Giáo án Tập viết lớp 3 - Tiết 19 đến tiết 35

Giáo án Tập viết lớp 3 - Tiết 19 đến tiết 35

TẬP VIẾT

 Tiết 19 :Ôn chữ hoa N ( tt )

Thời gian dự kiến: 40 phút

I/Mục đích, yêu cầu:

Củng cố cách viết chữ hoa N ( Nh ) thông qua các bài tập ứng dụng.

- Viết tên riêng ( Nhà Rồng ) bằng cỡ chữ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng : Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng/ Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sanh Nhị Hà bằng cỡ chữ nhỏ.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Gv: Mẫu chữ viết hoa N, tên riêng Nhà Rồng và câu thơ trên dòng kẻ ô li.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động 1: Dạy bài mới.

1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2/ Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.

a/ Luyện viết chữ hoa.

- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài N ( Nh ), R, L, C, H.

- Luyện viết chữ hoa Nh, R.

- Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.

- Học sinh tập viết từng chữ Nh và chữ R trên bảng con.

b/ Học sinh viết từ ứng dụng

- Học sinh đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng

- Giáo viên giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố HCM. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.

- Học sinh tập viết trên bảng con: Nhà Rồng.

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập viết lớp 3 - Tiết 19 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP VIẾT
	Tiết 19 :Ôn chữ hoa N ( tt )
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa N ( Nh ) thông qua các bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng ( Nhà Rồng ) bằng cỡ chữ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng/ Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sanh Nhị Hà bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Mẫu chữ viết hoa N, tên riêng Nhà Rồng và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Dạy bài mới.
1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài N ( Nh ), R, L, C, H.
Luyện viết chữ hoa Nh, R.
Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
Học sinh tập viết từng chữ Nh và chữ R trên bảng con.
b/ Học sinh viết từ ứng dụng
Học sinh đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng
Giáo viên giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố HCM. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
Học sinh tập viết trên bảng con: Nhà Rồng.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
Học sinh đọc câu ứng dụng: 
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà
Giáo viên giúp học sinh hiểu sông Lô , phố Ràng, Nhị Hà: Đó là các địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Từ đó hiểu nội dung câu thơ: ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta.
Học sinh tập viết trên bảng con các tên riêng: Ràng, Nhị Hà
3/ Luyện viết vào vở tập viết
Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu.
4/ Chấm, chữa bài: 
Chấm từ 12 - 15 bài.
Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng.
Nhận xét tiết học.
 TẬP VIẾT
 Tiết 20 :Ôn chữ hoa N ( tt )
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa N ( Ng) thông qua các bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng ( Nguyễn Văn Trỗi ) bằng cỡ chữ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Nhiễu điều phủ lấy giá gương/ Người trong một nước phải thương nhau cùng. bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:- Gv: Mẫu chữ viết hoa N, tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Dạy bài mới.
1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài N ( Ng,Nh), V, T( Tr)
Luyện viết chữ hoa N ( Ng,Nh), V, T( Tr)
 Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
Học sinh tập viết từng chữ Ng và chữ V, T ( Tr) trên bảng con.
b/ Học sinh viết từ ứng dụng
Học sinh đọc từ ứng dụng: Nguyễn Văn Trỗi 
Giáo viên giới thiệu: Nguyễn Văn Trỗi ( 1940- 1964 )là anh hùng liệt sĩ thời chống Mỹ quê ở quảng Nam. Anh đặt bom trên cầu Công Lí, mưu giế bộ trưởng Quốc phòng Mỹ. Trưóc khi bị bắt, anh hô to: “ Việt Nam muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! 
-Học sinh tập viết trên bảng con: Nguyễn Văn Trỗi 
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
Học sinh đọc câu ứng dụng: Nhiễu điều phủ lấy giá gương
 Người trong một nước phải thương nhau cùng. 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao
Học sinh tập viết trên bảng con các tên riêng: Nhiễu, Người
3/ Luyện viết vào vở tập viết
Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu.
4/ Chấm, chữa bài: 
Chấm từ 12 - 15 bài.
Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: 
 TẬP VIẾT
 Tiết 21 :Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ thông qua các bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng ( Lãn Ông ) bằng cỡ chữ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Ổi Quãng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ, tên riêng Lãn Ông và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Dạy bài mới.
1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
Luyện viết chữ hoa N ( Ng,Nh), V, T( Tr)
 Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
Học sinh tập viết từng chữ O, Ô, Ơ, Q, T trên bảng con.
b/ Học sinh viết từ ứng dụng
Học sinh đọc từ ứng dụng: Lãn Ông
Giáo viên giới thiệu: Lãn Ông : Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác ( 1720 – 1792 ) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông
-Học sinh tập viết trên bảng con: Lãn Ông 
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
Học sinh đọc câu ứng dụng: ỔI Quảng Bá, cá Hồ Tây
 Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Ổi, Quảng, Tây
3/ Luy
Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu.
4/ Chấm, chữa bài: 
Chấm từ 12 - 15 bài.
Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ...
 TẬP VIẾT 
 Tiết 22: Ôn chữ hoa P
 Thời gian dự kiến:40 phút
I/Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa P ( Ph ) thông qua các bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng ( Phan Bội Châu ) bằng cỡ chữ nhỏ.Viết câu ứng dụng : Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/ Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nami. bằng cỡ chữ nhỏ.
Hs ngồi viết đúng tư thế. Biết gvs – vcđ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Mẫu chữ viết hoa P ( Ph ), tên riêng Phan Bội Châu và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
2/ Bài mới: GTB: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học
Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài P ( Ph ), B, C ( Ch ), T, G ( Gi ), Đ, H, V, N.
Luyện viết chữ hoa Ph.
 Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
Học sinh tập viết từng chữ Ph và các chữ T, V trên bảng con.
b/ Học sinh viết từ ứng dụng
Học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu 
Giáo viên giới thiệu: Phan Bội Châu ( 1867 – 1940 ): một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
-Học sinh tập viết trên bảng con: Phan Bội Châu 
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
Học sinh đọc câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc.
 Đèo hải Vân hướng mặt vào Nam. 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Phá, Bắc.
 Luyện viết vào vở tập viết
Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu.
 Chấm, chữa bài: 
Chấm từ 10 - 12 bài.
Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
 3/ Củng cố, dặn dò.
Dặn dò: nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích hs học thuộc câu ứng dụng.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: .............................................................................................................
 TẬP VIẾT
	Tiết 23 :Ôn chữ hoa Q
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa Q thông qua các bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng ( Quang Trung ) bằng cỡ chữ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Quê em đồng lúa, nương dâu/ Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Mẫu chữ viết hoa Q, tên riêng Quang Trung và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Dạy bài mới.
1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài Q, T, B.
Luyện viết chữ hoa Ph.
 Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
Học sinh tập viết từng chữ Q và các chữ T trên bảng con.
b/ Học sinh viết từ ứng dụng
Học sinh đọc từ ứng dụng: Quang Trung 
Giáo viên giới thiệu: Quang Trung là ten hiệu của Nguyễn Huệ ( 1753 – 1792 ), người anh hùng dân tộc đã có công trong cuộc đại phá quân Thanh.
-Học sinh tập viết trên bảng con: Quang Trung 
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
Học sinh đọc câu ứng dụng: Quê em đồng lúa, nương dâu
 Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Quê, Bên.
3/ Luyện viết vào vở tập viết
Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu.
4/ Chấm, chữa bài: 
Chấm từ 12 - 15 bài.
Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: 
 TẬP VIẾT 
 Tiết 24 : Ôn chữ hoa R
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa R thông qua các bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng ( Phan Rang ) bằng cỡ chữ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Rủ nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu bằng cỡ chữ nhỏ.
Hs ngồi viết đúng tư thế, biết GVS - VCĐ
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Gv: Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
2/ Dạy bài mới. GTB: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 * Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài P ( Ph ), R..
Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
Học sinh tập viết từng chữ R và chữ P trên bảng con.
b/ Học sinh viết từ ứng dụng
Học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Rang. 
Giáo viên giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Học sinh tập viết trên bảng con: Phan Rang.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
Học sinh đọc câu ứng dụn ... át chöõ hoa T (th).Vieát teân rieâng “Thaêng Long” baèng chöõ nhoû. Vieát caâu öùng duïng baèng chöõ nhoû.
Kyõ naêng: Reøn Hs vieát ñeïp, ñuùng toác ñoä, khoaûng caùch giöõa caùc con chöõ, töø vaø caâu ñuùng.
Thaùi ñoä: Coù yù thöùc reøn luyeän chöõ giöõ vôû.
II/ Chuaån bò:	
* GV: Maãu vieát hoa:Caùc chöõ Thaêng Long vaø caâu tuïc ngöõ vieát treân doøng keû oâ li.
 * HS: Baûng con, phaán, vôû taäp vieát.
III/ Caùc hoaït ñoäng:
1/ Baøi cuõ: 
 2/Giôùi thieäu baøi + ghi töïa.
* Hoaït ñoäng 2 : Giôùi thieäu chöõ T (th) hoa. Giuùp cho Hs nhaän bieát caáu taïo vaø neùt ñeïp chöõ T (th)
- Gv treo chöõõ maãu cho Hs quan saùt.
- Neâu caáu taïo caùc chöõ chöõ T (Th).
* Hoaït ñoäng 3 : Höôùng daãn Hs vieát treân baûng con. Giuùp Hs vieát ñuùng caùc con chöõ, hieåu caâu öùng duïng.
Luyeän vieát chöõ hoa - Gv cho Hs tìm caùc chöõ hoa coù trong baøi: T (Th), L. - Gv vieát maãu, keát hôïp vôùi vieäc nhaéc laïi caùch vieát töøng chö õ : T(Th).- Gv yeâu caàu Hs vieát chöõ T (Th) vaøo baûng con.
Hs luyeän vieát töø öùng duïng.
- Gv goïi Hs ñoïc töø öùng duïng: Thaêng Long.
 - Gv giôùi thieäu: Thaêng Long - Gv yeâu caàu Hs vieát vaøo baûng con.
Luyeän vieát caâu öùng duïng.
Gv môøi Hs ñoïc caâu öùng duïng. - Gv giaûi thích caâu öùng duïng
* Hoaït ñoäng 4 : Höôùng daãn Hs vieát vaøo vôû taäp vieát. Giuùp Hs vieát ñuùng con chöõ, trình baøy saïch ñeïp vaøo vôû taäp vieát.
- Gv theo doõi, uoán naén.
- Nhaéc nhôû caùc em vieát ñuùng neùt, ñoä cao vaø khoaûng caùch giöõa caùc chöõ.
* Hoaït ñoäng 5 : Chaám chöõa baøi. Giuùp cho Hs nhaän ra nhöõng loãi coøn sai ñeå chöõa laïi cho ñuùng.
Củng cố – daën doø. Veà luyeän vieát theâm phaàn baøi ôû nhaø.Chuaån bò baøi: OÂn chöõ Tr.
Nhaän xeùt tieát hoïc
 Môn: TẬP VIẾT 
 Tiết 29 Bài: Ôn chữ hoa T ( tt )
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa T ( Tr ) thông qua các bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng ( Trường Sơn ) bằng cỡ chữ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Mẫu chữ viết hoa T ( Tr ), tên riêng Trường Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1: Dạy bài mới.
 Giới thiệu bài: 
Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
* Luyện viết chữ hoa.
Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài T ( Tr ), S, B.
Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
Học sinh tập viết từng chữ Tr và S trên bảng con.
* Học sinh viết từ ứng dụng
Học sinh đọc từ ứng dụng: Trường Sơn. 
Giáo viên giới thiệu: Trường Sơn 
 Học sinh tập viết trên bảng con: Trường Sơn
* Luyện viết câu ứng dụng.
Học sinh đọc câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành
 Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu thơ : Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của bác Hồ đối với thiếu nhi: Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học.
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Trẻ em
* Luyện viết vào vở tập viết
Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu thơ theo đúng mẫu.
 Chấm, chữa bài: 
Chấm từ 12 - 15 bài.
Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: .,
 Môn: TẬP VIẾT
Tiết 30 : Bài: Ôn chữ hoa U
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa U) thông qua các bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng ( Uông Bí ) bằng cỡ chữ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Mẫu chữ viết hoa U, tên riêng Uông Bí và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Dạy bài mới.
1/ Giới thiệu bài: 
Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài U, B, D.
Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
Học sinh tập viết từng chữ U trên bảng con.
b/ Học sinh viết từ ứng dụng
Học sinh đọc từ ứng dụng: Uông Bí 
Giáo viên giới thiệu: Uông Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh.
- Học sinh tập viết trên bảng con: Uông Bí
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
Học sinh đọc câu ứng dụng: Uốn cây từ thuở còn non
 Dạy con từ thuở con còn bi bô. 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu thơ : Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Uốn cây
3/ Luyện viết vào vở tập viết
 Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu thơ theo đúng mẫu.
4/ Chấm, chữa bài: 
Chấm từ 12 - 15 bài.
Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
Môn: TẬP VIẾT
 Tiết 31 Bài: Ôn chữ hoa V
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa V) thông qua các bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng ( Văn Lang ) bằng cỡ chữ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Vỗ tay cần nhiều ngón / Bàn kĩ cần nhiều người bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Mẫu chữ viết hoa V, tên riêng Văn Lang và câu trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Dạy bài mới.
1/ Giới thiệu bài: 
Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài V, L, B
Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
Học sinh tập viết từng chữ V trên bảng con.
b/ Học sinh viết từ ứng dụng
Học sinh đọc từ ứng dụng: Văn Lang 
Giáo viên giới thiệu: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng, thời kì đầu tiên của nước Việt Nam.
- Học sinh tập viết trên bảng con: Văn Lang.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
Học sinh đọc câu ứng dụng: Vỗ tay cần nhiều ngón
 Bàn kĩ cần nhiều người. 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Vỗ tay cần nhiều ngón mới vỗ được vcang; muốn có ý kiến hay, đúng, cần nhiều người bàn bạc.
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Vỗ tay
3/ Luyện viết vào vở tập viết
Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu ứng dụng theo đúng mẫu.
4/ Chấm, chữa bài: 
Chấm từ 12 - 15 bài.
Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ..
Môn: TẬP VIẾT
 Tiết 3 2 Bài: Ôn chữ hoa X
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua các bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng ( Đồng Xuân ) bằng cỡ chữ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn/ Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Mẫu chữ viết hoa X, tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Dạy bài mới.
1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài X, T, Đ
Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
Học sinh tập viết từng chữ X trên bảng con.
b/ Học sinh viết từ ứng dụng
Học sinh đọc từ ứng dụng: Đồng Xuân 
Giáo viên giới thiệu: Đồng Xuân là tên một chợ có lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi mua bán sầm uất.
- Học sinh tập viết trên bảng con: Đồng Xuân 
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
Học sinh đọc câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Câu tục ngữ trên đề cao vẻ đẹp tính nết của con người.
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Tốt, Xấu
3/ Luyện viết vào vở tập viết
Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu ứng dụng theo đúng mẫu.
4/ Chấm, chữa bài: 
Chấm từ 12 - 15 bài.
Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
Môn: TẬP VIẾT
 Tiết 34 Bài: Ôn chữ hoa A, M, N, V ( kiểu 2 )
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa A, M, N, V thông qua các bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng ( An Dương Vương ) bằng cỡ chữ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Tháp Mười đẹp nhất bông sen/ Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Mẫu chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2 ) tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Dạy bài mới.
1/ Giới thiệu bài: 
Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài A, D, V, T, M, N, B, H.
Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
Học sinh tập viết từng chữ A, M, N, V trên bảng con.
b/ Học sinh viết từ ứng dụng
Học sinh đọc từ ứng dụng: An Dương Vương 
Giáo viên giới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa.
- Học sinh tập viết trên bảng con: An Dương Vương 
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
Học sinh đọc câu ứng dụng: Tháp Mười đẹp nhất bông sen
 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Tháp Mười, Việt Nam.
3/ Luyện viết vào vở tập viết
Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu ứng dụng theo đúng mẫu.
4/ Chấm, chữa bài: 
Chấm từ 12 - 15 bài.
Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docTẬP VIẾT TUẦN 19 -.doc