A- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng trong bài.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể, nhấn giọng đúng ở từ gợi tả, gợi cảm.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của 4 anh em CẩuKhây.
B- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép câu, từ luyện đọc.
C- Các hoạt động dạy học
HỌC KÌ HAI TUẦN 19 Thứ ngày tháng năm 2008 Tập đọc BỐN ANH TÀI A- Mục đích, yêu cầu 1. Đọc: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng trong bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể, nhấn giọng đúng ở từ gợi tả, gợi cảm. 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của 4 anh em CẩuKhây. B- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép câu, từ luyện đọc. C- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A- Mở đầu - GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách TV 4 tập 2( nh SGVtrang 3) B- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát tranh chủ điểm và tranh bài đọc. 2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV kết hợp HD nhận ra nhân vật - Treo bảng phụ luyện phát âm - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? - Có chuyện gì xẩy ra với quê hơng cậu ? - Cậu đi diệt trừ yêu tinh với những ai ? - Mỗi ngời bạn của cậu có tài năng gì ? - Chủ đề chính của chuyện là gì ? c) Hớng dẫn đọc diễn cảm - GV hớng dẫn học sinh chọn đoạn văn, giọng đọc phù hợp. - Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò - Gọi học sinh nêu ND chính của bài - Hát - Nghe GV giới thiệu - HS quan sát và nêu ND tranh chủ điểm và tranh bài đọc. - 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn của bài,đọc 2 lần - Học sinh chỉ tranh, nêu tên nhân vật - Luyện đọc tên nhân vật, giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc thầm +TLCH - Ăn 9 chõ xôi,khoẻ bằng chàng trai 18 tuổi - Tinh thông võ nghệ,chí lớn,thơng dân - Yêu tinh bắt ngời và súc vật - Cùng 3 ngời bạn - Bạn tay khoẻ làm vồ đóng cọc,bạn dùng tai tát nớc,bạn lấy móng tay đục máng - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 bạn nhỏ. - 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn văn trong bài - Chọn đọc đoạn 1-2 - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc diễn cảm Tiếng Việt(+) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT A- Mục đích, yêu cầu 1. HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn, biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. 2. Luyện cho HS biết viết các đoạn văn trong 1 bài văn miêu tả đồ vật. B- Đồ dùng dạy- học - 1 số kiểu mẫu cặp sách HS. Tranh cặp HS trong bộ đồ dùng tiếng Việt 4. - Vở BT TV 4 C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hớng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - GV chốt lời giải đúng a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả ? b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn ? c)Nội dung miêu tả mỗi đoạn báo hiệu ở câu mở đầu bằng từ ngữ nào ? Bài tập 2 - GV nhắc HS hiểu yêu cầu đề bài - Viết đoạn văn hay cả bài ? - Yêu cầu miêu tả bên ngoài hay bên trong - Cần chú ý đặc điểm riêng gì ? - GV chấm, đọc 2 bài viết tốt, nhận xét Bài tập 3 - GV nhắc HS hiểu yêu cầu - Miêu tả bên ngoài hay bên trong chiếc cặp - Lu ý điều gì khi tả ? - GV chấm, đọc 1 bài viết tốt 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Hát - 1 em nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài miêu tả đồ vật - Nghe, mở sách - 1 em đọc ND bài 1, cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Học sinh phát biểu ý kiến - Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài - Đoạn 1 tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp - Đoạn 2 tả quai cặp và dây đeo - Đoạn 3 tả cấu tạo bên trong - Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tơi. Quai cặp làm bằng sắt không gỉ Mở cặp ra, em thấy - Viết 1 đoạn - Tả bên ngoài chiếc cặp - Đặc điểm khác nhau - Nghe - HS đọc yêu cầu và gợi ý - Tả bên trong chiếc cặp - Đặc điểm riêng - Nghe - Nghe nhận xét. - Thực hiện. Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ:AI LÀM GÌ? A- Mục đích, yêu cầu 1. Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? 2. Biết xác định bộ phận vhủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn. B- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép bài 1. C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định 1. Giới thiệu bài: Bài học trớc các em đã học tìm vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Hôm nay các em sẽ học cách tìm chủ ngữ trong loại câu này. 2. Phần nhận xét - Gọi học sinh đọc bài - GV treo bảng phụ - Gọi học sinh trả lời miệng - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Chủ ngữ ý nghĩa Loại từ ngữ Một đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ Hùng Chỉ ngời Danh từ Thắng Chỉ ngời Danh từ Em Chỉ ngời Danh từ Đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu làm bài cá nhân - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - Bộ phận chủ ngữ gồm: a) Chim chóc. b)Thanh niên .c) Phụ nữ. d) Em nhỏ. e) Các cụ già Bài tập 2 - GV nhận xét, chữa câu cho HS Bài tập 3 - GV đọc yêu cầu, gọi 1 em làm mẫu - GV nhận xét chọn Bài làm hay nhất đọc cho HS nghe 5. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Hát - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 em đọc, lớp đọc thầm, làm bài cá nhân - 1 em chữa bảng phụ - Lần lợt nêu miệng bài làm của mình - Chữa bài làm đúng vào vở - 4 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm làm bài cá nhân, lần lợt nêu chủ ngữ đã tìm đợc - HS đọc yêu cầu - Mỗi em đặt 3 câu, đọc các câu vừa đặt - 1 em đọc yêu cầu, 1 em làm mẫu - HS làm vào nháp, nộp bài cho GV. - 1 em chữa bài trên bảng. Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN A- Mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ HS biết thuyết minh ND tranh bằng 1-2 câu; kể lại đợc câu chuyện, phối hợp cử chỉ điệu bộ phù hợp. - Nắm đợc ND câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ cốt chuyện. - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể đợc tiếp lời. B- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK phóng to C- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định 1. Giới thiệu chuyện: SGV trang 11 2. GV kể chuyện - GV kể lần 1 giọng kể phù hợp, phân biệt lời các nhân vật. - Giải nghĩa các từ khó: Ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn - GV kể lần 2 ( treo tranh minh hoạ) vừa kể vừa chỉ tranh - GV kể lần 3 3. Hớng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh - GV dán lên bảng lớp 5 tranh minh hoạ phóng to. Gọi HS thuyết minh. b) Kể từng đoạn và toàn bộ chuyện, trao đổi về ý nghĩa chuyện. - Gọi HS kể từng đoạn - Thi kể chuyện trớc lớp - Nhờ đâu bác đánh cá thắng đợc con quỷ - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - GV nhận xét, chọn HS kể hay nhất để biểu dơng. 4. Củng cố, dặn dò - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao ? - Hát - Nghe giới thiệu - Nghe kể chuyện - Nghe giải nghĩa từ - Quan sát tranh, nghe kể - Nghe kể chuyện - HS đọc yêu cầu bài tập 1, suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh. - 1 em đọc yêu cầu bài 2, 3 - Kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của chuyện. Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể trớc lớp . - Bác đánh cá thông minh, bình tĩnh. - Ca ngợi bác đánh cá mu chí, dũng cảm - Lớp nhận xét HS nêu. Tiếng Việt (+) LUYỆN KỂ CHUYỆN: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN A- Mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ HS biết thuyết minh ND tranh bằng 1-2 câu; kể lại đợc câu chuyện, phối hợp cử chỉ điệu bộ phù hợp. - Nắm đợc ND câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ cốt chuyện. - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể đợc tiếp lời. B- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK phóng to C- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định 1. Giới thiệu chuyện: SGV trang 11 2. GV kể chuyện - GV kể lần 1 giọng kể phù hợp, phân biệt lời các nhân vật. - Giải nghĩa các từ khó: Ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn - GV kể lần 2 ( treo tranh minh hoạ) vừa kể vừa chỉ tranh - GV kể lần 3 3. Hớng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh - GV dán lên bảng lớp 5 tranh minh hoạ phóng to. Gọi HS thuyết minh. b) Kể từng đoạn và toàn bộ chuyện, trao đổi về ý nghĩa chuyện. - Gọi HS kể từng đoạn - Thi kể chuyện trớc lớp - Nhờ đâu bác đánh cá thắng đợc con quỷ - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - GV nhận xét, chọn HS kể hay nhất để biểu dơng. 4. Củng cố, dặn dò - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? - Vì sao ? - Hát - Nghe giới thiệu - Nghe kể chuyện - Nghe giải nghĩa từ - Quan sát tranh, nghe kể - Nghe kể chuyện - HS đọc yêu cầu bài tập 1, suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh. - 1 em đọc yêu cầu bài 2, 3 - Kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của chuyện. Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể trớc lớp . - Bác đánh cá thông minh, bình tĩnh. - Ca ngợi bác đánh cá mu chí, dũng cảm - Lớp nhận xét - HS nêu. Thứ ngày tháng năm 2008 Tập đọc CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGỜI A- Mục đích, yêu cầu 1. Đọc lu loát toàn bài. Đọc đúng các từ khó. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dàn trải,dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết bài. 2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật đợc sinh ra trên trái đất là vì con ngời, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. 3. Học thuộc lòng bài thơ. B- Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc. C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ-YC 2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Treo bảng phụ HD đọc từ khó - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Trong câu chuyện cổ tích này ai là ngời đợc sinh ra đầu tiên? - Vì sao cần có mặt trời? - Vì sao cần có ngay mẹ? - Bố giúp trẻ em những gì? - Thầy giáo giúp trẻ em những gì? - ý nghĩa của bài thơ này là gì? c) Hớng dẫn đọc diễn cảm và HTL - GV hớng dẫn chọn đoạn, chọn giọng đọc phù hợp - Thi đọc diễn cảm khổ thơ 4,5 - Hớng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ - Gọi học sinh đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ theo nhóm, cá nhân. 3. Củng cố, dặn dò ... kiến hoặc tham gia. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy- học - Tranh ảnh về du lịch, cắm trại - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý của bài kể chuyện. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 227 - GV kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 2. Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài - GV mở bảng lớp, gạch dới từ ngữ quan trọng( Kể một câu chuyện về du lich, cắm trại mà em đợc chứng kiến hoặc tham gia) - Yêu cầu học sinh xem tranh minh hoạ - Gọi học sinh đọc gợi ý - Gọi học sinh nêu câu chuyện định kể 3. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Kể theo cặp b) Thi kể chuyện 4. Củng cố, dặn dò - GV nêu nhận xét về các nội dung học sinh vừa kể, biểu dơng HS chuẩn bị bài tốt. - Hát - 2 học sinh lần lợt kể câu chuyện về du lịch, thám hiểm đã đợc nghe hoặc đọc, nêu ý nghĩa của chuyện. - Nghe, mở sách - Đa ra các chuyện đã chuẩn bị - 1 em đọc yêu cầu đề bài - 2 em đọc bảng lớp - Xem tranh minh hoạ - 2 em đọc gợi ý - Nhiều học sinh nêu - Các bàn tập kể theo cặp cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa của chuyện. - Các nhóm cử đại diện lên thi kể, nêu ý nghĩa của chuyện . - Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất - Nghe, rút kinh nghiệm - Thực hiện. Thứ ngày tháng năm 2008 Tập đọc CON CHUỒN CHUỒN NỚC I- Mục đích, yêu cầu 1. Đọc lu loát trôi chảy cả bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng phù hợp với nội dung từng đoạn 2. Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nớc, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nớc theo cánh bay của chú chuồn chuồn và bộc lộ tình yêu quê hơng đất nớc của tác giả. II- Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. Bảng phụ chép câu, từ cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 229 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - HD quan sát tranh - GV giải nghĩa từ: lộc vừng - Treo bảng phụ - GV đọc mẫu diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Chú chuồn chuồn nớc đợc miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? - Em thích hình ảnh so sánh nào, vì sao? - Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? - Tình yêu quê hơng đất nớc của tác giả thể hiện qua câu văn nào? - Nêu nội dung chính của bài? c) Hớng dẫn đọc diễn cảm - GV hd chọn đoạn1,chọn giọng đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò - Tìm các từ ngữ gợi tả đặc sắc trong bài? - Hát - 2 em đọc bài Ăng- co Vát và trả lời câu hỏi nội dung bài. - Nghe, mở sách - HS nối tiếp đọc 2 đoạn trong bài theo 3 lợt . HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Loại cây cảnh hoa màu hồng, cánh có tua mềm rủ xuống rất đẹp. - Luyện phát âm, đọc câu cảm. Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài. - Nghe, theo dõi sách - 4 cánh mỏng nh giấy bóng,2 con mắt nh thuỷ tinh, - HS nêu hình ảnh mình thích và nêu lí do - Cách tả đặc sắc, đúng và kết hợp tả phong cảnh làng quê tự nhiên, sinh động. - 2 em đọc các câu văn: “Mặt hồ trải rộng....xanh trong và cao vút”. - Miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nớc. Qua đó tác giả vẽ nên khung cảnh làng quê Việt Nam tơi đẹp, thanh bình. - 2 em nối tiếp đọc bài,luyện đọc diễn cảm theo cặp. 3 em thi đọc đoạn 1. - HS nêu . Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I- Mục đích, yêu cầu 1.Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật. 2. Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa Tranh ảnh một số con vật ( để làm bài tập 3) III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hớng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả Bài tập 1-2 Gv treo bảng phụ Gạch dới các từ chỉ tên bộ phận, từ miêu tả các bộ phận đó Các bộ phận Hai tai Hai lỗ mũi Hai hàm răng Bờm Ngực Bốn chân Cái đuôi Gọi học sinh đọc bài làm GV chốt ý đúng Bài tập 3 GV treo tranh, ảnh minh hoạ đã chuẩn bị Gọi học sinh đọc 2 ví dụ trong sách Bài tập yêu cầu gì? Gọi học sinh đọc bài viết GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò Cần chú ý điều gì khi quan sát con vật? Hát 1 em nêu ghi nhớ: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật. Nghe, mở sách 2 em lần lợt đọc yêu cầu bài 1,2 2 em đọc đoạn văn Con ngựa Đọc các từ chỉ tên bộ phận, các từ miêu tả các bộ phận của con ngựa. Từ ngữ miêu tả to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. ơn ớt, động đậy hoài. trắng muốt. đợc cắt rất phẳng. nở khi đứng vẫn cứ dậm lộp cộp trên đất. dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. 2-3 em đọc Nghe, sửa bài cho đúng. 1 em đọc nội dung bài 3 Quan sát tranh 2 em đọc Viết lại các từ ngữ miêu tả theo 2 cột nh bài tập 2: cột 1 ghi tên các bộ phận, cột 2 ghi từ ngữ miêu tả. 3,4 em đọc bài nghe nhận xét Tìm nét đặc sắc của con vật đó. Chính tả( nghe- viết) NGHE LỜI CHIM NÓI I- Mục đích, yêu cầu 1.Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói. 2. Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ ngã. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ chép nội dung bài 2a,3a. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học 2. Hớng dẫn học sinh nghe viết GV đọc mẫu bài Nghe lời chim nói Nêu nội dung chính của bài thơ? Bài thơ đợc trình bày nh thế nào? Hớng dẫn viết chữ khó GV đọc từng dòng thơ GV đọc soát lỗi Chấm 10 bài, nhận xét 3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2( lựa chọn) GV chọn cho học sinh làm phần a Nhận xét, chốt ý đúng + Trờng hợp chỉ viết l không viết n là, lắt, leng, liễn, lột, loạng, loẹt,lúa, luỵ, lựu, lợm + Trờng hợp chỉ viết n không viết l này, nằm, nến, nín, nắn, nêm, nếm, nớc Bài tập 3( lựa chọn) GV đọc yêu cầu Chọn cho học sinh làm phần a GV treo bảng phụ Nhận xét, chốt ý đúng Núi băng trôi- lớn nhất- Nam Cực-năm 1956- núi băng này. 4. Củng cố, dặn dò 1 em đọc bài Băng trôi đã điền đủ nội dung Hát 2 em đọc lại thông tin trong bài 3a. 1 em viết lại đúng chính tả trên bảng lớp Nghe, mở sách HS theo dõi sách 1 em đọc lại, lớp đọc thầm Bỗy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nớc. Thể loại thơ 5 chữ,4 khổ thơ,khi viết chính tả lùi vào 2 ô. Luyện viết: lắng nghe,nối mùa,ngỡ ngàng... HS viết bài vào vở Đổi vở soát lỗi Nghe, chữa lỗi HS đọc yêu cầu bài 2a, chia nhóm làm bài vào nháp,lần lợt đọc bài làm 1-2 em đọc, cho ví dụ ( là lợt, lắt léo) 1-2 em đọc, cho ví dụ(hạt nêm, nớc uống) Lớp đọc thầm làm bài cá nhân vào nháp 1 em chữa bài Đọc bài làm 1 em đọc. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I- Mục đích, yêu cầu 1.Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu( TLCH ởđâu?) 2. Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm đợc trạng ngữ chỉ nơi chốncho câu. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp chép các câu văn ở bài tập 1 Bảng phụ chép các câu cha hoàn chỉnh ở bài 2-3 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 233 2. Phần nhận xét GV gợi ý: Tìm CN- VN sau đó tìm trạng ngữ trong câu. GV mở bảng lớp Câu a) Trớc nhà, (TN chỉ nơi chốn) Câu b) Trên các lề phố,đổ vào, (TN) Bài 2 GV nêu yêu cầu 3 .Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 GV treo bảng phụ GV nhận xét, chốt ý đúng Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu là: a) Trớc rạp, b) Trên bờ, c) Dới những mái nhà ẩm ớt, Bài tập 2 Bài tập yêu cầu gì? GV nhận xét, chốt ý đúng: a) Ơ nhà, b) Ơ lớp, c) Ngoài vờn, Bài tập 3 Bộ phận nào cần thêm vào? GV ghi nhanh 1-2 câu đúng lên bảng a) Ngoài đờng,mọi ngời đi lại tấp nập. b) Trong nhà, em bé đang ngủ say. 5. Củng cố, dặn dò Thế nào là trạng ngữ? Hát 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về 1 lần đi chơi xa trong đó có dùng câu có trạng ngữ. Nghe, mở sách 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1-2 HS đọc câu văn ở bài tập 1,tìm trạng ngữ Gạch dới TN HS đặt câu cho các trạng ngữ a) Mấy cây hoa giấy nở tng bừng ở đâu? 3 em đọc ghi nhớ, lớp nhẩm thuộc HS đọc yêu cầu Lớp làm bài cá nhân vào nháp 1 em chữa bài HS đọc yêu cầu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn Lần lợt đọc bài làm HS đọc yêu cầu Bộ phận chính(CN-VN) 1 em làm mẫu 1 câu , lớp nhận xét. Lớp làm bài cá nhân vào vở 2 em nêu ghi nhớ. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I- Mục đích, yêu cầu 1. Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. 2. Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ viết các câu văn bài tập 2 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2 Hớng dẫn luyện tập Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc bài Con chuồn chuồn nớc. - Bài văn có mấy đoạn? - Nội dung chính mỗi đoạn ? Bài tập 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ đã chép sẵn 3 câu văn, gọi HS đánh số để sắp xếp lại cho đúng. - Lời giải: Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác.Nhìn xa, cái bụng mịn mợt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cờm lấp lánh biêng biếc.Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càngđợc đeo nhiều vòng cờm đẹp. Bài tập 3 - GV gợi ý:Viết tiếp bằng cách miêu tả - Dán tranh ảnh gà trống - GV nhận xét, cho điểm bài làm tốt 3 Củng cố, dặn dò - GV đọc đoạn văn tả chú gà trống trong - SGV 236 cho học sinh nghe. - Hát - 2 em đọc lại những ghi chép sau khi quan sát những bộ phận con vật em yêu tích. - Nghe, mở sách - HS đọc yêu cầu - 2 em lần lợt đọc bài - Bài văn có 2 đoạn: Mỗi chỗ chấm xuống dòng là 1 đoạn. Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nớc khi đậu. Đoạn 2: Tả vẻ đẹp lúc chú bay, kết hợp tả cảnh đẹp thiện nhiên. - HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân - Quan sát bảng, 1 em lên làm trên bảng. - Đọc cả đoạn văn đã sắp xếp đúng - Học sinh đọc yêu cầu bài 3, đọc cả mẫu - Quan sát tranh, viết bài cá nhân vào vở - Lần lợt đọc bài làm Nghe GV đọc
Tài liệu đính kèm: