 Luận điểm: Là ý liến thể hiện tư tưởng quan điểm của bài văn, là linh hồn của bài viết. Nó thống nhất các đoạn văn thành một khối. Luận điểm phải đảm bảo đúng đắn, chân thật, đáp ứng được nhu cầu thực tế, có sức thuyết phục cao.
Câu 5:
hợp nào, dưới dạng những bài gì?
(?) Trong bài văn nghị luận, phải có những yếu tố cơ bản nào? Yếu tố nào là chủ yếu?
Khẳng định.
(?) Luận điểm là gì? Hãy cho biết 4 câu a, b, c, d SGK đâu là luận điểm? Vì sao?
(?) Có người nói:Làm văn chứng minh cũng dễ thôi, chỉ cần nêu luận điểm và dẫn chứng là xong. Ví dụ sau khi nêu luận điểm “ Tiếng Việt giàu và đẹp”, chỉ cần dẫn ra câu ca dao: Trong đầm gì đẹp bằng sen, lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng là được.
 Theo em, nói như vậy có đúng
xuất hiện:
+ Trong các bản báo cáo trước hội nghị, ý kiến trao đổi, tranh luận, phát biểu trong các cuộc họp, hội thảo, sơ kết, tổng kết.
+ Chương trình bình luận thời sự, thể thao.
+ Lời giảng bài của giáo viên.
+ Lời kêu gọi, các tuyên truyền,
+ Các bài bàn luận, phê bình, nghiên cứu văn học, sử học,  hoặc bàn luận về các hiện tượng xã hội, các cuộc giao lưu, phỏng vấn, 
Thảo luận trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
Thảo luận trả lời:
- Câu a + d là luận điểm.
- Câu b là câu cảm thán.
- Câu c: Chưa đầy đủ, chưa rõ ý:Chủ nghĩa anh hùng nào? Của ai?® Hình thức của luận điểm thường có kết cấu câu trần thuật với từ là hoặc từ có (khẳng định, phủ định)
Thảo luận trả lời:
- Nói như thế là không hiểu về cách làm văn lập luận chứng minh.
- Chứng minh trong văn nghị luận đòi hỏi phải phân tích, diễn giải sao cho dẫn chứng “nói lên” điều mình muốn nói.
- Dẫn chứng trong văn chứng minh phải: Tiêu biểu, chọn lọc,
Câu 6:
 Văn giải thích: Chủ yếu dùng lí lẽ làm sáng tỏ mọi khía cạnh của vấn đề cho người đọc hiểu đúng, hiểu sâu vấn đề đó, có nêu dẫn chứng nhưng không nhiều chỉ để minh hoạ cho lí lẽ thôi.
 Văn chứng minh: Chủ yếu dùng dẫn chứng để minh hoạ, khẳng định vấn đề. Tất nhiên cũng có dùng lí lẽ để nêu vấn đề, phân tích dẫn chứng và tổng kết vấn đề. Lí lẽ ít hơn dẫn chứng.
không? Để làm được văn chứng minh, ngoài luận điểm và dẫn chứng, còn cần phải có thêm điều gì? Có cần chú ý tới chất lượng của luận điểm và dẫn chứng không? Chúng như thế nào thì đat yêu cầu?
(?) Cho 2 đề TLV sau:
Giải thích câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
Chứng minh rằng: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”là 1 suy nghĩ đúng đắn.
 Hãy cho biết cách làm 2 đề này có gì giống nhau và khác nhau. Từ đó suy ra nhiệm vụ giải thích và chứng minh khác nhau như thế nào?
Cho HS đọc lại ghi nhớ văn lập luận giải thích?
Cho HS đọc ghi nhớ văn chứng minh?
chính xác, phù hợp với luận điểm
- Lí lẽ và lập luận phải phù hợp với dẫn chứng, góp phần làm rõ bản chất của dẫn chứng hướng tới luận điểm ® phải chặt chẽ, mạch lạc, lô gích.
Thảo luận trả lời:
Giống nhau:
+ Chung luận điểm.
+ Phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận.
Khác nhau:
 Giải thích:
+ Vấn đề chưa rõ.
+ Lí lẽ là chủ yếu.
+ Làm rõ bản chất của vấn đề như thế nào?
Chứng minh:
+ Vấn đề đã rõ.
+ dẫn chứng là chủ yếu.
+ Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề như thế nào?
Đọc & tự ghi nhận.
Đọc và tự ghi nhận.
HĐ3: Dặn dò 
** Tìm hiểu và thảo luận cùng các bạn các văn bản tham khảo SGK trang 140 đến 143 (có thể tham khảo sách HTNV7 đề 1, 4, 5, 6, 7, 8 trang 179 đến 186).
** Ôn kĩ văn nghị luận thi HKII.
** Soạn bài: Ôn tập TV (tt) (theo nội dung sơ đồ SGK + Bài tập).
** Nghe và tự nghi nhận.
 Duyệt của tổ trưởng 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc