Giáo án sáng + chiều tuần 27

Giáo án sáng + chiều tuần 27

Tiết 1: Tập đọc

 Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ

A/ Mục tiêu:

 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.

 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.

- Quyền được tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc ( liên hệ)

B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa, Đoạn văn cần luyện

 

doc 33 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1085Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án sáng + chiều tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tiết 1:	Tập đọc
 Tiết 53: Tranh làng Hồ
A/ Mục tiêu:
 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
- Quyền được tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc ( liên hệ)
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa, Đoạn văn cần luyện 
C/ Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định: hát
 II- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài 
 III- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- HS giỏi đọc.
- Chia đoạn( 3 đoạn )
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm 
- Giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
+)Rút ý 1: Tranh làng Hồ rất đẹp. Tình cảm, nỗi biết ơn của tác giả với những nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
-Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+)Rút ý 2: Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt tới sự trang trí tinh tế.
-Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít tuổihóm hỉnh và vui tươi trong nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS nêu những từ khó.
- HS đọc 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đọc đoạn trong nhóm 3
- HS thi đọc giữa các nhóm
- HS đọc toàn bài.
+Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ.
+Màu đen không pha bằng thuốc mà 
+ Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí
+Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và
Tiết 3:	 Toán
 Tiết 131: Luyện tập 
A/ Mục tiêu: 
 Giúp HS:
 - Củng cố cách tính vận tốc.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
B/ Đồ dùng dạy học: Phiếu bài 2, bảng nhóm
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 I- ổn định: Hát
 II- Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
 III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Luyện tập:
*Bài tập 1 (139): Tính
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (140): Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu).
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (140): 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét
- GV chấm chữa bài
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- HS lên bảng làm.
*Bài giải:
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút.
 Hoặc bằng 17,5 m/ giây.
- HS làm vào phiếu 
*Kết quả:
 Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
 Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây
 Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở
- HS làm bảng nhóm
* Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay 1/ 2 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ.
IV- Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Chiều.Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN đối THOẠI
I. Mục tiờu.
- Củng cố và nõng cao thờm cho cỏc em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.
- Rốn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ụn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 ổn định:
2. Kiểm tra: Nờu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập 1: Cho tỡnh huống sau : Em vào hiệu sỏch để mua sỏch và một số đồ dựng học tập. Hóy viết một đoạn văn hội thoại cho tỡnh huống đú.
Bài tập 2 : Tối chủ nhật, gia đỡnh em sum họp đầm ấm, vui vẻ. Em hóy tả buổi sum họp đú bằng một đoạn văn hội thoại.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập. 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
4 Củng cố, dặn dũ.
- Nhận xột giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS đọc bài làm của mình 
Vớ dụ:
- Lan: Cụ cho chỏu mua cuốn sỏch Tiếng Việt 5, tập 2.
- Nhõn viờn: Sỏch của chỏu đõy.
- Lan: Chỏu mua thờm một cỏi thước kẻ và một cỏi bỳt chỡ nữa ạ!
- Nhõn viờn: Thước kẻ, bỳt chỡ của chỏu đõy.
- Lan: Chỏu gửi tiền ạ! Chỏu cảm ơn cụ!
Vớ dụ:
 Tối ấy sau khi ăn cơm xong, cả nhà ngồi quõy quần bờn nhau. Bố hỏi em:
- Dạo này con học hành như thế nào? Lấy vở ra đõy bố xem nào? 
 Em chạy vào bàn học lấy vở cho bố xem. Xem xong bố khen:
- Con gỏi bố viết đẹp quỏ! Con phải cố gắng lờn nhộ! Rồi bố quay sang em Tuấn và bảo :
- Cũn Tuấn, con được mấy điểm 10?
Tuấn nhanh nhảu đỏp:
- Thưa bố! Con được năm điểm 10 cơ đấy bố ạ.
- Con trai bố giỏi quỏ!
 Bố núi :
- Hai chị em con học cho thật giỏi vào. Cuối năm cả hai đạt học sinh giỏi thỡ bố sẽ thưởng cho cỏc con một chuyến di chơi xa. Cỏc con cú đồng ý với bố khụng?
 Cả hai chị em cựng reo lờn:
- Cú ạ!
Mẹ nhỡn ba bố con rồi cựng cười. Em thấy mẹ rất vui, em sẽ cố gắng học tập để bố mẹ vui lũng. 
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
	Tiết 1:	Luyện từ và câu 
 Tiết 53: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
A/ Mục tiêu:
 Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
- Quyền được giáo dục về truyền thống văn hóa của dân tộc 
- Bổn phận phải biết ơn, lễ phép kính trọng thầy cô giáo.( liên hệ)
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
 - Bảng nhóm, bút dạ
C/ Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định: hát
 II- Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước).
 III- Bài mới: 
 - Giới thiệu bài: GV nêu MT, YC của tiết học.
 - Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu. 
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán.
- GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
- HS thi làm việc theo nhóm đôi, ghi kết quả vào bảng nhóm.
a) Yêu nước:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái:
Thương người như thể thương thân.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập.
- GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4
- Một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
cầu kiều
khác giống
núi ngồi
xe nghiêng
thương nhau
cá ươn
nhớ kẻ cho
nước còn
lạch nào
 10) vững như cây
 11) nhớ thương
 12) thì nên
 13) ăn gạo
 14) uốn cây
 15) cơ đồ
 16) nhà có nóc
	IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:	Toán
 Tiết 132: Quãng đường
A/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - Thực hành tính quãng đường.
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 I- ổn định: hát
 II- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
 III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
a) Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN?
- HS nêu lại cách tính.
+ Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào?
+ Nêu công thức tính S ?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ.
- HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
- HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- HS giải: 
 Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là:
 42,5 x 4 = 170 (km)
 Đáp số: 170 km.
+Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+S được tính như sau: S = v x t
- HS thực hiện:
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường người đó đi được là:
 12 x 2,5 = 30 (km)
 Đáp số: 30 km.
* Luyện tập:
*Bài tập 1 (141): 
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141): 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp
*Bài giải:
 Quãng đường ô tô đi được là:
 15,2 x 3 = 45,6 (km) 
 Đáp số: 45,6 km.
 - HS nêu yêu cầu.
 - 2HS làm bảng nhóm
- Lớp làm vở
 *Bài giải:
 Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
 Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc người đi xe đạp với ĐV là km/ phút là
 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 0,21 x 15 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
IV- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 3: Chính tả
 Tiết 27 (nhớ –viết ): Cửa sông
A/ Mục tiêu:
Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ; làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc. 
B/ Đồ dùng daỵ học:
Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
C/ Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định: hát
 II- Kiểm tra bài cũ.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
 III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
- Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng như thế nào?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS nêu
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Hướng dẫn HS l ... y hết là:
 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút
 Thời gian máy bay đến nơi là:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút
 Đáp số: 11 giờ 15 phút.
IV- Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
Luyện từ và câu
 Tiết 54: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
A/ Mục tiêu: 
 - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.
 - Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ; biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định: hát
 II- Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2.
 III- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
- GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để LKC.
*Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Ghi nhớ:
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu.
- HS TL nhóm 4, ghi KQ vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cánhân. 2 HS làm vào giấy khổ to.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Lời giải: 
- Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.
- Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2
*VD về lời giải:
tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,
*VD về lời giải:
- Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2
- Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối câu 5 với câu 4.
- Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7 với câu 6
- Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3.
*Lời giải:
- Từ nối dùng sai : nhưng
- Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con.
IV- Củng cố dặn dò: 
 - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học
Kể chuyện
 Tiết 27: Kể chuyện được chứng kiếnhoặc tham gia
A/ Mục tiêu:
 1- Rèn kĩ năng nói:
 - HS kể được một câu chuyện có thực nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện.
 - Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
 2- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định: hát
 II- Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
 III- Bài mới:
	- Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được chuyện ; mời một số HS nối tiếp nhau GT câu chuyện mình chọn kể. 
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
Đề bài:
1) kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể.
	 Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
- HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất.
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
 IV- Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
Địa lí
Tiết 27: Châu Mĩ
A/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
 - Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
 - Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ).
 - Nêu tên, chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ).
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu.
 - Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn
C/ Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định: hát
 II- Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi?
 III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
 - Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
- HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Mĩ giáp với đại dương nào?
+Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ?
- HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: (SGV – trang 139)
 b) Đặc điểm tự nhiên: 
 - Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
- HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu?
+Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ
- Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 140).
 - Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
- GV hỏi: +Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
- GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn.
- GV kết luận: (SGV – trang 140)
+Giáp Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
+Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu A.
- HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của giáo viên.
+Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
+Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+Do địa hình trải dài.
+Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của trái đất.
 IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Đạo đức
 Tiết 27: Em yêu hoà bình (tiết 2)
A/ Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS biết:
 - Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
 - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
 - Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
B/ Đồ dubgf dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định: hát
 II- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
 III- Bài mới:
	- Giới thiệu bài: 
 GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
- Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 – SGK)
*Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới.
*Cách tiến hành:
	- Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
	- GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận:
	+Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
	- Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường hoăc địa phương tổ chức.
	- Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình
*Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh.
*Cách tiến hành: 
	- GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 7:
	+ Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
	+ Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mội người nói chung.
- Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	- GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGV-trang 55).
	- Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:
	- GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ.
	- Cả lớp xem tranh và trao đổi.
	- GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
	- HS hát, đọc thơ,  về chủ đề Em yêu hoà bình.
 IV- Củng cố, dặn dò: 
	- HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
	- GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
A- Mục tiêu :
Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm về mọi mặt hoạt động trong tuần 
Phương hướng phấn đấu tuần 28
Học sinh có ý thức trong giờ sinh hoạt 
B- Đồ dùng dạy học 
Nội dung sinh hoạt 
Sao thi đua 
C- Các hoạt động dạy hoc 
I- ổn định :hát 
II- Kiểm tra :
III- Bài mới :
 Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp văn nghệ vớ hình thức cá nhân tập thể 
 Từng tổ báo cáo nhận xét ưu nhược điểm của tổ 
 - Vềđạo đức:
 - Về học tập 
 - về lao động 
 - Về thể dục vệ sinh 
 - Nêu rõ cá thực hiện tốt chưa tốt .Cả lớp góp ý kiến bổ sung 
 Bình thi đua tổ cá nhân gắn sao thi đua 
Phương hướng tuần 28:
 - Đạo đức : đoàn kết bạn bè chào hỏi thày cô người lớn vv
 - Học tập ;đi học đúng giờ có đủ đồ dùng học tập học bài làm bài 
 đầy đủ 
 - Lao động;Tham giađầy đủ tích cực 
 - Thể dục vệ sinh; Tham gia đầy đủ;
 trang phục đầy đủ 
Học sinh biểu quyết 
IV- Củng cố dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 TUAN 27 SANG CHIEU cktkn bvmt.doc