Giáo án Tiếng Việt 5 - Trường tiểu học Tấn Tài 1

Giáo án Tiếng Việt 5 - Trường tiểu học Tấn Tài 1

TẬP ĐỌC

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. Mục đích yêu cầu:

1. Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:

- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.

- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

2. Hiểu bài:

- Hiểu một số từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- Thuộc lòng một đoạn thư.

* HT<TGĐ2HCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn

 

doc 170 trang Người đăng hang30 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 5 - Trường tiểu học Tấn Tài 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu một số từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Thuộc lòng một đoạn thư.
* HT<TGĐ2HCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2).
III– Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
* GV giới thiệu cách sử dụng SGK.
- Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS.
1. Hướng dẫn HS luyện đọc & tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
- Có thể chia lá thư làm mấy đoạn?
- GV sửa lỗi phát âm.
- GV giải thích thêm : giời(trời) ; giở đi(trở đi)
- GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng).
b) Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- GV kết luận, ghi bảng ý chính.
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
*Tích hợp: Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì với các em học sinh
c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm)
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc.
d) Hướng dẫn HS HTL:
- Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Hát tập thể.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Chia lá thư làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- 1 em đọc chú giải. 
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH
- Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80 năm bị TD Pháp đô hộ.
- Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
- HS nêu ý kiến.
* HS rút ra đại ý: Bác hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông.
- Quan sát, lắng nghe.
- Hs nối tiếp nhau trả lời
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
Học sinh khá Giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng 
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
CHÍNH TẢ ( Nghe viết) Tiết 1
VIỆT NAM THÂN YÊU
I- Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết, trình bày đúng chính tả bài: Việt Nam thân yêu.
- Củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh; g/ gh; c/k.
II - Đồ dùng dạy học:
- Giấy Tôki ghi BT 2.
III – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
* GTB:
3.1. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài chính tả.
- GV đọc từng dòng thơ (1- 2 lượt)
- GV đọc toàn bài
- Chấm 1/3 số vở của lớp.
- Nhận xét, chữa lỗi chung.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2(Tr.6): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau:
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng trên giấy rôki
* Bài tập 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.
- Hát.
- Theo dõi SGK.
- Đọc thầm, quan sát cách trình bày bài thơ lục bát.
- HS nghe – viết chính tả.
- Lớp soát bài, sửa lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi 
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào giấy Tôki.
- Cá nhân đọc bài trong VBT.
- Lớp sửa bài.
-1 -2 em đọc bài đã hoàn chỉnh.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Thảo luận nhóm vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày.
Âm đầu
Đứng trước i, e, ê
Đứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”
Âm “gờ”
Âm “ ngờ”
Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
- HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ngh.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu: Viết lại những chữ đã viết sai.
Ghi nhớ quy tắc chính tả.
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
KỂ CHUYỆN
LÝ TỰ TRỌNG
I- Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; bước đầu biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
- Hiểu ý nghĩa câu chyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kẻ của bạn.
II - Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Tranh minh hoạ cho câu chuyện.
II – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
* GTB:
3.1. GV kể chuyện:
- Lần 1: GV kể và ghi tên các nhân vật. Sau đó giải nghĩa một số từ khó.
- Lần 2: GV kể và minh hoạ qua từng tranh.
- Lần 3: GV kể diễn cảm toàn bộ câu chuyện.
3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
a) Bài tập 1:
- Yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh?
- GV nhận xét, treo bảng phụ ghi lời thuyết minh cho 6 tranh.
+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.
+ Tranh 2: Về nước, anh đươc giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu.
+ Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tình, nhanh trí.
+ Tranh 4: Trong mọt buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám.
+ Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang kiên định lí tưởng cách mạng của mình.
+ Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca.
b) Bài tập 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhấn mạnh yêu cầu của BT.
- Chia nhóm 4 HS.
- GV nhận xét, khen ngợi, khuyến khích HS bằng điểm số.
- Gợi ý HS nêu ý nghĩa câu chuyện:
+ Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là ông “Nhỏ”?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- GV kết luận, ghi bảng ý nghĩa: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lònh yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- Hát
- Lắng nghe.
- Nghe, quan sát tranh minh hoạ.
- đọc yêu cầu BT 1.
- Thảo luận cặp.
- HS lần lượt nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Lớp nhận xét.
- Kể chuyện theo nhóm 4.
- Cá nhân lên kể từng đoạn trước lớp. Lớp nhận xét.
- Cá nhân lên kể toàn bộ câu chuyện
- Cá nhân tiếp nối nêu ý nghĩa.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt.
- Yêu cầu tập kể chuyện ở nhà. Chuẩn bị câu chuyện cho tuần học sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn BT 1.
III – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
* GTB:
1. Nhận xét:
a) Bài tập 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm.
- GV hỏi nghĩa của các từ in đậm?
- Kết luận: Nghĩa các từ trên giống nhau. Các từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa.
b) Bài tập 2: Thay những từ in đậm trên cho nhau rồi rút ra nhận xét.
- Những từ nào thay thế được cho nhau?
- Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
2. Ghi nhớ:(Tr.8)
- GV ghi bảng.
3. Luyện tập:
* BT 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* BT 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây.
Đẹp, to lớn, học tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
* BT 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT 2. HS khá giỏi đặt câu với 2-3 cặp từ đồng nghĩa
- GV hướng dẫn theo M.
- GV nhận xét, đánh giá.
.
- Hát tập thể.
- 1 em đọc BT 1.
- 1 em đọc các từ in đậm.
- HS giải nghĩa, so sánh.
a) Xây dựng – kiến thiết.
b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
- 1em đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét.
+ Xây dựng – kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của hai từ đó giống nhau hoàn toàn (Làm nên một công trình kiến trúc,...).
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
Vàng xuộm : Màu vàng đậm (Lúa chín).
Vàng hoe : Vàng nhạt, tươi, ánh lên.
Vàng lịm: Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
- 2 – 3 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc những từ in đậm.
- Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét.
+ Nước nhà - non sông.
+ Hoàn cầu - năm châu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân vào nháp.
- Cá nhân đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
+ Đẹp: Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn,...
+ To lớn: to đùng, to kềnh,...
+ Học tập: Học hành, học hỏi,...
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- Lớp làm bài cá nhân ra nháp.
- Cá nhân nói tiếp nối những câu văn đã đặt. Lớp nhận xét, sửa chữa.
- 1 em nêu lại ghi nhớ bài học.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012
 TẬP ĐỌC Tiết 2
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I – Mục đích yêu cầu :
1. Đọc lưu loát toàn bài.
- Đoc đúng các từ ngữ khó.
- Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng ; nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh, vật.
2. Hiểu bài văn:
- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài.
- Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.
- GDBVMT:Qua bài đọc giúp học sinh hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.Từ đó G ... ố học sinh.)
HĐ2:Làm các bài tập 2. 
-Gọi HS đọc bài tập 2 SGK/ 174.
H: Em hiểu thế nào là Sinh quyển, Thuỷ quyển; Khí quyển.
-GV phát phiếu học tập cho HS, tổ chức cho HS làm vào phiếu học tập.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. 
-GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
-HS lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
-HS thứ tự lên đọc bài đã bốc thăm được.
-Nhận xét bạn đọc bài.
- Đọc yêu cầu đề bài.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-Trao đổi theo cặp hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập, một nhóm lên bảng làm vào bảng phụ.
-Đổi chéo phiếu nhận xét bài bạn.
Sinh quyển (môi trường động thực vật)
Thuỷ quyển (môi trường nước)
Khí quyển (môi trường không khí)
Các thực vật trong môi trường
Rừng, con người, thú, chim, cây lâu năm, cây ăn quả, cây rau,cỏ
Sông, suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương, rạch,
Bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu,
Những hành động bảo vệ môi trường
Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt rừng, trồng rừng ngập mặn, chống đáng cá bằng mìn, bằng điện, chống săn bắt buôn bán động vật hoang dã,
Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp,
Lọc khói công nghiệp, xử lí rác, chống ô nhiễm bầu không khí,
-Gọi HS đọc lại nội dung trên.
-Một HS đọc 1 nội dung.
4.Củng cố - Dặn dò :
-Nhắc những em chưa kiểm tra đọc về nhà luyện đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra.
 LUYÊN TỪ VÀ CÂU Tiết 35
ÔN TẬP TIẾT 4 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
-Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1
-Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng ten phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình by đúng bài Chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1 Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài ôn tập.
2 Dạy - học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài (chuẩn bị bài 2 phút), đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong bài hoặc trong đoạn vừa đọc.
-GV nhận xét ghi điểm (kiểm tra khoảng ¼ số học sinh.)
HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết chính tả..
-Gọi 1 HS đọc bài chính tả (ở SGK/95.
-GV hỏi để tìm hiểu nội dung và cách viết đoạn văn: Chợ Ta - sken
H: Em có ấn tượng với chi tiết nào trong bài: Trang phục hay khuôn mặt? Tại sao? 
-Y/cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: Ta-sken; nẹp thêu, xúng xính, ve vẩy
- GV nhận xét các từ HS viết.
HĐ3:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ cho HS viết, mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ 2, nhận xét cách trình bày và sửa sai.
-HS lên bốc thăm chọn bài và đọc.
1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
-HS thứ tự trình bày trước lớp.
-1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
- HS đọc thầm bài chính tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
4. Củng cố – Dặn dò: Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo.
Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012 
TẬP ĐỌC Tiết 36
ÔN TẬP TIẾT 5 
 Đề bài: Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì 1.
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa, kể lại được kết quả học tập rèn luyện của bản thân trong HK1, đủ 3 phần ( Phần đầu thư, phàn chính và phần cuối thư) , đủ ND cần thiết.
 Các kĩ năng cơ bản được giáo dục
 - Thể hiện sự cảm thông.
 - Đặt mục tiêu
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy viết thư.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị giấy viết thư của HS.
 3. Dạy - học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ 1: Tìm hiểu đề.(khoảng 4-5 phút)
-Gọi HS đọc đề bài.
H. Đề bài thuộc thể loại gì? (văn viết thư)
H. Viết thư cho ai? Với nội dung gì? (Viết thư cho người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em.)
-Yêu cầu HS đọc phần gợi ý ở SGK/175.
-GV nhắc nhở HS: Cần viết chân thật, kể đúng những thành tích và cố gắng của em, thể hiện được tình cảm với người thân.
HĐ2: Tiến hành làm bài.(khoảng 20-25 phút)
-Tổ chức cho HS làm bài vào giấy.
-GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lá thư đã viết.
-GV nhận xét tuyên dương.
-HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-1 em đọc phần gợi ý, lớp đọc thầm.
-Lắng nghe, theo dõi.
-HS làm bài vào giấy.
-HS nối tiếp nhau đọc lá thư đã viết, lớp nhận xét, bình chọn bài viết hay. 
4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)
-Dặn HS về nhà xem lại kiến thức về từ nhiều nghĩa.
 _______________________________________________
TẬP LÀM VĂN Tiết 35
ÔN TẬP TIẾT 6 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
-Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT1,2
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: phiếu bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài ôn tập.
3. Dạy - học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1:Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài (chuẩn bị bài 2 phút), đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong bài hoặc trong đoạn vừa đọc.
-GV nhận xét ghi điểm (kiểm tra khoảng ¼ số học sinh.)
HĐ2:Làm các bài tập 2.
-Gọi HS đọc bài Chiều biên giới SGK/ 176.
-Yêu cầu HS đọc phần câu hỏi ở SGK / 176.
-GV phát phiếu học tập cho HS, tổ chức cho HS làm vào phiếu học tập.
PHIẾU BÀI TẬP
Họ tên học sinh:
Đọc bài thơ Chiều biên giới và cho biết:
1. Từ trong bài đồng nghĩa với từ biên cương là 
2.Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa
3. Các đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ là
4. Viết 1 câu miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. 
-GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
1. Từ trong bài đồng nghĩa với từ biên cương là biên giới.
2.Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
3. Các đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ là: em và ta.
4. Viết 1 câu miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
-Yêu cầu HS nhắc lại: Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ nhiều nghĩa? Đại từ?
-HS lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
-HS thứ tự lên đọc bài đã bốc thăm được.
-Nhận xét bạn đọc bài.
- 4-5 em đọc, lớp đọc thầm.
-một em đọc, lớp đọc thầm.
-Trao đổi theo cặp hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập, một nhóm lên bảng làm vào bảng phụ.
-Đổi chéo phiếu nhận xét bài bạn.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 2-3 phút) 
-Dặn HS về nhà xem trước tiết luyện tập tiếng Việt tiếp theo
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiêt 36
ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 7 
(KIỂM TRA: ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Kiểm tra ( Đọc) theo mức độ cần đạt về kién thức, kĩ năng HK1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : HS: Vở bài tập tiếng Việt ; hoặc GV có phiếu bài tập: nội dung của phiếu bài tập như SGK trang 177 đến 179.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ: Phần này kết hợp kiểm tra ở phần bài mới.
 3. Dạy học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Hướng dẫn làm bài.(khoảng 3-5 phút)
-GV phát phiếu bài tập cho từng cá nhân.
-GV nêu yêu cầu khi làm bài: Đây là tiết kiểm tra: Đọc – hiểu, luyện từ và câu, các em đọc kĩ bài và khoanh trước chữ cái chỉ ý trả lời đúng.
HĐ2: HS làm bài:.(khoảng 30 phút)
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV theo dõi, quan sát HS làm bài.
-Yêu cầu HS đọc đáp án mình đã lựa chọn trước lớp.
-GV nhận xét tuyên dương HS làm tốt.
-Nhận đề kiểm tra.
-Lắng nghe, nắm bắt.
-HS làm bài cá nhân vào phiếu hoặc vở bài tập tiếng Việt.
-HS thứ tự từng em đọc (1em 1 câu) trước lớp, HS khác nhận xét bổ sung.
4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 2 phút)
-Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra tập làm văn.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 12 năm 2012
KIỂM TRA: CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 8)
	Đề bài: Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài,
I Mục tiêu::
- Kiểm tra ( Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HK1:
-Nghe viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình by đúng hình thức bi thơ (văn xuôi)
-Thu thập xử lí thông tin(lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).
-Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê
-Thể hiện sự cảm thông.
-Đặt mục tiêu
II. Chuẩn bị: HS có giấy kiểm tra. GV có đề kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy và học: 
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Phần này kết hợp kiểm tra ở phần bài mới.
3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Giới thiệu bài: GV nghi đề lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn làm bài..(khoảng 3 phút)
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
H. Đề bài thuộc thể loại văn gì? (.tả người hoạt động)
H. Tả ai? Làm gì? (tả người thân đang đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài,)
-GV kết hợp gạch dưới các từ trọng tâm của đề bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại dàn bài văn chung của bài văn tả người.
-GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Đọc kĩ đề, xác định yêu cầu trọng tâm đề bài; vận dụng các kiến thức đã học của văn tả người để làm bài, chú ý tập trung tả các chi tiết hoạt động của người đó khi người đó làm việc; làm nháp trước khi làm bài vào vở; dò lại kĩ bài trước khi nộp.
HĐ2: HS làm bài và trình bày bài:(khoảng 30 phút)
-Yêu cầu HS thực hiện làm bài vào giấy kiểm tra.
-GV theo dõi nhắc nhở HS làm bài.
-Yêu cầu HS đọc bài văn của mình trước lớp.
-GV nhận xét tuyên dương HS làm tốt.
-Lắng nghe.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-2 em nhắc lại.
-HS lắng nghe nắm cách làm bài.
-HS thực hiện làm bài vào giấy kiểm tra.
-HS thứ tự đọc bài của mình, HS khác nhận xét bổ sung.
4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)
-GV nhận xét tinh thần thái độ làm bài của HS.
-Xem lại bài nháp hôm sau trả bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiáo án tiếng việt HKI L5.doc