Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 6

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 6

TUẦN 6:

 CHÍNH TẢ: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ. (Tiết 6 )

 I-Mục tiêu:

 -Nghe ,viết đúng , đẹp câu chuyện vui Người viết truyện thật thà.

 -Tự phát hiện ra lỗi sai và biết sữa lỗi chính tả .

 -Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s /x hoặc thanh hỏi ,thanh ngã.

 II- Đồ dùng dạy học:

 Giấy khổ to ,bút dạ.

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 6:
	CHÍNH TẢ:	NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ. (Tiết 6 )
	I-Mục tiêu:
	-Nghe ,viết đúng , đẹp câu chuyện vui Người viết truyện thật thà.
	-Tự phát hiện ra lỗi sai và biết sữa lỗi chính tả .
	-Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s /x hoặc thanh hỏi ,thanh ngã.
	II- Đồ dùng dạy học:
	Giấy khổ to ,bút dạ.
	III-Hoạt động dạy và học:
Tg 
 Giáo viên 
 HỌC SINH
1-Bài cũ:
-Gọi 1 hs lên bảng đọc các từ ngữ và cho 3 hs viết..
-Nhận xét bài viết của hs .
2-Bài mới:
2.1 Giới thiệu:Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại một câu chuyện vui nói về nhà văn pháp nổi tiếng Ban-dắc.
2.2-Hướng dẫn viết chính tả:
 a-Tìm hiểu nội dung truyện :
-Gọi hs đọc truyện .
-Hỏi:
+Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
+Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
b-Hướng dẫn viết từ khó;
 -Gv y/c hs tìm từ khó trong truyện .
-Y/c hs đọc và luyện các từ vừa tìm được.
c-Hướng dẫn trình bày:
-Gọi hs nhắc lại cách trình bày lời thoại
d-Nghe - viết:
c-Thu ,chấm ,nhận xét vở.
2.3-Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 1 :
-Y/c hs đọc đề bài.
-Y/c hs ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp hoặc vở bài tập.
-Gv chấm một số bài của hs.
-Nhận xét.
Bài 2;
a- Gọi hs đọc.
-Hỏi:+Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc x là từ láy như thế nào?
--Gv phát giấy và bút dạ cho hs.
-Y/c hs hoạt động theo nhóm 4
-Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng .Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung để có một phiếu hoàn chỉnh..
-Gv kết luận về phiếu đúng, đầy đủ nhất.
-Đọc và viết các từ:
+lẫn lộn ,nức nở, nồng nàn ,lo lắng, làm nên ,nên non , cái kẻng . leng keng, léng phéng.
-Hs lắng nghe.
-2 hs đọc thành tiếng.
+Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
+Ông là một người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
-Các từ:Ban-dắc, truyện dài ,truyện ngắn
-1 hs đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu.
-Hs tự ghi lỗi và chữa lỗi.
-1 Hs đọc yêu cầu và mẫu.
+Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s /x.
-Thảo luận theo nhóm 4.
Nhận xét ,bổ sung.
--Hs chữa bài.
	-Từ láy có tiếng chứa âm s: sàn sàn ,san sát, sẵn sàng, săn sóc , sáng suốt, sầm sập , sền sệt, sốt 	sắn 	, sổ sàng, sục sôi ,suci sạo, suôn sẻ
	-Từ láy có tiếng âm x : xa xa, xám xịt, xào xạc, xao xuyến ,xanh xao, xoắn xít , xối xả, xôn 	xao, 	xuề xoà, xúm xít
	b-Gv cho hs tiến hành tương tự như bài a:
	-Từ láy có tiếng chứa thanh hỏi: đủng đỉnh ,lởm chởm,khẩn khoản ,nhảy nhót, nhí nhảnh ,thấp 	thỏm, tua tủa, vấy vả, xối xả.
	-Từ láy chứa thanh ngã: bỡ ngỡ, dỗ dành, mẫu mực, màu mỡ, nghĩ ngợi, vũng vàng ,sẵn sàn sừng 	sững, phè phỡn..
	3-Củng cố và dặn dò:
	-Nhận xét tiết học.
	-Dặn hs ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
	LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG. (Tiết 11 )
	I-Mục tiêu:
	-Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng .
	-Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.
	-Vận dụng vào khi viết văn ,khi đặt cậu có danh từ riêng .
	II-Đồ dùng học tập:
	-Bản đò tự nhiên VN (có sông Cửu Long) ,tranh ảnh vua Lê Lợi.
	-Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng.
	-Bài 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
	III-Hoạt động dạy và học:
TG 
 Giáo viên 
 Học sinh
1-Bài cũ:
-Gọi 1hs lên bảng trả lời câu hỏi: Danh từ là gì? Cho ví dụ>
-Y/c hs đọc đoạn văn viết về con vật và tìm các danh từ có trong đọan văn đó.
-Y/c hs tìm các danh từ trong đoạn thơ sau:
 Vua Hùng một sáng đi săn.
 Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này.
 Dân dâng một quả xôi đầy.
 Bánh chưng mấy cặp ,bánh giầy mấy đôi.
-Nhận xét ,ghi điểm.
2-Bài mới;
2.1-Giới thiệu:
-Gv ghi đề lên bảng.
2.1-Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1 ;
-Gọi hs đọc y/c và nội dung.
-Y/c hs thảo luận theo nhóm đôi và tìm từ đúng. 
-Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên VN (Gv vừa nói vừa chỉ vào bản đồ một số sông như sông Cửu Long và giới thiệu vua Lê Lợi .
Bài2 :
-Y/c hs đọc đề .
-Y/c hs trao đổi cặp đôi , trả lời câu hỏi..
 -Gọi hs trả lời , các hs khác nhận xét , bổ sung.
-Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông , vua được gọi là danh từ chung.
-Những tên riêng của một vật nhất định như Cửu Long , Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
-Bài 3:
-Gội hs đọc yêu cầu.
-Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét , bổ sung.
-Danh từ riêng chỉ người , địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
2.3 Ghi nhớ;
-Hỏi :+Thế nào là danh từ chung , danh từ riêng? Cho ví dụ.
+Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều gì?
-Gọi vài hs đọc ghi nhớ -nhắc hs đọc thầm để thuộc ngay ghi nhớ tại lớp.
+Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
+Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật . Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
2.4 -Luyện tập:
Bài 1:
-Y/c hs đọc y/c và nội dung .
-Phát phiếu học tập cho từng nhóm.
-Y/c hs thảo luận theo nhóm 6 viết vào phiếu.
-Y/c nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng 
, các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-Gv kết luận để có phiếu đúng.
-Hỏi : +Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ chung?
+Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng?
-Nhận xét ,tuyên dương những hs trả lời đúng.
Bài 2;
-Y/c hs đọc yêu cầu.
-Y/c hs tự làm bài.
Y/c 1 hs lên bảng làm.
-Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Hỏi; +Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
-Gv nhắc hs luôn luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.
3-Củng cố và dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà học bài và viết vào vở : 10 dabnh từ chung chỉ đồ vật 10 danh từ riêng chỉ người.
-1 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
-2 hs đọc bài .
-Hs trả lời:
+Vua Hùng,sáng, trưa, bóng, nắng, chân ,chốn này, dân , quả, bánh chưng , bánh giầy.
-2hs đọc thành tiếng.
-Thảo luận tìm từ.
a- sông b- Cửu Long.
c-vua d- Lê Lợi.
-1 hs đọc đề.
-Thảo luận cặp đôi.
-Hs trả lời:
+Sông: Tên chung để chỉ những dòng sông chảy tương đối lớn, trên đó thuyền ,bè đi lại được.
+Cửu Long: tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.
+Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
+Lê Lợi: Tên riêng chỉ vị vua mở đầu nhà hậu Lê.
-Hs lắng nghe.
-1 hs đọc thành tiếng .
-Thảo luận thao nhóm đôi.
+Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa.Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể : Cửu Long được viết hoa.
+Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi được viết hoa.
-Hs lắng nghe.
+Danh từ chung là tên một loại sự vật; sông ,núi ,vua , cô giáo ,học sinh
+Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật :sông Hồng , sông Thu Bồn, núi Thái Sơn ,Cô Loan.
+Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
-2 -3 hs đọc thành tiếng ghi nhớ.
-2 hs đọc thành tiếng .
-Thảo luận theo nhóm 6.
-đại diện nhóm trình bày.. lớp bổ sung.
-Hs chữa bài.
 Danh từ chung 
 Danh từ riêng
Núi /dòng/sông/dãy/ mặt/sông/ánh /nắng /đường /dãy /nhà / trái /phải / giữa /trước.
Chung /Lam /Thiên /Nhẫn / Trác / Đại Huệ /Bác Hồ.
+Vì:” dãy” là từ chung chỉ những núi nối tiếp liền nhau.
+Ví “Thiên Nhẫn” là tên riêng của một dãy núi nên được viết hoa.
-1 hs đọc yêu cầu.
- Viết hoa tên bạn vào vở bài tập
-3 hs lên bảng viết.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
-Hs trả lời.
-Lớp lắng nghe.
	KỂ CHUYỆN:	KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC (Tiết 6 )
	I-Mục tiêu:
	-kể lại được bằng lời một câu chuyện đã nghe , đã đọc có nội dung về lòng tự trọng , kèm cử chỉ , điệu 	bộ .	-Hiểu được ý nghĩa ,nội dung câu chuyện bạn kể, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã 	nêu.
	-Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách.
	II-Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp viết sẵn đề tài.
	-Gv và hs chuẩn bị những câu chuyện nói về lòng tự trọng .
	III- Hoạt động dạy và học:
Tg 
 Giáo viên
 Học sinh
1-Bài cũ:
-Gọi hs kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện .
-Nhận xét và cho điểm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu:-
-Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của hs .
-Những đức tính trung thực, tự trọng không tham lam  của con người đều rất đáng quí . Hôm nay lớp ta sẽ thi xem bạn nào kể chuyện về lòng tợ trọng mới lạ và hấp dẫn nhất.
2.2- Hướng dẫn kể chuyện:
a- Tìm hiểu đề bài:
-Gọi hs đọc đề bài và phân tích đề.
-Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu : lòng tự trọng đã nghe , đã đọc.
--Gọi hs đọc nối tiếp nhau phần gợi ý..
-Hỏi: +Thế nào là lòng tự trọng ?
 + Em đã đọc những câu chuyện nào nói về lòng tự trọng ?
 +Em đọc đó câu chuyện đó ở đâu?
-Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất 
bổ ích . Chúng đêm lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con người.
-Y/c hs đọc kĩ phần 3:
-Gv ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+Nội dung câu chuyện đúng chủ đề : 4 điểm.
+Câu chuyện ngoài sgk : 1 điểm.
+Kể hay ,hấp dẫn có điệu bộ, cử chỉ:3 điểm.
+Nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện : 2 điểm.
+Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt câu hỏi cho bạn : 1 điểm.
b- Kể chuyện trong nhóm;
-Gv chia nhóm 4 hs, cho hoạt động nhóm.
-Gv theo dõi ,giúp đỡ hs.Y/c hs kể lại truyện theo đúng trình tự
- Gv gợi ý cho hs các câu hỏi
Hs kể hỏi:
 + Trong câu chuyện tớ kể bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
 + Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?
 + Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì?
Hs nghe kể hỏi:
 + Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quí?
 + Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì?
c- Thi kể chuyện:
-Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện .
( lưu ý khi hs kể , gv nên cử 1 hs lên ghi lại tên truyện)
-Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
-Gv ghi điểm hs .
-Bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất.
 +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
-Tuyên dương ,khen thưởng cho hs vừa đoạt giải.
3-Củng cố và dặn dò:
-Nhận xét tiết học và khuyến khích hs nên đọc truyện .
-Dặn hs về nhà tập kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
-2 hs kể chuyện và nêu ý nghĩa.
-Tổ trưởng báo việc chuẩn bị của các bạn.
-Lớp lắng nghe.
-1 hs đọc đề.
- 1 hs phân tích đề bằng cách.nêu những từ ngữ quan trọng trong đó.
- 4 hs nối tiếp nhau đọc .
+ Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình ,giữ gìn phẩm giá không để ai coi thường mình.
+ Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu nói nổi tiếng “Ta thà làm giặc nước Nam con hơn làm vương xứ Bắc.
+ Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sực tích dưa hấu.
+ Truyện kể về cậu bé Nen- li trong câu chuyện Buổi học thể dục.
+ Em đọc trong truyện cổ tích VN, trong truyện đọc lớp 3, trong truyện đọc lớp 4.,trên báo
-Lớp lắng nghe.
-2 hs đọc thành tiếng.
-Kể chuyện trong nhóm ,nhận xét ,bổ sung cho nhau.
-Hs thi kể chuyện 
-Hs khác lắng nghe và đặt câu hỏi lại cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn 
-Lớp nhận xét .
	TẬP ĐỌC :	CHỊ EM TÔI ( Tiết 12 )
	I- Mục tiêu:
	1-Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ; tặc lưỡi, giận dữ ,năn nỉ , giã 	bộ ,sững sờ, thủng thẳng , im như phổng , thỉnh thoảng.
	2- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở 	các từ ngữ , gợi cảm, gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài ,thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật.
	3- Hiếu các từ ngữ khó trong bài : tặc lưỡi , yên vị ,im như phổng .
	-Hiểu nội dung toàn bài: Cô chị hay nói dối đã tĩnh ngộ nhờ có sự giúp đỡ của cô em . Câu 	chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm , 	lòng tôn trọng của mọi người với mình.
	II- Đồ dùng dạy học :
	-Tranh minh hoạ bài tập đọc 
	-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
	III-Hoạt động dạy và học:
Tg 
 Giáo viên 
 Học sinh
1- Bài cũ:
-Gọi 2hs đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.
-Nhận xét và ghi điểm.
2- Bài mới:
2.1-Giới thiệu:
-Gv ghi đề lên bảng - y/c hs mở sgk.
2.2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ;
a-Luyện đọc:
-Hs nối tiếp nhau đọc từng đoan câu chuyện (3 lượt hs đọc )- Gv sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho hs).
-Gọi hs đọc toàn bài.
.-Gọi hs đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu.- nêu cách đọc.
Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ nhàng 
hóm hĩnh. Với người cha đáp lại: dịu dàng, ôn tồn khi cô chị xin phép đi học, giọng trầm buồn khi phát hiện ra con nói dối..Lời cô chị lễ phép xin phép ba đi học, tức bực khi mắng cô em. Lời cô em tinh nghịch , lúc thản nhiên ,lúc giả bộ ngây thơ.
Nhấn giọng ở những từ ngữ :lễ phép , 
thưa , ân hận , tặc lưỡi , lướt qua , giận dữ, thủng thẳng , giả bộ , sững sờ , im như phổng , cuồng phong ,cười phá lên .
b- Tìm hiểu bài:
-Y/c hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+Cô chị xin phép ba đi đâu ?
+Cô bé có đi học nhóm thật không ? Em đoán xem cô đi đâu?
+Cô chi nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối nhiều lần như vậy?
+Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
+Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
-1 hs đọc lại đoạn 1.hỏi:
+Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Gv chốt lai và ghi ý chính lên bảng.
GV chuyển ý sang đoạn 2.
-Y/c hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Cô em làm gì để chị mình thôi nói dối?
+Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
+ Thái độ của người cha lúc đó như thế nào?
-Gv cho hs xem tranh minh hoạ.
-1 hs đọc lại đoạn 2 và hỏi ý đoạn 2?
-Gv chốt ý đoạn 2 và ghi lên bảng.
-Gv chuyển ý sang đoạn 3.
-Y/c hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+Vì sao cách làm của cô em giúp chị tĩnh ngộ?
+Cô chị đã thay đổi như thế nào?
-Y/c 1 hs đọc lại đoạn 3 và tìm ý đoạn 3.
-Gv chốt ý đoạn 3 và ghi lên bảng.
-Hs đọc lại toàn bài.
-Y/c hs tìm đại ý bài?
-Gv chốt lại đại ý và ghi lên bảng.
c- Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 hs đọc nối tiếp nhau 3 đoạn.
- 2 hs đọc toàn bài.
-Gv tổ chức cho hs thi đọc phân vai.
- Nhận xét và cho điểm hs .
3 -Củng cố và dặn dò:
 Hỏi : + Vì sao chúng ta không nên nói dối?
-Giáo dục tư tưởng và liên hệ thực tế.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà đọc lại bài cho thật diễn cảm ,trả lời các câu hỏi đúng .
--Tìm hiểu bài sau: Trung thu độc lập.
-2 hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét .
-Hs mở sgk.
-3 hs đọc nối tiếp nhau. (3 lượt )
+Đoạn 1: Dắt xe ra cửa.. tặc lưỡi.
+ Đoạn 2; Cho đén một hôm nên người.
+ Đoạn 3: Từ đó .tĩnh ngộ.
- 1 hs đọc toàn bài thành tỉếng , cả lớp đọc thầm theo.
-1 hs đọc chú giải.
-Lớp lắng nghe.
-1 hs đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm thô và trả lời câu hỏi.
+ Cô xin phép ba đi học nhóm.
+ Cô không đi học nhóm mà cô đi chơi với 
bạn bè , đi xem phim .
+ Cô chị đã nói dối ba nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ mấy cô nói dối ba , nhưng vì ba rất tin cô nên cô vẫn nói dối.
+ Cô rất ân hận rồi lại tặc lưỡi cho qua.
+ Vì cô cũng rất thương ba , cô ân hận vì mình đã nói dối ba , phụ lòng tin của ba .
-1 Hs đọc lại đoạn 1.
*Đoạn 1: Nhiều lần cô chị nói dối ba. 
1 hs đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị. Cô chị thấy vậy tức giận bỏ về.
+Khi cô chị mắng thì cô em thủng thỉnh trả lời, còn lại giả bộ ngây thơ hỏi lại để chị sửng sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba đi xem phim.
+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận ,mắng mỏ thậm chí đánh cả 2 chị em.
+ Ông buổn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.
-Hs quan sát tranh .
-1 hs đọc lại đoạn 2 , lướp tìm ý đoạn 2>
*Đoạn 2:Cô em giúp chị tĩnh ngộ.
- 1hs đọc đoạn 3 , cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi.
+Vì cô em bắt chước mình nói dối .
+ Vì cô biết cô là tấm gương sáng cho em.
+Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn.
-1 hs đọc lại đoạn 3 , lớp tìm ý đoạn 3.
*Đoạn 3: Cô chị quyết tâm không bao giờ nói dối.
*Đại ý : Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi ngừơi đối với mình.
- hs nhắc lại đại ý.
- 3 hs nối tiếp nhau thi đọc diễn cảm.
-2 hs đọc lại toàn bài.
-Thi đọc diễn cảm theo phân vai. ( nhiều hs tham gia thi đọc) 
-Lớp nhận xét .
-Hs trả lời.
-hs Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docC (tiet 12.doc