Giáo án soạn học tuần 13

Giáo án soạn học tuần 13

Tập đọc : NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I)Mục tiêu :

1/ KT, KN :

 -Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; phù hợp với diễn biến các sự việc.

-Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b)

2/ TĐ : Thấy được tầm quan trọng và có ý thức bảo vệ rừng

II) Chuẩn bị :

-Tranh minh họa bài đọc trong SGK

-Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc

 

doc 144 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1105Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn học tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thöù hai ngaøy 22 thaùng 11 naêm 2010
Tập đọc : NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I)Mục tiêu :
1/ KT, KN : 
 -Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; phù hợp với diễn biến các sự việc.
-Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b)
2/ TĐ : Thấy được tầm quan trọng và có ý thức bảo vệ rừng
II) Chuẩn bị : 
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK
-Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc
III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
Bầy ong tìm mật ở những nơi nào?
Qua 2 câu cuối bài, nhà thơ muốn nói lên điều gì?
-HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
2,Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : Luyện đọc: 10-12’
-Hướng dẫn cách đọc nhấn giọng ở các từ ngữ chỉ hoạt động
-1 HS giỏi đọc toàn bài
-GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ ngữ: loanh quanh, bành bạch, cuộn, lửa đốt
-HS đọc nối tiếp từng đoạn ( 2lần)
+HS luyện đọc.
+HS đọc phần chú giải
-HS luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2 : Tìm hiểu bài: 8-10’
 Theo lối đi tuần rừng , bạn nhỏ phát hiện điều gì?
 Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh?
-HS đọc đoạn 1
*Bạn nhỏ thắc mắc: hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào;bạn nhỏ nhìn thấy hơn chục cây bị chặt,nghe thấy: bọn trộm gỗ bàn nhau dùng xe để chuyển gỗ...
-HS đọc đoạn 2
*Thông minh :Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng; lần theo dấu chân..., lén chạy theo đường tắt, gọi điện báo công an.
Việc làm nào cho thấy bạn nhỏ là người dũng cảm?
*Chạy đi gọi điện báo công an, phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ?
-HS thảo luận theo nhóm 4 để trả lời:
* Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung ai cũng có trách nhiệm bảo vệ
Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
*- Học được sự thông minh, dũng cảm, ý thức bảo vệ rừng
HĐ 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm : 7-8’
-GV đưa bảng phụ ghi đoạn 3 hướng dẫn luyện đọc: nhanh, hồi hộp, gấp gáp.
-HS đọc cả bài
-HS luyện đọc đoạn 
-Thi đọc diễn cảm đoạn 3
3)Củng cố, dặn dò: 1-2’
 Theo ý em ý nghĩa của truỵện này là gì?
* Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi
- Kể những việc làm thể hiện ý thức bảo vệ rừng cho bạn nghe
-Nhận xét tiết học
-Đọc trước bài “ Trồng rừng ngập mặn”
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
 - Thực hiên phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
 2/Kỹ năng: Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
3/Thái độ: Yêu thích môn Toán
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5’
2.Bài mới :
HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2: Thực hành : 28-30’
Bài 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- 1HS lên làm BT2.
- Bài 1:HS tự thực hiện các phép tính rồi chữa bài. 
 1 số HS nêu cách tính.
Bài 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... và nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001;...
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài, đọc kết quả tính nhẩm
Bài 3: Cho HS tự giải bài toán rồi chữa bài. 
Bài 3: HS tự giải bài toán rồi chữa bài. 
Dành cho HSKG
Bài giải:
Giá tiền 1kg đường là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Đáp số: 26950 đồng
Bài 4: 
Bài 4a: 
a) GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV vẽ bảng (như trong SGK) lên bảng phụ để HS chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên hướng dẫn để tự HS nêu 
a) (2,4 + 3,8) x 1,2 = 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2
(6,5 + 2,7) x 0,8 = 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
Từ đó nêu nhận xét: 
(a + b) x c = a x c + b x c
b) Cho HS tự tính rồi chữa bài. 
b) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
 Dành cho HSKG
 = 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = 0,35 x (7,8 + 2,2)
 = 0,35 x 10 = 35
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Dặn HS về nhà xem lại bài
Đạo đức : KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( TIẾT 2)
Đã soạn ở tiết 1
..................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................
**********************************************************************
Thöù ba ngaøy 23 thaùng 11 naêm 2010
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
Phân biệt âm đầu s/x
I)Mục tiêu :
1/ KT, KN :
- Nhớ - viết đúng bài chính tả CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a / b hoặ BT (3) a / b .
2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV	
II) Chuẩn bị :
-Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng( hay vần) theo cột dọc ở BT 2a để HS bốc thăm 
-Bảng lớp viết những dòng thơ có chữ cần điền BT 3a
III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ: 4-5’
-GV đọc cho HS viết: san sẻ, sung sướng, xum xuê, xa xỉ
-GV nhận xét , ghi điểm
-HS viết
2.Bài mới:
 HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : Hướng dẫn chính tả:
-HS đọc toàn bài chính tả ở SGK.
-2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối.
-Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ ở SGK.
- Bài chính tả gồm mấy khổ thơ? Viết theo thể thơ nào?
* Gồm 2 khổ thơ, viết theo thể lục bát.
- Hãy nêu cách trình bày thể thơ lục bát?
- HD viết từ khó: rong ruổi,nối liền,lặng thầm.
- Câu 6: lùi vào 2-3 ô, câu 8: lùi vào 1-2 ô
- HS luyện viết.
-HS nhớ, viết
-GV chấm từ 5-7 bài
-HS đổi vở chấm theo cặp
HĐ 3 : HD HS làm bài tập chính tả:
*BT 2a:
-HS đọc yêu cầu BT2a
-GV theo dõi
-GV nhận xét , chốt lại các từ ngữ đúng
-HS lần lượt bốc thăm và đọc cặp tiếng có trong phiếu rồi tìm từ ngữ có tiếng đó
-Cả lớp làm bài vào vở
-HS khác bổ sung các từ mới
*BT 3:
-GV nhận xét, ghi điểm
-HS đọc yêu cầu BT3a
* Cả lớp làm bài và trình bày kết quả
Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều còn sót lại
3)Củng cố, dặn dò: 1-2’
-Nhận xét tiết học
-Làm lại vào vở BT 2a
Tập đọc : TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I)Mục tiêu :
1/ KT, KN :
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
- Hiểu nội dung : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phuc hồi. (Trả lời câu hỏi trong SGK) 
2/ TĐ : Có ý thức bảo vệ rừng ở quê hương.
II) Chuẩn bị :
 -Ảnh về rừng ngập mặn 
III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ:
 Những việc làm nào chứng tỏ bạn nhỏ là một người bạn thông minh và dũng cảm?
 Em học tập ở bạn nhỏ đó điều gì?
-2 HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
2,Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
 Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : Luyện đọc:
- GV đưa tranh , hướng dẫn HS quan sát về rừng ngập mặn 
- Gv lưu ý HS nhấn giọng ở những từ ngữ: ngập mặn , hậu quả, tuyên truyền, nhanh chóng, phấn khởi
- 1 Hs đọc cả bài
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-Hướng dẫn đọc từ khó: ngập mặn, xói lở , lân cận
+HS luyện đọc từ khó. 
 +HS phần chú giải
 -HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc lại cả bài
-GV đọc diễn cảm cả bài
 HĐ 3 : Tìm hiểu bài: 10-12’
 Hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
-HS đọc đoạn 1
*Do chiến tranh,các quá trình quai đê lấn biển,làm đầm nuôi tôm...Hậu quả:lá chắn bảo vệ đê biển không còn,đê điều dễ bị xói lở,bị vỡ khi có gió bão.
 Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
-1 HS đọc đoạn 2
* Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọn người hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đ/v việc bảo vệ đê điều.
 Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn?
* Minh Hải, Bến Tre,Trà Vinh,Sóc Trăng , Nghệ An, Thái Bình,...
 Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được hồi phục
-1 HS đọc đoạn 3.
* Có tác dụng bảo vệ vững chắc đê điều,tăng thu nhập cho người dân,các loài chim nước trở nên phong phú.
HĐ 4 : Luyện đọc diễn cảm : 7-8’
- HDHS đọc diễn cảm đoạn đoạn 3
-3 HS đọc nối tiếp từng đoạn
-Luyện đọc đoạn 3
-Thi đọc diễn cảm
3)Củng cố, dặn dò: 1-2’
 Bài văn cung cấp cho em những thông tin gì?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS đọc trước bài “ Chuỗi ngọc lam”
Toán : Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
 1/KT, KN : 	
 	- Thực hiện về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
	- Vận dụng tính chất nhân một số thập một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
 2/Thái độ: Cẩn thận, tự giác trong khi làm bài
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài: 
HĐ 2: Thực hành : 29-30’
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 1HS lên làm BT4a.
Bài 1: Cho HS tính rồi chữa bài, lưu ý 
Bài 1:HS tính rồi chữa bài
-1 HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. 
 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72
Bài 2: Cho HS tính rồi chữa bài. 
Bài 2: HS tính rồi chữa bài
a) (6,75 + 3,25) x 4,2 
= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 
= 28,35 + 13,65 = 42
Làm tương tự với phần b).
Bài 3: 
Bài 3b: 
b) HS tự tính nhẩm rồi nêu kết quả. 
 9,8 . x = 6,2 x 9,8; x = 6,2 (vì tích này bằng nhau, mỗi tích đều có hai thừa số, trong đó đã có một thừa số bằng nhau nên thừa số còn lại cũng bằng nhau).
Bài 4: GV cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài.
Bài 4: 
-2 HS đọc đề
Bài giải:
Giá tiền mỗi mét vải là:
60000 : 4 =15000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là:
- Chấm nhanh 10 bài
6,8 - 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là:
15000 x 2,8 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đồng
Chú ý: Có thể tính số tiền mua 6,8m vải rồi tính số tiền phải tìm.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Xem trước bài Chia một số thập phân
Khoa học : NHÔM
I.Mục tiêu:
1/ KT, KN :
Nhận biết 1 số tính chất củ ... c chất ra khỏi một số hỗn hợp ( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng .)
* KN lựa chọn phương án thích hợp vf Kn bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện.
.2/ TĐ : Thích khám phá khoa học,nghiêm túc trong giờ học.
 II, Chuẩn bị :
 - Hình trang 75,SGK.
 - Chuẩn bị ( đủ dùng cho các nhóm ):
 + Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột; chén nhỏ; thìa nhỏ.
 + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước ( cát trắng, nước ); phễu, giấy lọc, bông thấm nước.
 + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau ( dầu ăn, nước ); Cốc( li ) đựng nước ; thìa.
 + Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo; chậu nước. 
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2: Thực hành: “Tạo một hỗn hợp gia vị” : 10-12’
- 2 HS
* GV cho HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. Công thức pha do từng nhóm quyết định và ghi theo mẫu sau:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp
Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp
1. Muối tinh:..................
2. Mì chính( Bột ngọt):.................................
3. Hạt tiêu ( đã xay nhỏ):...
* GV cho các nhóm tiến hành làm việc.
- HS chú ý lắng nghe.
* HS chú ý theo dõi.
* HS chia nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
* Cho HS thảo luận các câu hỏi:
- Nhóm trưởng cho các bạn quan sát và nếm riêng từng chất: muối, mì chính, hạt tiêu. Ghi nhận xét vào báo cáo.
- Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
- Hỗn hợp là gi?
Gồm có : muối, mì chính, hạt tiêu bột.
- Nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp.
* GV cho HS làm việc cả lớp:
* Đại diện nhóm có thể nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình. Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon.
* GV cùng HS theo dõi và nhận xét.
GV kết luận:
- Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
HĐ 3: Thảo luận : 6-7’
* GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi trong SGK:
* HS làm việc theo nhóm
H? Theo bạn không khí là một chất hay một hỗn hợp?
H? Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết
* Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp, các nhóm khác bổ sung. 
Kết luận:
- Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn cát; muối lẫn cát; không khí, nước và các chất rắn không tan;...
* HS lắng nghe + nhắc lại.
HĐ 4 : Trò chơi: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp: 4-5’
* Cho HS hoạt động theo nhóm.
* Tổ chức và hướng dẫn:
- GV đọc câu hỏi( ứng với mỗi hình). Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc.
* HS làm việc theo nhóm.
* HS chú ý theo dõi
* GV theo dõi & nhận xét.
* HS chơi
.
* HS làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục Thực hành trang 75 SGK. Thư kí của nhóm ghi lại các bước làm thực hành:
* Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp 
* Các nhóm khác theo dõi & nhận xét
* GV nhận xét và đánh giá theo từng nhóm
* Các nhóm theo dõi và nhận xét.
Hình 1: Làm lắng. 
Hình 2 : Sảy.
Hình 3 : Lọc
4. Củng cố dặn dò:
 - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
 - Về nhà tiếp tục thực hành & chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học. 
.
- HS lắng nghe
Kĩ thuật : THỨC ĂN NUÔI GÀ ( tiết 2)
Đã soạn ở tiết 1
..................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................
********************************************************************
Thöù naêm ngaøy 30 thaùng 12 naêm 2010
 TV : ÔN CUỐI HỌC KÌ I
Tiết 6
I. Mục tiêu:
1/ KT, KN : 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi ở BT2.
2/ TĐ: Cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị :
- Bút dạ, băng dinh, 1 số tờ giấy khổ to đã phô tô bài tập cho HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐ 1:Giới thiệu bài : 1’
 Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 12-13’
( Thực hiện tương tự các tiết trước)
- Những HS chưa đựợc kiểm tra và những HS chưa đạt yêu cầu của các tiết trước.
HĐ 3. Bài tập 2 : 18-20’
 - HD HS tương tự bài tập 2 của tiết 1.
- Cho HS đọc bài thơ.
- HS đọc yêu cầu + bài thơ Chiều biên giới.
- Cho HS trả lời câu hỏi.
- Chốt lại những ý đúng
- HS trả lời :
a,Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới.
b,Trong khổ thơ 1,từ đầu với từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c, Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ : em và ta.
d, Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra,VD: lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
HĐ 4. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra.
- Xem lại bài để chuẩn bị cho 2 tiết kiểm tra học kì.
TV : ÔN CUỐI HỌC KÌ I
Tiết 7
Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI ( nêu ở Tiết 1, Ôn tập)
Toán : Kiểm tra cuối học kì I
Tập trung vào kiểm tra :
Xác định giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân
Kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân
Giải các bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác.
.
Lịch sử : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Đã soạn ở tuần 17
*******************************************************************
Thöù saùu ngaøy 31 thaùng 12 naêm 2010
TV : ÔN CUỐI HỌC KÌ I
Tiết 8
Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI :
 - Nghe – viết đúng bài CT (tốc dộ viết khoảng 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi)
- Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài.
 Toán : Hình thang
I. Mục tiêu:
1/ KT, KN : 
 	- Có biểu tượng về hình thang.
	- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang và một số hình đã học.
	 - Nhận biết hình thang vuông
2/ TĐ : Yêu thích môn Toán
II. Chuẩn bị 
- Sử dụng bộ dùng toán lớp năm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1.Bµi cò : 4-5’
2.Bµi mới : 
HĐ 1 :Giíi thiÖu bµi: 1’
HĐ 2 : H×nh thµnh biÓu t­îng vÒ h×nh thang : 4-5’
GV cho HS quan s¸t h×nh vÏ "c¸i thang" trong s¸ch gi¸o khoa, nhËn ra nh÷ng h×nh ¶nh cña h×nh thang. 
 - HS quan s¸t h×nh vÏ h×nh thang ABCD trong SGK vµ trªn b¶ng.
HĐ 3 : NhËn biÕt mét sè ®Æc ®iÓm cña h×nh thang
- GV yªu cÇu HS quan s¸t m« h×nh l¾p ghÐp vµ h×nh vÏ h×nh thang vµ ®Æt c¸c c©u hái gîi ý ®Ó HS tù ph¸t hiÖn c¸c ®Æc ®iÓm cña h×nh thang. Cã thÓ gîi ý ®Ó HS nhËn ra h×nh ABCD vÏ ë trªn:
HS tù ph¸t hiÖn c¸c ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
+ Cã mÊy c¹nh? 
- 4 c¹nh
+ Cã hai c¹nh nµo song song víi nhau? 
- AB vµ DC
HS tù nªu nhËn xÐt: H×nh thang cã hai c¹nh ®¸y song song víi nhau.
- H×nh thang cã hai c¹nh ®¸y song song víi nhau.
- GV kÕt luËn: H×nh thang cã mét cÆp c¹nh ®èi diÖn song song. Hai c¹nh song song gäi lµ hai ®¸y (®¸y lín DC, ®¸y bÐ AB); hai c¹nh kia gäi lµ hai c¹nh bªn (BC vµ AD).
- GV yªu cÇu HS quan s¸t h×nh thang ABCD (ë d­íi) vµ GV giíi thiÖu (chØ vµo) ®­êng cao AH lµ chiÒu cao cña h×nh thang.
HS quan s¸t h×nh thang
- GV gäi mét vµi HS nhËn xÐt vÒ ®­êng cao AH, vµ hai ®¸y.
- GV kÕt luËn vÒ ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
- GV gäi mét vµi HS lªn b¶ng chØ vµo h×nh thang ABCD vµ nh¾c l¹i ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
Vµi HS lªn b¶ng chØ vµo h×nh thang ABCD vµ nh¾c l¹i ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
HĐ 4 : Thùc hµnh : 14-16’
Bµi 1: Nh»m cñng cè biÓu t­îng vÒ h×nh thang.
Bµi 1: 
GV yªu cÇu HS tù lµm bµi, råi ®æi vë cho nhau ®Ó kiÓm tra chÐo. GV ch÷a vµ kÕt luËn.
HS tù lµm bµi, råi ®æi vë cho nhau ®Ó kiÓm tra chÐo.
Bµi 2: Nh»m gióp HS cñng cè nhËn biÕt ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
Bµi 2: 
GV yªu cÇu HS tù lµm bµi. Gäi mét HS nªu kÕt qu¶ ®Ó ch÷a chung cho c¶ líp. GV nhÊn m¹nh: H×nh thang cã mét cÆp c¹nh ®èi diÖn song song.
Bµi 3: Th«ng qua viÖc vÏ h×nh nh»m rÌn kÜ n¨ng nhËn d¹ng h×nh thang. Møc ®é: ChØ yªu cÇu HS thùc hiÖn thao t¸c vÏ trªn giÊy kÎ « vu«ng.
Bµi 3: HS thùc hiÖn thao t¸c vÏ trªn giÊy kÎ « vu«ng.
GV kiÓm tra thao t¸c vÏ cña HS vµ chØnh söa nh÷ng sai sãt (nÕu cã).
Bµi 4:
Bµi 4:
GV giíi thiÖu vÒ h×nh thang vu«ng, HS nhËn xÐt vÒ ®Æc ®iÓm cña h×nh thang vu«ng.
HS nhËn xÐt vÒ ®Æc ®iÓm cña h×nh thang vu«ng.
3. Cñng cè dÆn dß : 1-2’
- Nh¾c l¹i ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
Địa lí : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
..................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................
********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17 lop 5 cktkn cuc vip.doc