Giáo án Tập đọc - Tiết 53: Tranh làng hồ

Giáo án Tập đọc - Tiết 53: Tranh làng hồ

I. Mục tiêu:

1. Kĩ năng:. - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ,câu, đoạn, bài.

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm

 khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ sĩ dân gian.

2.Kiến thức: -Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.

3. Thái độ: - Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1259Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc - Tiết 53: Tranh làng hồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC:
Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ 
I. Mục tiêu:
1. Kĩ năng:. - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ,câu, đoạn, bài.
	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm
	khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ sĩ dân gian.
2.Kiến thức: -Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
3. Thái độ:	- Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn.
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh.
Hội thi thổi cơm Đồng Văn bắt nguồn từ đâu?
Hội thi được tổ chức như thế nào?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Tranh làng Hồ.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
Đoạn 1: Từ đầu vui tươi.
Đoạn 2: Yêu mến mái mẹ.
Đoạn 3: Còn lại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc theo cặp.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải..
Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào?
Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN.
Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ?
Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế. 
Học sinh trao đổi tìm ý nghĩa bài.
Ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Thi đua, giảng giải.
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Thi đua 2 dãy.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Đất nước”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
HS đọc và TLCH
-HS*
-HSK
Hoạt động lớp, cá nhân .
1 Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
Học sinh phát âm từ ngữ khó.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc từng đaọn.
Học sinh nêu câu trả lời.
HS*: Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ.
HSTB: Tranh lợn, gà, chuột, ếch 
Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
HSK: Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
HSKG : Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc.
Các nhóm tìm ý nghĩa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua đọc diễn cãm.
Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá.
Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------*****------ 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 Tiết 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn và những nét tính cách truyền thống của dân tộc.
2. Kĩ năng: 	- Biết đặt câu chủ đề truyền thống.
3. Thái độ: 	- Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam.
+ HS: Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng phép lược.
Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra 2 học sinh làm bài tập 3.
3. Giới thiệu bài mới: 
Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Thi đua, bút đàm, thảo luận.
	Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
Giáo viên nhận xét.
	Bài 2
Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm làm báo.
Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề truyền thống.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng phép nối”.
Hát 
Hoạt động lớp.
1Học sinhTB đọc ghi nhớ (2 em).
1Học sinh K làm bài tập 3
Hoạt động lớp, nhóm.
	Bài 1
1 học sinh * đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh các nhóm thi đua làm trên phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền thống đã nêu bằng một câu ca dao hoặc tục ngữ.
Học sinh làm vào vở – chọn một câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho truyèn thống đã nêu.
	Bài 2
1 học sinhTB đọc yêu cầu bài tập.,
Cả lớp đọc thầm
Học sinh làm việc theo nhóm.
Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn.
2 dãy thi đua.
HSKG thuộc một số câu ca dao, tục ngữ về chủ đề truyền thống.
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
TẬP ĐỌC:
Tiết 54: ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kĩ năng:	- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.
	Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm thấy tự hào.
2. Kiến thức:- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do.
3. Thái độ: 	- GD lòng tự hào và tình yêu đất nước với truyên thống dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tranh làng Hồ.
 Giáo viên kiểm tra 2 học sinh.
Kĩ thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Vì sao tác giả khâm phục và biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Đất nước.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
Nhắc học sinh chú y:ù
Ngắt giọng đúng nhịp thơ.
Phát âm đúng từ ngữ.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
 giải trong SGK.
Luyện đọc theo cặp
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung bài thơ.
Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ 1 – 2 và trả lời câu hỏi:
Hai khổ thơ đầu tả cảnh mùa thu ở đâu?
Đó là cảnh mùa thu nào?
Học sinh đọc tiếp khổ thơ 2 – 3. Trả lời:
Cảnh đất nước trong mùa thu được tả đẹp và vui như thế nào?
Học sinh đọc tiếp khổ thơ 4 – 5. Hỏi:
Lòng tự hào về đất nước thể hiện qua từ ngữ nào?
Giáo viên chốt: Từ ngữ thể hiện niềm tự hào hạnh phúc về đất nước tự do. 
Yêu cầu học sinh trao đổi tìm nội dung, ý nghĩa bài thơ.
ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp.
	Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.’
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh nêu nội dung, ý nghĩa bài thơ.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Kể thêm tên cảnh đẹp đất nước mà em biết.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc và trả lời.
+HSK
+HSG
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc bài.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
Học sinh luyện đọc.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu từ ngữ chưa hiểu.
1 – 2 học sinh đọc cả bài thơ.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 học sinh* đọc.
Trả lời câu hỏi.
1 học sinh TB đọc.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh gạch chân c ... h tự nhớ viết bài chính tả.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập,
Cả lớp đọc thầm. 
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết đúng, viết nhanh tên người theo yêu cầu đề bài.
Hoạt động lớp.
Học sinh đưa bảng Đ, S đối với những tên cho sẵn.
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
KỂ CHUYỆN: 
Tiết 27: KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu: 
1. Kĩ năng:	- Tìm và Kể một câu chuyện chân thực, có ý nghĩa nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam mà học sinh được chứng kiến hoặc tham gia với lời kể rõ ràng, tự nhiên.
2. Kiến thức:	- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện.
3. Thái độ: 	- Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc.
II. Chuẩn bị: 
+ GV : Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
+ HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc.
3. Giới thiệu bài mới: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại.
Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích đề.
Em hãy gạch chân những từ ngữ giúp em xác định yêu cầu đề?
Giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Giáo viên giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc các gợi ý.
Kỷ niệm về thầy cô.
Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 3 – 4.
Giáo viên nhận xét.
Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo bài “Cô giáo lớp Một”
v Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, Thảo luận.
Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm kể chuyện.
Giáo viên uốn nắn, giúp đỡ học sinh.
Bình chọn bạn kể hay.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà tập kể chuyện và viết vào vở..
Chuẩn bị: 
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 học sinh* đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh gạch chân từ ngữ rồi nêu kết quả.
1 học sinh đọc gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi nêu thêm những việc làm khác.
4 – 5 học sinh lần lượt nói đề tài câu chuyện em chọn kể.
1 học sinh KG đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, các em viết ra nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể.
2 học sinh khá giỏi trình bày trước lớp dàn ý của mình.
Từng học sinh nhìn vào dàn ý đã lập. Kể câu chuyện của mình trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
Nhận xét cách kể chuyện của bạn.
® Ưu điểm cần phát huy.
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------*****------ 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 54: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI 
BẰNG PHÉP NỐI 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối.
2. Kĩ năng: 	- Biết sử dụng phép nối để liên kết câu.
3. Thái độ: 	- Có ý thức sử dụng phép nối để liên kết câu trong văn bản.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: MRVT: Truyền thống.
Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của 2 học sinh:
3. Giới thiệu bài mới: Liên kết các câu trong bài bằng phép nối.
	4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
	Bài 1
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn.
Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích.
Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
	Bài 2
Giáo viên gợi ý.
Câu 2 dùng từ ngữ nào để biểu thị ý bổ sung cho câu 1?
Câu 3 dùng từ ngữ nào để nêu kết quả của những việc được nối ở câu 1, câu 2?
Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối.
v	Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại.
Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
v	Hoạt động 3: Luyện tập.
	Bài 1 Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành.
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn.
	Bài 2
Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống.
Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm BT2 vào vở.
Chuẩn bị: “Ôn tập”
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động lớp.
1 học sinh* đọc cả lớp đọc thầm.
1 học sinh K lên bảng phân tích Học sinh lớp làm việc cá nhân.
Học sinh cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ trả lời câu hỏi.
“hơn nữa”.
“thế là”.
Hoạt động lớp.
HS đọc
Hoạt động nhóm
1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới những quan hệ từ hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích mối quan hệ nội dung giữa các câu, đoạn.(nhĩm 1-2 làm 3 đoạn đầu; nhĩm 3-4 làm 4 đoạn cuối; 
Hoạt động lớp
Học sinh làm bài cá nhân, những em làm bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả.
Nêu lại ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------*****------ 
LÀM VĂN:
Tiết 54: VIẾT BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả cây cối, học sinh viết được một bài văn tả cây côi có bố cục rõ ràng, đủ ý.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý, hoàn chỉnh văn bản, với bố cục rõ ràng, ý mạch lạc.
3. Thái độ: - 	Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối.
+ HS: Vở TLV
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập văn tả cây cối.
Giáo viên chấm 2 – 3 bài của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: Viết bài văn tả cây cối.
 Tiết học hôm nay các em sẽ viết một bài văn tả cây cối.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Phương pháp: Thuyết trình.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý.
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Phương pháp: Thực hành
Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài. 
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
1 học sinh* đọc đề bài.
Nhiều học sinh nói đề văn em chọn.
1 học sinh TB đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết.
2 học sinh khá giỏi đọc dàn ý đã lập.
Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết.
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc