Tiết 1&2
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
A-Tập đọc:
+ Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngư :ngự giá, xa gia, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang, vùng vẫy, cởi trói.Ngắt nghỉ hơi đúng sau cá dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài :Minh Mạng, Cao Bá Quát, Ngự giá, xa giá, đối , tức cảnh, chỉnh,. . .
+ Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện:Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi và có bản lĩnh từ nhỏ.
+ Hỗ trợ tiếng việt : táo tợn, náo động,
B-Kể chuyện:
- Rèn kỹ năng nói:Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu truyện,dựa vào trí nhớ và tranh,kể lại được toàn bộ câu truyện với giọng phù hợp.
- Rèn kỹ năng nghe:Chăm chú nghe bạn kể,học được ưu điểm của bạn,phát hiện đúng những sai sót;kể tiếp được lời bạn.
- Hứng thú, yêu thích giờ học.
Tuần 24 Tiết 1&2 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: A-Tập đọc: + Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngư :ngự giá, xa gia, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang, vùng vẫy, cởi trói.Ngắt nghỉ hơi đúng sau cá dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện. + Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài :Minh Mạng, Cao Bá Quát, Ngự giá, xa giá, đối , tức cảnh, chỉnh,. . . + Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện:Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi và có bản lĩnh từ nhỏ. + Hỗ trợ tiếng việt : táo tợn, náo động, B-Kể chuyện: - Rèn kỹ năng nói:Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu truyện,dựa vào trí nhớ và tranh,kể lại được toàn bộ câu truyện với giọng phù hợp. - Rèn kỹ năng nghe:Chăm chú nghe bạn kể,học được ưu điểm của bạn,phát hiện đúng những sai sót;kể tiếp được lời bạn. - Hứng thú, yêu thích giờ học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV :Tranh minh hoạ bài đọc, các đoạn truyện SGK. Bảng phụ . + HS : SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc bàivà trả lời câu hỏi: H : Em thích những nội dung nào trong quảng cáo? H : Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt? H :Nêu nội dung chính của bài? - Nhận xét, ghi điểm, NXC. *Bài mới: Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Luyện đọc +GV đọc toàn bài. Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp kết hơp giải nghĩa từ +Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. + Gọi 1 em đọc đoạn 1, chú ý đọc với giọng thong thả, trang nghiêm. ? Câu chuyện nhắc đến vị vua nào? ? Em hiểu thế nào là câu: Vua ngự giá ra Thăng Long? ? Xe của vua đi được gọi là gì? + Gọi 1 em đọc đoạn 2, chú ý ngắt giọng đúng ở các vị trí của dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ vô nghĩa trong đoạn văn. Kết hợp giải nghĩa cho HS hiểu từ náo động, táo tợn. + Gọi 1 em đọc đoạn 3 ? Vua ra lệnh gì cho Cao Bá Quát ? *Giảng: Ngày xưa, để thử tài học vấn của nhau, mọi người thường ra vế đối cho nhau, một bên đối trước để bên kia làm vế đối lại. Khi ra vế đối cho Cao Bá Quát, nhà vua đã nhìn thấy cảnh đàn cáđang đuổi nhau mà nảy ra vế đối, như vậy gọi là tức cảnh, nghĩa là thấy cảnh mà nảy ra cảm xúc, nảy ra thơ văn. Vế đối của Cao Bá Quát đối lại với nhà vua rất chỉnh, nghĩa đối theo đúng phép tắc chặt chẽ. + Yêu cầu HS đọc lại 2 câu đối + Yêu cầu HS đọc đoạn 4, ngắt giọng đúng ở vị trí các dấu chấm, dấu phẩy. + Yêu cầu 4 em đọc lại 4 đoạn -Luyện đọc theo nhóm + GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương. - YC cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Hoạt động 2:Tìm hiểu bài -Gọi 1 em đọc đoạn 1 , cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : +Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? + Gọi 1 em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì? +Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? -Gọi 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi: Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? GV: Đối đáp thơ là cách người xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học, tài năng,khuyến khích người học giỏi, quở phạt kẻ lười biếng. -Vua ra vế đối thế nào ? -Cao Bá Quát đối lại như thế nào ? -GV có thể phân tích cho HS hiểu câu đối của Cao Bá Quát hay như thế nào +Biểu lộ sự nhanh trí lấy ngay cảnh mình đang bị trói để đối lại. +Biểu lộ sự bất bình (ngầm oán trách vua bắt trói người trong cảnh trời nắng chang chang, chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp cá bé) +Đối trọi lại vế đối của nhà vua rất chặt chẽ cả ý lẫn lời .Về ý cảnh trời nắng đối với cảnh nước trong, việc người trói người đối với cá đớp cá.Về lời từng tiếng, từng từ ,từng ngữ, của hai vế đều đối trọi với nhau. Qua câu truyện em hiểu điều gì? GV chốt: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái tự tin Hoạt động 4: Luyện đọc lại -GV đọc mẫu đoạn 3, hướng dẫn HS đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả sự gay cấn của các cuộc thử tài, sự thông minh của Cao Bá Quát: ra lệnh phải đối được thì mới tha, tức cảnh, leo lẻo, các đớp cá, đối lại luôn, chang chang, người trói người, cứng cỏi, chỉnh, nhanh trí, thông minh + Gọi 1, 2HS thi đọc lại đoạn văn theo hướng dẫn của GV. + Gọi 1HS đọc lại cả bài văn. + Nhận xét, cho điểm HS. TIẾT 2: Hoạt động 4: Luyện đọc lại -Tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối nhau 3 đoạn truyện. + Gọi 2 em đọc cả bài. + Nhận xét,tuyên dương những em đọc tốt, đọc hay, ghi điểm, NXC. Hoạt động 5 : Kể chuyện + Gọi HS nêu YC của tiết kể chuyện + Hướng dẫn HS kể chuyện. * Sắp xếp tranh: Yêu cầu HS quan sát tranh và ghi thứ tự mình sắp xếp ra nháp + Gọi HS trả lời. GV chốt câu trả lời đúng: 3- 1 -2 -4. * Kể lại toàn bộ câu chuyện + YC 4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện trước lớp + YC 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe. + Gọi 2 em thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. + HS và GV nhận xét, tuyên dương những em kể hay. Hoạt động 6 : Hoạt động nối tiếp + GV nêu 1-2 câu tục ngữ có hai vế đối nhau sau đó yêu cầu tìm các câu tục ngữ có hai vế đối nhau. + GV nhận xét, tuyên dương những em tìm các câu tục ngữ hay, những câu tục ngữ có hai vế đối nhau. +Theo dõi GV đọc mẫu và đọc thầm theo. +Nối tiếp nhau đọc từng câu theo tổ, dãy bàn hoặc nhóm. Mỗi em đọc 1 câu. + 4 HS đọc bài, mỗi em đọc 1 đoạn + 1 em đọc thành tiếng, lớp theo dõi + Câu chuyện nhắc đến vua Minh Mạng, ông sinh năm 1791, mất năm 1840 là vua thứ hai của triều Nguyễn + Tức là vua ngồi xe hoặc kiệu ra Thăng Long. + Là xa giá + 1 em đọc đoạn 2, lớp theo dõi. + 1 em đọc đoạn 3, lớp theo dõi. + Vua ra lệnh cho Cao Bá Quát phải đối lại vế đối của nhà vua. +2 em đọc : Nước trong leo lẻo/ cá đớp cá.// Trời nắng chang chang/ người trói người.// + 1 em đọc đoạn 4, lớp theo dõi. +4em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn, cả lớp theo dõi, nhận xét + Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau +4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn + HS đọc đồng thanh đoạn 3 + 1 em đọc đoạn 1 , cả lớp đọc thầm - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ tây + 1 em đọc đoạn 2 , cả lớp đọc thầm -Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần -Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động: cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.Cậu không chịu, la hét,vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới + 1 em đọc đoạn 3,4 , cả lớp đọc thầm -Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài câu,cho cậu có cơ hội chuộc tội. -Nước trong leo lẻo cá đớp cá -Trời nắng chang chang người trói người -HS lắng nghe +HS thảo luận trả lời -Một số HS nhắc lại nội dung chính -HS thi đọc theo đoạn cả lớp theo dõi và nhận xét -HS đọc lại cả bài + 3 em đọc 3 đoạn + 2 em đọc cả bài. + 1em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. + HS tự suy nghĩ sắp xếp thứ tự tranh ra giấy nháp và nêu ý kiến của mình + 3-4 em nêu cách sắp xếp, lớp theo dõi +4 HS nối tiếp nhau kể lại đoạn của truyện - Cả lớp theo dõi nhận xét + HS làm việc theo cặp + 2 HS xung phong kể lại câu truyện + HS xung phong phát biểu Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Nhai kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa. Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nhận xét tiết học, về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. *Bổ sung: TIẾT 3 TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Hiểu nghĩa từ: đàn vi-ô-lông, lên dây, ắc-sê, dân chài và nội dung bài: Tiếng đàn của Thủy thật trong trẻo và hồn nhiên, nó hoà hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên. - Đọc đúng: trôi chảy. chú ý: vi-ô-lông, ắc-sê, hắt, ửng hồng, sẫm màu, vũng nước. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ: *Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - Cho HS đọc từng câu nối tiếp. ® Rút ra từ khó đọc: vi-ô-lông , sẫm màu, ắc-sê , vũng nước, hắt, ửng hồng. - Chia đoạn và cho HS đọc từng đoạn trước lớp. Đoạn 1: Thủy nhận cây đàn ... khẽ rung động. Đoạn 2: Phần còn lại. ® Rút nghĩa từ khó: vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, dân chài. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm ý trả lời câu hỏi: H. Thủy làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? ® Đó là công việc quen thuộc và không thể thiếu của người chơi đàn. H. Tìm những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn? H. Cử chỉ, nét mặt của Thủy lúc đó ra sao? H. Cử chỉ, nét mặt đó thể hiện điều gì? ® Chuyển ý - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. + Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn? GV: Cuộc sống và khung cảnh thiên nhiên xung quanh thật nhẹ nhàng thanh bình đã hoà quyện với tiếng đàn trong trẻo của Thủy tạo nên bức tranh cuộc sống thanh bình. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - YC HS đọc đoạn 1 và xác định từ nào nhấn giọng để đọc cho hay. Thủy nhận... vi-ô-lông, / lên dây ... nốt nhạc. // Sau đó, / ... thi. // Ánh đèn ... trắng trẻo của em. // Em nâng đàn đặt lên vai. // Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào ... phép lạ, / ... trong trẻo vút bay lên ... gian phòng. // Vầng trán ... tái đi / nhưng ... ửng hồng, / ... sẫm màu hơn, / ... khẽ rung động. // - Cho HS thi đọc theo tổ. - Nhận xét. H. Nội dung chính của bài nói lên điều gì? Tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh. - HS lắng nghe. - HS đọc từng câu (2 lượt). - HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lượt). - HS đọc theo nhóm. - HS đọc đồng thanh bài. + Thủy lên dây đàn và kéo thử vài nốt nhạc. + Từ: trong trẻo, bay vút lên giữa yên lặng của gian phòng. + Vầng trán hơi tái nhưng gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn, làn mi rậm cong dài khẽ rung động. + Thủy rất tập trung vào bản nhạc nên vầng trán hơi tái đi, tâm hồn đang đắm mình theo bản nhạc: gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn, làn mi rậm cong dài khẽ rung động. + Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. + Lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. + Dân chài đang tung lưới bắt cá. + Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. + Mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp. - HS đọc và tìm. - HS luyện đọc đoạn 1. - HS thi đọc. - HS nhắc lại nội dung 2-3em CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Đọc lại bài. - Chuẩn bị sang chủ đề “Lễ hội”: bài Hội vật. - Nhận xét tiết. *Bổ sung: TIẾT 4 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
Tài liệu đính kèm: