Giáo án ôn tập môn Toán + Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 5

Giáo án ôn tập môn Toán + Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 5

0 Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

0 Biết áp dụng để giải toán

II. HĐDH:

+ Hs lm bi tập SGK trang 22

a) Bài 1 :

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

- Yêu cầu 4 em lên bảng tính

- Sửa bài, cho điểm

b) Bài 2 :

- Gọi 1 học sinh đọc đề bài

- Có mấy tấm vải ? Mỗi tấm dài bao nhiêu mét ?

- Muốn biết cả 2 tấm dài bao nhiêu ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu học sinh làm bài

c) Bài 3 :

- X : 6 = 12 ; X : 4 = 23

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài

- Để tìm X ta làm tính gì, vì sao ?

- Nhận xét, sửa bài, cho điểm

+ Trị chơi:

Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả đúng.

Giáo viên theo dõi nhận xét tuyên dương

+ Gv nhận xt tiết học.

 

doc 12 trang Người đăng hang30 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập môn Toán + Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai, ngày 21/09/2009
Ơn tốn
Bài: Nhân sồ cĩ hai chữ số với số cĩ một chữ số.
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
Biết áp dụng để giải toán
II. HĐDH:
+ Hs làm bài tập SGK trang 22
Bài 1 :
Yêu cầu học sinh tự làm bài
Yêu cầu 4 em lên bảng tính
Sửa bài, cho điểm
Bài 2 :
Gọi 1 học sinh đọc đề bài
Có mấy tấm vải ? Mỗi tấm dài bao nhiêu mét ?
Muốn biết cả 2 tấm dài bao nhiêu ta làm như thế nào ?
Yêu cầu học sinh làm bài
Bài 3 :
X : 6 = 12	;	X : 4 = 23
Yêu cầu cả lớp tự làm bài
Để tìm X ta làm tính gì, vì sao ?
Nhận xét, sửa bài, cho điểm
+ Trị chơi:
Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả đúng. 
Giáo viên theo dõi nhận xét tuyên dương
+ Gv nhận xét tiết học.
Ơn tiếng việt
Bài: Người lính dũng cảm
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Luyện viết.
II. HĐDH:
+ Kể chuyện:
Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện.
Giáo viên treo 4 tranh lên bảng, gọi 4 học sinh tiếp nối nhau, kể 4 đoạn của câu chuyện.
HS kể trong nhĩm.
Thi kể chuyện.
Lớp nhận xét.
+ Luyện viết: Hs viết đoạn 1,2 SGK.trang 41
+ GV nhận xét chung.
Thứ năm, ngày 24/09/2009
Ơn tốn
Bài: luyện tập
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
GV rèn cho HS củng cố cách thực hiện phép nhân ( có nhớ một lần ), giải toán có lời văn, 
II. HĐDH:
 Bài 1 : Mỗi giờ một xe máy chạy được 37 km. Hỏi trong 5 giờ xe máy đó chạy được bao nhiêu km ?
Gọi HS đọc đề bài và nêu tóm tắt
Cho HS làm bài và sửa bài
Nhận xét
 Bài 2 : đặt tính rồi tính :
48 x 3
65 x 5
83 x 6
99 x 4
Cho HS làm bài và sửa bài
Lớp Nhận xét, bổ sung
GV Nhận xét
 Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống :
6 x = 4 x 6
3 x 5 = 5 x 
5 x 6 = 6 x 
2 x 3 = x 2
Cho HS làm bài và sửa bài
Nhận xét
Gv dặn HS học ơn các bảng nhân. Nhận xét tiết học.
Ơn Tiếng việt
Ơn Luyện từ và câu – Chính tả
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
so sánh hơn kém và các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh mang ý nghĩa ngang bằng vào những câu chưa có từ so sánh.
II. HĐDH:
+ Ơn LT&C:
 Bài 1 : Ghi vào chỗ trống các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ sau :
Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp
Giàn hoa mướp và đàn bướm
Bão đến ầm ầm
Như đoàn tàu hoả
Bão đi thong thả
Như con bò gầy.
Bão và đoàn tàu hoả
Bão và con bò gầy
Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố như những cái quạt mo lung linh ánh điện
Những chiếc lá bàng và những cái quạt mo
Cho HS làm bài. 
Cho học sinh thi đua sửa bài : mỗi dãy cử 1 học sinh lên sửa bài.
Nhận xét
 Bài 2 : Đọc đoạn văn rồi gạch dưới những câu văn có hình ảnh so sánh :
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn làa hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng.
Gọi HS đọc đề bài 
Cho HS làm bài và sửa bài
GV Nhận xét
 Bài 3 : điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau :
Tiếng suối ngân nga như
tiếng hát
Mặt trăng tròn vành vạch như
như cái mâm ngọc khổng lồ 
Trường học là
ngôi nhà thứ hai của em
Mặt nước hồ trong tựa như là
mặt gương soi
Gọi HS đọc đề bài 
Cho HS làm bài và sửa bài
Nhận xét
+ Ơn Chính tả:
	Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Sóng vỗ oàm oạp
Mèo ngoạm miếng thịt
Đừng nhai nhồm nhoàm
	Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
+ Giữ chặt trong lòng bàn tay : ....
+ Rất nhiều :.......
+ Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh :. 
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
GV nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày 25/09/2009
Ơn tốn
Bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
GV rèn cho HS củng cố cách thực hiện nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn, tính độ dài đường gấp khúc.
II. HĐDH:
+ HS làm bài tập SGK trang 26
Bài 1 : 
Yêu cầu của bài là gì ?
Em hãy giải bài toán
Sửa bài và cho điểm học sinh 
Bài 3 :
Gọi 1 học sinh đọc đề
Bài toán cho gì ? Hỏi gì ?
Muốn biết cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ta làm như thế nào ?
Yêu cầu học sinh làm bài
Sửa bài và cho điểm học sinh 
Bài 4:
Tóm tắt :
Có : 42 kg táo
Đã bán được : số táo 
Đã bán :  kg táo ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
+ GV nhắc lại quy tắc tìm một phần mấy của một số.
+ Gv nhận xét tiết học.
Ơn Tiếng Việt
Ơn Tập làm Văn
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
+ GV tiếp tục giúp cho HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
+ Tổ chức cuộc họp tổ
II. HĐDH:
1. Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
Em được đi chơi xa. Đến nơi, em muốn gửi điện báo tin cho gia đình biết. Hãy điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống trong mẫu điện báo dưới đây :
TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
ĐB1
a
b
ĐIỆN BÁO
c
d
Họ tên địa chỉ người nhận : 
Nội dung :
Họ tên địa chỉ người gửi ( Cần chuyển thì gửi, không thì thôi ) : 
Họ tên địa chỉ người gửi ( Phần này không chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gửi cần ghi đầy đủ, rõ ràng để Bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn. Bưu điện không chịu trách nhiệm nếu khách hàng không ghi đủ theo yêu cầu ) :
Giáo viên cho học sinh tự điền vào nội dung mẫu điện báo theo yêu cầu của bài.
Cho cả lớp nhận xét.
Nhận xét 
2.Tổ chức cuộc họp tổ
Diễn biến cuộc họp : Giữ vệ sinh chung
Nêu mục đích cuộc họp
Thưa các bạn ! Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc giữ vệ sinh trong lớp học 
Nêu tình hình
Lớp thường có rác bẩn sau giờ ăn trưa và sau giờ nghĩ giải lao giữa buổi học
Nguyên nhân
Một số bạn ăn quà xong vứt vỏ bánh, kẹp bừa bãi trong lớp trong trường như bạn Vũ, bạn Lâm, bạn Thư
Giao việc cho mọi người
Bạn Hằng, bạn Thu theo dõi lịch trực nhật của tổ và nhắc nhở các bạn thực hiện đúng lịch này.
Bạn Mai, bạn Tuấn theo dõi việc thực hiện vứt rác đúng nơi quy định của tất cả các thành viên trong tổ.
Phối hợp với cô giáo và các tổ khác để giữ vệ sinh chung
+ Các nhĩm trình bày trước lớp.
+ lớp và GV nhận xét.
+ GV nhận xét tiết học.
Tuần 6
Thứ hai, ngày 28/09/2009
Ơn tốn
Bài: Luyện tập
I.Mục tiêu:
+ Giúp học sinh thực hành tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
II. H ĐDH:
Đặt tính rồi tính :
54 : 6	22 : 3	57 : 5	68 : 2	49 : 4
Trong các phép chia trên, phép chia nào là phép chia hết ? Phép chia nào có dư ?
Mai có 39 viên bi, trong đó 1/3 số bi là bi xanh . Hỏi Mai có bao nhiêu bi xanh ?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng :
16 kg nho
? kg nho
+ Gv yêu cầu HS làm bài tập.
+ GV chấm và sửa bài tập.
+ Trị chơi:
GV gọi HS đọc yêu cầu : Điền vào chỗ trống số thích hơp
Cho học sinh làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV Nhận xét
Ơn Tiếng Việt
Bài: Bài Tập là văn
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: làm văn , loay hoay , rửa bát đĩa , ngắn ngủi , vất vả ...
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật 
II. H ĐDH:
	+ GV đọc mẫu tồn bài.
+ Học sinh đọc từng đoạn
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
+Học sinh kể lại.
+ Hs chép đoạn 1
+ Gv nhận xét chung.
Thứ năm, ngày 1/10/2009
Ơn Tiếng Việt
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
GV tiếp tục cho học sinh biết phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : s, x hoặc vần eo, oeo, ươn, ương
II. H ĐDH:
 	Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở 
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Nhà nghèo
Đường ngoằn ngoèo 
Cười ngặt nghẽo 
Ngoẹo đầu
	Bài tập 2a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở 
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
+ Cùng nghĩa với chăm chỉ : 
+ Trái nghĩa với gần : 
+ ( Nước ) chảy rất mạnh và nhanh : 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài vào vở 
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
+ Cùng nghĩa với thuê : .
+ Trái nghĩa với phạt : 
+ Làm chín bằng cách đặt trực tiếp trên than, lửa :
Ơn LT&C:
Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :
Trong giờ tập đọc, chúng em được nghe cô giáo giảng bài, luyện đọc đúng và hay.
Lớp chúng em đi thăm Thảo Cầm Viên, Công viên đầm Sen vào chủ nhật vừa qua.
Bạn Hưng lớp 3B vừa nhận được 2 giải thưởng lớn : giải Nhất cờ vua dành cho học sinh tiểu học của Quận, giải Nhì chữ đẹp trong kì thi viết chữ đẹp của học sinh tiểu học toàn tỉnh.
Cho HS làm bài và sửa bài
+ GV nhận xét chung.
Ơn Tốn:
Bài: Phép chia hết, phép chia cĩ dư
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
+ Nhận biết phép chia hết, phép chia cĩ dư.
+ Số dư phải nhỏ hơn số chia>
II. H ĐDH:
	+ Gv ghi bảng:
học sinh nêu cách thực hiện phép chia 8 : 2
8
8
2
4
0
8 chia 2 được 4, viết 4. 
4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép chia 9 : 2
9
8
2
4
1
9 chia 2 được 4, viết 4. 
4 nhân 2 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1.
Giáo viên : có 9 hình tròn chia đều thành hai nhóm, mỗi nhóm được 4 hình tròn và thừa 1 hình tròn. Vậy 9 chia 2 được 4 thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. Ta viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 ), đọc là chín chia hai bằng bốn, dư một.
Giáo viên lưu ý học sinh : trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia.
+ HS làm bài 1,2 và 3 VBT trang: 36
	+ Gv hướng dẫn HS yếu làm bài.
	+ Gv chấm và sửa bài tập.
	+ Gv nhận xét chung.
Thứ sáu, ngày 2/10/2009
Ơn Tốn
Bài: Luyện tập
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
+ Củng cố về phép chia.
II> H ĐDH:
	+ HS làm các bài tập trong VBT trang 38.
 Bài 1 : đặt tính rồi tính và viết ( theo mẫu )
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
 Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn : bài tập yêu cầu các em kiểm tra các phép tính chia trong bài. Muốn biết các phép tính đó đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng phép tính và so sánh các bước tính, so sánh kết quả phép tính của mình với bài tập
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
HS làm bài
 Bài 3 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
 Bài 4 : viết số thích hợp vào chỗ chấm
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
+ Gv nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 5.doc