Giáo án Tiếng việt lớp 3 tuần 35

Giáo án Tiếng việt lớp 3 tuần 35

Ôn tập học kì hai

Tiết 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức:

- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).

- Hs trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.

- Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của đội.

- Thái độ:

 - Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.

 

doc 20 trang Người đăng nkhien Lượt xem 2143Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt lớp 3 tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35: 
Kế hoạch giảng dạy tuần 35
Thứ 
MÔN 
Tên bài
Thứ 2
Chào cờ.
Tập đọc.
Tập đọc – Kể chuyện.
Toán .
Đạo đức.
Sinh hoạt đầu tuần.
Ôn tập và kiểm tra học kì II.
Ôn tập và kiểm tra học kì II.
Oân tập về giải toán.
Kiểm tra.
Thứ 3
Tập đọc (Học thuộc lòng).
Toán.
Chính tả.
TNXH.
Thể dục.
Ôn tập và kiểm tra học kì II.
Luyện tập chung.
Ôn tập và kiểm tra học kì II.
Oân tập và kiểm tra.	
Oân tập. Trò chơi.
Thứ 4
Luyện từ và câu.
Toán.
Kỷ thuật.
Hát.
Ôn tập và kiểm tra học kì II.
Luyện tập chung.
Tổng kết.
Tổng kết.
Thứ 5
Tập đọc.
Toán.
Thể dục.
Tập viết.
TNXH.
Ôn tập và kiểm tra học kì II.
Luyện tập chung.
Tổng kết.
Ôn tập và kiểm tra học kì II.
Oân tập và kiểm tra.
Thứ 6
Chính tả.
Toán.
Mỹ thuật.
Làm văn.
Sinh hoạt lớp.
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II.
Kiểm tra.
Trưng bày kết quả học tập.
Ôn tập và kiểm tra học kì II.
Sinh hoạt lớp.
Tuần 35: 
Thứ , ngày tháng năm 2005
Ôn tập học kì hai
Tiết 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
Hs trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
Kỹ năng: Rèn Hs
Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của đội.
Thái độ: 
 - Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
- Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc đã học từ học kì II SGK và tranh minh họa.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết Hs viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của đội.
a) Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài quảng cáo “ Chương trình xiếc đặc sắc).
- Gv hỏi: Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo?
- Gv chốt lại:
+ Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của đội để viết thông báo.
+ Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo. Cụ thể:
Về nội dung: đủ thông tin (mục đích – thời gian – địa điểm – lời mời).
Về hình thức: lới văn ngắn gọn, rõ, trình bày, trang trí, hấp dẫn.
b) Hs viết thông báo.
- Gv yêu Hs viết thông báo.
- Gv yêu cầu vài Hs đọc bảng thông báo của mình.
- Gv nhận xét, bình chọn.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đoạc bài cá nhân.
Hs trả lời.
Hs viết thông báo trên giấy A4 hoặc mặt trắng của tờ lịch cũ. Trang trí thông báo với các kiểu chữ, bút màu, hình ảnh ...
Hs đọc bảng thhông báo của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 2.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ , ngày tháng năm 2005
Ôn tập học kì hai.
Tiết 2: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Củng cố về vốn từ theo chủ điểm: Bảo vệ Tổ Quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.
Kỹ năng: Rèn Hs
Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài. 
Thái độ: 
 - Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ giữ vỡ.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Oân tiết 1.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
 - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố về vốn từ theo chủ điểm: Bảo vệ Tổ Quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng
- Gv nhận xét, chốt lại :
. Bảo vệ Tổ Quốc:
+ Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ Quốc: đất nước, non sông, nước nhà.
+ Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ Quốc: canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, chiến đấu, chống xâm lược.
. Sáng tạo
+ Từ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, luật sư.
+ Từ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu khoa học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, lập đồ án.
. Nghệ thuật
+ Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, diễn viên, nhà tạo mốt.
+ Từ chỉ hoạt động người hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, sáng tác, biểu diễn, thiết kế thời trang.
+ Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, hội họa, văn học, kiến trúc, điêu khắc, điện ảnh, kịch.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình baỳ.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Ôn tập học kì hai.
Tiết 3: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Oân luyện về trình bày báo cáo.
Kỹ năng: Rèn Hs
Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài. 
Biết đứng lên đọc báo cáo cho toàn thể lớp và các bạn Hs.
Thái độ: 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
 Bảng photo đơn xin tham gia xin hoạt câu lạc bộ.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
 - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs về trình bày báo cáo.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc mẫu bảng báo cáo đã học ở tuần 20, trang 20 SGK.
- Gv hỏi: Yêu cầu của bảng báo báo này có khác gì với yêu cầu của báo cáo đã học ở tiết TLV tuần 20? 
+ Người báo cáo là chi đội trưởng.
+ Người nhận báo cáo là thầy cô tổng phụ trách.
+ Nội dung thi đua: Xây dựng đội vững mạnh.
+ Nội dung báo cáo: về học tập, lao động, thêm nội dung về côngtác khác.
- Gv yêu cầu các tổ làm việc theo các bước sau.
+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua.
+ Lần lượt các thành viên trong tổ đóng vai chi đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội. 
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày báo cáo trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs trả lời.
Hs cả lớp nhận xét.
Các tổ làm việc.
Hs thực hành báo cáo kết quả hoạt động.
Đại diện các nhóm lên trình bày báo cáo trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổ ...  từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe kể câu chuyện Bốn căûng và sáu cẳng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng vui, khô hài.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv kể chuyện. Kể xong GV hỏi:
+ Chú lính được cấp ngựa để làm gì?
+ Chú sử dụng con ngựa như thế nào?
+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa?
- Gv kể lần 2.
- Gv yêu cầu một số Hs kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện.
- Hs thi kể chuyện với nhau.
- Gv hỏi: Truyện gây cười ở điểm nào?
- Gv nhận xét, chốt lại bình chọn người kể chuyện tốt nhất.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng..
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Đi làm một công việc khẩn cấp.
Chú dắt ngựa ra đường nhưng khong cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
Vì chú ngĩ lá ngựa có 4 cẳng, nếu chú đi bộ cùng ngựa được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn.
Hs chăm chú nghe.
Một số Hs kể lại câu chuyện.
Từng cặp Hs kể chuyện.
Hs nhìn gợi ý thi kể lại câu chuyện.
Hs nhận xét
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 6.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Ôn tập giữa học kì hai.
Tiết 6: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 I/ Mục tiêu:
 Kiến thức: 
- Hs đọc thông các bài học thuộc lòng học kì II của của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
Hs nghe viết chính xác, trình bày đúng bày thơ “ Sao Mai”.
Kỹ năng: Rèn Hs
Hs đọc thuộc lòng bài thơ. 
Hs viết đúng chính tả.
Thái độ: 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
 Bảng lớp viết bài tập 3.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
 1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: 
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc lòng đã học ở các tuần trước.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp HS nghe viết chính xác bài thơ “ Sao Mai ”.
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv mời 2 –3 Hs đọc lại.
- Gv nói với Hs về sao Mai: tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn thấy sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối người ta gọi là sao Hôm.
- Gv hỏi: Ngôi nhà sao Mai trong nhà thơ chăm chỉ như thế nào ?
 - Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai:
 - Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ bốn chữ.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
 - Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết bài.
 - Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
 - Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng..
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs lắng nghe.
2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.
Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa; sao nhóm qua cửa sổ; mặt trời dậy; bạn bè đi chơi đã hết, sao vẫn làm bài mãi miết.
Hs viết ra nháp những từ khó.
Hs nghe và viết bài vào vở.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 7.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Ôn tập giữa học kì hai.
Tiết 7: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Kiểm tra lấy điểm các bài thơ, bài văn học thuộc lòng đã học ở học kì II.
Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo các chủ điểm: Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất.
Kỹ năng: Rèn Hs
Hs đọc thuộc lòng bài thơ. 
Biết giải ô chữ đúng.
Thái độ: 
 - Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ giữa vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
 1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: 
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc lòng đã học ở các tuần trước.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo các chủ điểm: Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm.
- Hết thời gian, Gv yêu cầu các nhóm dán nhanh bài của nhóm mình lên bảng, dại diện nhóm đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại.
. Lễ hội:
+ Tên một số lễ hội: Đền Hùng, Đền Gióng, Chử Đồng Tử, Kiếp Bạc, Cổ Loa, chùa Kéo.
+ Tên một số hội:Lim, bơi trải, chọi trâu, đua voi, đua thuyền, thả chim.
+ Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội: cúng lễ, hát đối đáp, ném còn, thả chim, thả diều, thi vật, đánh đu.
. Thể thao:
+ Từ ngữ chỉ hoạt động thể thao: vận động viên, cầu thủ, đấu thủ, trọng tài, huấn luyện viên.
+ Từ ngữ chỉ các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bắn súng, chạy việt dã, nhảy cao.
. Ngôi nhà chung:
+ Tên các nước Đông Nam Á: In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po,Bru-nây, Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia, Mi-anma, Đông-ti-mo, Việt Nam.
+ Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á: Aán Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc,Nga, Anh, Pháp, Mĩ.
. Bầu trời và mặt đất:
+ Từ ngữ các hiện tượng thiên nhiên: mưa, bão, gió, nắng, hạn hán, lũ lụt, cơn dông, gió xoáy
+ Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên: xây dựng nhà chửa, trồng cây, đắp đê, đào kênh, trồng rừng, bảo vệ động vật hoang dã.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng..
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài theo nhóm.
Hs cả lớp chia làm 4 nhóm. Mỗi nhóm nhận 1 phiếu phôto. Các em làm bài theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên đọc kết quả.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Ôn tập học kì hai.
Tiết 8: Kiểm tra.
Đọc – hiểu, luyện từ và câu.
Thứ , ngày tháng năm 2005
Ôn tập học kì hai.
Tiết 9: Kiểm tra.
Chính tả – tập làm văn.

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 35.doc