Giáo án Tiếng anh Lớp 5 - Ngữ pháp - Unit 1: What's your address?

Giáo án Tiếng anh Lớp 5 - Ngữ pháp - Unit 1: What's your address?

1. Cách dùng giới từ “on”, “in” và “at”

a) Giới từ "on" có nghĩa là "trên; ở trên"

- on được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.

on + the + danh từ chỉ vị trí trên bề mặt

Ex: On the table. Trên cái bàn.

On the bed. Trên giường.

- on được dùng để chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà).

on + the + danh từ chỉ nới chốn hoộc số tầng

Ex: on the platform/ island/ river/ beach ở sân ga/ đảo/ sông/ bãi biển on the (1st, 2nd, 3rd) floor ở tầng 1, 2, 3

 

doc 6 trang Người đăng Trang Khánh Ngày đăng 21/05/2024 Lượt xem 31Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng anh Lớp 5 - Ngữ pháp - Unit 1: What's your address?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 5 THEO TỪNG UNIT
UNIT 1: WHAT’S YOUR ADDRESS?
1. Cách dùng giới từ “on”, “in” và “at”
a) Giới từ "on" có nghĩa là "trên; ở trên"
- on được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.
on + the + danh từ chỉ vị trí trên bề mặt
Ex: On the table. Trên cái bàn.
On the bed. Trên giường.
- on được dùng để chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà).
on + the + danh từ chỉ nới chốn hoộc số tầng
Ex: on the platform/ island/ river/ beach ở sân ga/ đảo/ sông/ bãi biển on the (1st, 2nd, 3rd) floor ở tầng 1, 2, 3
b) Giới từ "in" có nghĩa là "trong; ở trong"
- in được dùng để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian (khi có vật gì đó được bao quanh).
Ex: in the world/ in the sky/ in the air (trên thế giới, trong bầu trời, trong không khí)
in a book/ in a newspaper (trong quyển sách/ trong tờ báo)
c) at (ở tại): dùng cho địa chỉ nhà
Ex: I live at 20 Quang Trung Street.
Tôi sống ở số 20 đường Quang Trung.
2. Cách viết địa chỉ nhà trong tiếng Anh
Cấu trúc:
số nhà, tên đường + street, Ward + tên phường, District + tên quận, tên thành phố + City
Ex: 128/27, Thien Phuoc street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.
128/27 đường Thiên Phước, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Lưu ý:
Tan Dinh Ward: phường Tân Định
Ward 3: phường 3
Ben Nghe Quarter: phường Bến Nghé
Tan Phu District: quận Tân Phú
District 1: quận 1
Cu Chi District: huyện Củ Chi
Quang Binh Province: tỉnh Quảng Bình
Nha Trang City: Thành phố Nha Trang
3. Hỏi và trả lời về địa chỉ của một ai đó
Khi muốn hỏi và trả lời về địa chỉ của ai đó, chúng ra sẽ sử dụng các mẫu câu sau:
What's Your Address?
Địa chỉ của bạn là gì?
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
It’s + địa chỉ nhà.
Nó là...
Ex: What's your address?
Địa chỉ của bạn là gì?
It's 654, Lac Long Quan Street, Tan Binh District.
Nó là số 654 đường Lạc Long Quân, quận Tân Bình.
4. Hỏi và trả lời về ai đó sống ở đâu
Trong trường hợp khi chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc ai đó sống ở đâu, chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
(1) Where does he/ she live?
Cậu ấy/ cô ấy sống ở đâu? ở cấu trúc (1) sử dụng động từ thường "live (sống)" trong câu nên chúng ta phải dùng trợ động từ "does" vì chủ ngữ chính trong câu là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it/ hoặc danh từ số chỉ số ít).
Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta có thể sử dụng các mâu câu sau: He/ she lives at + địa chỉ nhà.
Cậu ấy/ cô ấy sống ở ...
He/ she lives on + nơi chốn hoặc chỉ số tầng nhà.
Cậu ấy/ cô ấy sống ở ...
Ex: Where does he live?
Cậu ấy sống ở đâu?
He lives at 12 Lac Long Quan street.
Cậu ấy sống ở số 12 đường Lạc Long Quân.
He lives on the first floor of An Lac Towerẽ
Cậu ấy sống ở tầng 1 của Tòa tháp An Lạc.
(2) Where do you/ they live?
Bạn/ Họ sống ở đâu?
Cấu trúc (2) sử dụng động từ thường "live (sống)" trong câu nên chúng ta phải dùng trợ động từ "do" vì chủ ngữ chính trong câu là "you/ they" ở dạng số nhiều.
Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
I/ they live at + địa chỉ nhà.
Tôi/ họ sống ở ...
I/ they live on + nơi chốn hoặc chỉ số tầng nhà.
Tôi/ họ sống ở...
Ex: Where do you live?
Bạn sống ở đâu?
I live at 15 Ly Thuong Kiet Street
Tôi sống ở số 15 đường Lý Thường Kiệt.
I live on the second floor of Thuan Viet Tower. Tôi sống ở tầng 2 của Tòa tháp Thuận Việt.
5. Hỏi và trả lòi một cái nào đó như thế nào
What’s it like?
Nó như thế nào?
What’s the ... + like?
... như thế nào?
It’s + tinh từ mô tả.
Nó là...
Một số tính từ mô tả các em cần nhớ: big (lớn), small (nhỏ), large (rộng ròi), old (cũ), beautiful (đẹp), ugly (xấu), busy (náo nhiệt, bận rộn), far (xa) big and busy (lớn và náo nhiệt),...
Ex: What's the city like? Thành phố như thế nào?
It's big and busy. Nó lớn và náo nhiệt.
6. Hỏi và trả lời về ai đó sống với ai
Trong trường hợp khi chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc ai đó sống với ai, chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
(1) Who does he/ she live with?
Cậu ấy/ cô ấy sống với ai?
Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta cò thể sử dụng các mẫu câu sau:
He/ she lives with +.
Cậu ấy/ cô ấy sống với...
Ex: Who does she live with? She lives with her family.
Cô ấy sống với ai?
Cô ấy sống với gia đình của mình.
(2) Who do you/ they live with?
Bạn/ Họ sống với ai?
Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
I/ They live with + ...
Tôi/ Họ sống với..,
Ex: Who do you live with? Bạn sống với ai?
I live with my parents. Tôi sống với ba mẹ tôi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_anh_lop_5_ngu_phap_unit_1_whats_your_address.doc