Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 31 (buổi 1)

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 31 (buổi 1)

TẬP ĐỌC

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

 - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 * HSKT cần đọc đúng, lưu loát toàn bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

+ HS: Xem trước bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 262Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 31 (buổi 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 31
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
TậP ĐọC
Công việc đầu tiên
I. YÊU CầU CầN ĐạT.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 * HSKT cần đọc đúng, lưu loát toàn bài.
II. Đồ DùNG DạY HọC.
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài . 
Trong giờ học hôm nay, bài đọc Công việc đầu tiên sẽ giúp các em biết tên tuổi của một phụ nữ Việt Nam nổi tiếng – bà Nguyễn Thị Định. Bà Định là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong Thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam. Bài đọc là trích đaọn hồi kí của bà – kể lại ngày bà còn là một cô gái lần đầu làm việc cho cách mạng.
b. Các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì.
Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Đoạn 3: Còn lại.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó).
Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Giáo viên thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn?
Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
Vì sao muốn được thoát li?
	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn.
Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau:
Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, / rồi hỏi to: //
út có dám rải truyền đơn không?// 
Tôi vừa mừng vừa lo, / nói: //
Được, / nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, / em mới làm được chớ! //
Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. // Cuối cùng anh nhắc: // 
Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng / có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. // Em không biết chữ nên không biết giấy gì. //
Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
Chuẩn bị: Tà áo dài Việt Nam.
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời câu hỏi.
-Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn.
Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài.
- 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm khác báo cáo.
Rải truyền đơn.
Cả lớp đọc thầm lại.
út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng.
Nhiều học sinh luyện đọc.
Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn.
Bài văn là một đoạn hồi tưởng lại công việc đầu tiên bà Định làm cho cách mạng. Qua bài văn, ta thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
-Học sinh trả lời.
TOáN
Phép trừ
I. YÊU CầU CầN ĐạT.
 - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
 - Cả lớp làm : Bài 1, bài 2, bài 3; HSKT làm bài 1.
II. Đồ DùNG DạY HọC.
+ GV:	Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
 III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Phép cộng.
GV nhận xét – cho điểm.
a. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”.
đ Ghi tựa.
b. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ
Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
 Hoạt động 2:Bài tập1:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh làm vào vở + 3 Học sinh làm bảng lớp.
 Hoạt động 3 :Bài tập2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết
Yêu cần học sinh giải vào vở
 Hoạt động 3:Bài tập2:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn.
4. Tổng kết – dặn dò:
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
-	Thi đua ai nhanh hơn?
-	Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 45,008 – 5,8
A. 40,2	C. 40,808
B. 40,88	D. 40,208
2) – có kết quả là:
A. 1	C. 
B. 	D. 
3) 75382 – 4081 có kết quả là:
A. 70301	C. 71201
B. 70300	D. 71301
	 Về ôn lại kiến thức đã học về phép trừ. Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Nêu các tính chất phép cộng.
Học sinh chữa bài 5/SGK.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Hs đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng, trừ đi số O
Học sinh nêu .
Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu.
Học sinh làm bài.
Nhận xét.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh giải + sửa bài.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu cách giải
Học sinh giải + sửa bài.
Học sinh đọc đề
Học sinh nêu 
Học sinh giải vở và sửa bài.
- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất.
D
B
C
ĐạO ĐứC
BảO Vệ TàI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2)
I. YÊU CầU CầN ĐạT.
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
II. Đồ DùNG DạY HọC.
GV:Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương, nước ta. 
HS: SGK Đạo đức 5
 III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài . 
	Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2).
b. Các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Học sinh giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam và của địa phương. 
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
Nhận xét, bổ sung và có thể giới thiệu thêm một số tài nguyên thiên nhiên chính của Việt Nam như:
Mỏ than Quảng Ninh.
Dầu khí Vũng Tàu.
Mỏ A-pa-tít Lào Cai.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận bài tập 5.
Kết luận: Có nhiều cách sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
	Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 6/ SGK.
Phương pháp: Động não, thuyết trình.
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh lập dự án bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: rừng đầu nguồn, nước, các giống thú quý hiếm 
Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Thực hành những điều đã học.
Chuẩn bị: Ôn tập
Nhận xét tiết học. 
Hát .
1 học sinh nêu ghi nhớ.
1 học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh giới thiệu, có kèm theo tranh ảnh minh hoạ.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, nhóm 4.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận.
-Từng nhóm thảo luận.
Từng nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận.
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
LUYệN Từ Và CÂU
Mở Rộng Vốn Từ : Nam và nữ
I. YÊU CầU CầN ĐạT.
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của phụ nữ Việt nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT2 (BT3).
 * HS khá, giỏi đặt câu được với mỗi tục ngữ ở BT2.HSKT làm bài 1.
II. Đồ DùNG DạY HọC.
+ GV: - Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT1a để học 
 sinh các nhóm làm bài BT1a, b, c.
	- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c.
+ HS: 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài . 
	Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ.
b. Các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Bài tập 1.
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 2:Bài tập 2:
- Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội dung từng câu tục ngữ.
- Sau đó nói những phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng câu.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên.
 Hoạt động 3:Bài tập 3:
Nêu yêu của bài.
Giáo viên nhận xét, kết luận những học sinh nào nêu được hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ đúng và hay nhất.
Chú ý: đáng giá cao hơn những ví dụ nêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ với nghĩa bóng.
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các câu tục ngữ ở BT2.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy – trang 151)”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của BT.
Lớp đọc thầm.
Làm bài cá nhân.
Học sinh làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
1 học sinh đọc lại lời giải đúng.
Sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Lớp đọc thầm,
Suy nghĩ trả, trả lời câu hỏi.
Trao đổi theo cặp.
Phát biểu ý kiến.
- Học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
Hoạt động lớp.
- Thi tìm thêm những tục ngữ, ca dao, ca ngợi phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
TOáN
Luyện tập 
I. YÊU CầU CầN ĐạT.
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
 - Cả lớp cần làm : Bài 1, bài 2. HSKT làm bài 1.
II. Đồ DùNG DạY HọC.
+ GV: SGK.
+ HS: Vở bài tập, xem trước bài.
 III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ Yế ... với tiết kể chuyện về một người bạn làm việc tốt, khi kể về một người bạn trong tiết học này, các em cần chú ý làm rõ nam tính, nữ tính của bạn đó.
- Yêu cầu học sinh nhớ lại những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ mà các em đã trao đổi trong tiết Luyện từ và câu tuần 29.
- Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học sinh có thể chọn 1 trong 2 cách kể:
+ Giới thiệu những phẩm chất đáng quý của bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất bằng 1, 2 ví dụ.
+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi học sinh kể chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm.
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể chuyện hay, kể chuyện có tiến bộ.
- Tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết lại vào vở nội dung câu chuyện đó.
- Chuẩn bị: Nhà vô địch. 
- Nhận xét tiết học. 
Hát.
2 học sinh kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Học sinh lắng nghe.
1 học sinh đọc yêu cầu đề.
 - 1 học sinh đọc gợi ý 1.
5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại quan điểm của em, trả lời cho câu hỏi nêu trong Gợi ý 1.
1 học sinh đọc gợi ý 2.
5, 6 học sinh tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: Em chọn người bạn nào?
1 học sinh đọc gợi ý 3.
1 học sinh đọc gợi ý 4, 5.
Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo Gợi ý 4 trong SGK, các em viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
Hoạt động lớp.
Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
1 học sinh khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình.
Đại diện các nhóm thi kể.
Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, tính cách của nhân vật trong truyện. Có thể nêu câu hỏi cho người kể chuyện.
Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất, người kể chuyện hay nhất.
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Thể dục 
Môn thể thao tự chọn - Trò chơi “ Chuyển đồ vật”
I/ Mục tiêu : 
1) Kiến thức: 
 - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. 
 - Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai( chủ yếu thực hiện đúng tư thế đứng chuẩn bị ném).
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. “ Nhảy ô tiếp sức” và “chuyển đồ vật”
2) Kĩ năng:
 - Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng và nâng cao thành tích.
 - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
3) Giáo dục:
 - HS yêu thích môn thể dục.
II/ Địa điểm , phương tiện : 
 - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
 - Phương tiện : Chuẩn bị còi, cầu, bóng rổ, kẻ sân trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung 
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu : 
-GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. 
- Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
- Xoay khớp cổ tay, cổ chân, gối, hông, vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản : 
a) Môn thể thao tự chọn:
* Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
* Ném bóng:
- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực ( hai tay trên vai).
b) Trò chơi vận động:
- Trò chơi “ Chuyển đồ vật”
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
+ Cho HS chơi thử và chơi chính thức.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Đi thường theo 2 hàng dọc vỗ tay hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- nhận xét giờ học, giao BTVN.
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
+ Chia nhóm tập luyện, GV quan sát sửa sai.
+ Các tổ lần lượt cử đại diện ra thi tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân, cặp nào tâng và phát cầu được nhiều nhất là người vô địch.
 x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x
+ HS tập luyện, GV quan sát sửa sai.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x .. .. . .. ..
x x x x x ... ... .. ..
 cb xp
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
TOáN
Phép chia 
I. YÊU CầU CầN ĐạT.
 - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
 - Cả lớp cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3.HSKT làm bài 2
II. Đồ DùNG DạY HọC.
+ GV:	Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC Củ YếU:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập..
Giáo viên chấm một số vở.
GV nhận xét bài cũ.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép chia”.
b. các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Bài 1 Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Nêu cách đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân)
Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 2:
Nêu cách thực hiện phép chia phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con. Gọi 2 HS lên bảng làm.GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 3:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh?
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
-	Thi đua ai nhanh hơn?
-	Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 72 : 45 có kết quả là:
A. 1,6	C. 1,006
B. 1,06	D. 16
2) : có kết quả là:
A. 	C. 
B. 	D. 
3) 12 : 0,5 có kết quả là:
A. 6	C. 120
B. 24	D. 240
	4. Tổng kết – dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia
Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
Học sinh làm.
Nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh làm.
Nhận xét.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm.
Học sinh làm bài+ sửa bài.
Học sinh nêu.
Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất.
 A
 C
 B
TậP LàM VĂN
Ôn tập về tả cảnh
I. YÊU CầU CầN ĐạT.
 - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
 - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. Đồ DùNG DạY HọC.
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra . 3.Bài mới.
-Gv nhận xét,sửa chữa cho điểm.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới: 
	Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh – thể loại các em đã học từ học kì 1. Tiết học trước đã giúp các em đã nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh, trình tự miêu tả, nghệ thuật quan sát và miêu tả. Trong tiết học này, các em sẽ thực hành lập dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn.
b.Các hoạt động
	Hoạt động 1: Lập dàn ý.
Phướng pháp: Thảo luận.
 Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh.
Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau).
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét nhanh.
	Hoạt động 2: Trình bày miệng.
Phương pháp: Thuyết trình.
 Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày 
Giáo viên nhận xét nhanh.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Tính điểm cao cho những học sinh trình bày tốt bài văn miệng.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp.
 Hát 
1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1 (BT1, tiết Tập làm văn trước), 1 học sinh làm BT2a (trả lời câu hỏi 2a sau bài đọc Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh).
-Học sinh lắng nghe.
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
Nhiều học sinh nói tên đề tài mình chọn.
Học sinh làm việc cá nhân.
Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở).
Những học sinh làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp: trình bày.
Cả lớp nhận xét.
3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.
Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp. 
Hoạt động cá nhân.
Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình.
Cả lớp nhận xét.
Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nói.
LUYệN Từ Và CÂU
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I. YÊU CầU CầN ĐạT
 - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).
 * HSKT làm bài 2.
II. Đồ DùNG DạY HọC.
+ GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẫu 
 chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).
 - Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm.
+ HS: 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên giới thiệu MĐ, YC của bài học.
b.các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	Bài 1
- Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập.
- Phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung 2 bức thư cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
- Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt.
Hoạt động 2: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm việc độc lập, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng bút chì mờ.
Những học sinh làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Làm việc cá nhân – các em viết đoạn văn của mình trên nháp.
Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Xác nhận của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31 buoi 1.doc