Kế hoạch bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5A TUẦN 19 Môn Tiếng Việt Lớp 5 Thời gian thực hiện ngày ..tháng ..năm 2021. TIẾT 1: TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT 1. Yêu cầu cần đạt. 1.1. Kiến thức: - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4). 1.2. Năng lực: - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất. - Giáo dục phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động đọc; Giáo dục phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá; Giáo dục phẩm chất yêu nước, nhân ái thông qua nội dụng bài tập đọc. Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Mở đầu 1.1. Khởi động: (3 phút) - GV mời TBVN điều hành lớp hát kết hợp - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại vận động. chỗ. 1.2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện 1.3. Kết nối (1 phút) - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công - Lắng nghe. dân số một - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : 2.1. Hoạt động Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. *Cách tiến hành: Trần Thị Hiền Ly 1 Trường Tiểu học Mỹ Thắng Kế hoạch bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5A - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm gì ? + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này nữa ? + Đoạn 3: Còn lại - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó - Luyện đọc theo cặp. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải - HS đọc toàn bài nghĩa từ +luyện đọc câu khó - GV đọc mẫu. - HS đọc theo cặp. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc - Lớp theo dõi. của đối tượng M1 - HS theo dõi 2.2. Hoạt động Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào. - Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến công việc Lê nói về việc làm như thế nào? và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống". - Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước - Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không". + "Vì anh với tôi.... công dân nước Việt...." - Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành anh Lê và anh Thành? không cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện khác. - Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học trường Sa-xơ-lu.... + Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa. + Anh Thành trả lời:.... không có khói. - Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm manh Trần Thị Hiền Ly 2 Trường Tiểu học Mỹ Thắng Kế hoạch bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5A áo. Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên Lưu ý: Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm - Đọc đúng: M1, M2 đường cứu nước, cứu dân. - Đọc hay: M3, M4 3. Hoạt động Thực hành, luyện tập : Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4). *Cách tiến hành: - Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc - Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc luyện đọc - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 4.1. HĐ vận dụng: (2 phút) - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm đường gì ? cứu nước. 4.2. Hoạt động trải nghiệm:( 1 phút) - Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ - Lắng nghe và thực hiện. khi ra đi tìm đường cứu nước. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 4. Điều chỉnh sau bài dạy: Trần Thị Hiền Ly 3 Trường Tiểu học Mỹ Thắng Kế hoạch bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5A Trần Thị Hiền Ly 4 Trường Tiểu học Mỹ Thắng Kế hoạch bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5A Môn Tiếng Việt Lớp 5 Thời gian thực hiện ngày ..tháng ..năm 2021. TIẾT 2: CHÍNH TẢ NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC ( NGHE – VIẾT ) 1. Yêu cầu cần đạt. 1.1. Kiến thức: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2, bài 3a . - Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi. 1.2. Năng lực: - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất. - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động viết chính tả; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá; qua bài tập chính tả. - GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở viết. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Mở đầu 1.1. Khởi động:(3 phút) - GV mời TBVN điều hành lớp hát kết - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại hợp vận động. chỗ. 1.2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - HS thực hiện 1.3. Kết nối (1 phút) - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : 2.1.Hướng dẫn viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được cách trình bày và cách viết các từ khó) *Cách tiến hành: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn + Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một Trung Trực gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập Trần Thị Hiền Ly 5 Trường Tiểu học Mỹ Thắng Kế hoạch bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5A nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành hình. + Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực đã - Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ có câu nói nào lưu danh muôn đời nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây. + Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị ? Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,... * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn - HS nêu - Yêu cầu HS viết từ khó - Trong đoạn văn em cần viết hoa những - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp từ nào? - Tên riêng : Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây Nam. 2.2. Hoạt động viết bài chính tả(15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. Hoạt động chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Hoạt động Thực hành, luyện tập : (8 phút) * Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a . (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm - Cho Hs chia sẻ vào vở sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - HS nghe - Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ Tháng giêng của bé Đồng làng nương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả những mặt trời vàng mơ Tháng giêng đến tự bao giờ Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào Trần Thị Hiền Ly 6 Trường Tiểu học Mỹ Thắng Kế hoạch bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5A Bài 3a: Trò chơi - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu -Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh - HS thi tiếp sức điền tiếng theo nhóm - GV nhận xét chữa bài + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi + Bác nông dân ôn tồn giảng giải. + Nhà tôi có bố mẹ già + Còn làm để nuôi con là dành dụm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 4.1. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió Mênh mông không sắc không hình, Gợn trên sóng nước rung rinh lúa vàng, Dắt đàn mây trắng lang thang, Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về - Là gì? 4.2. Hoạt động trải nghiệm:(1 phút) - Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện 4. Điều chỉnh sau bài dạy: Trần Thị Hiền Ly 7 Trường Tiểu học Mỹ Thắng Kế hoạch bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5A Trần Thị Hiền Ly 8 Trường Tiểu học Mỹ Thắng Kế hoạch bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5A Môn Tiếng Việt Lớp 5 Thời gian thực hiện ngày ..tháng ..năm 2021. TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉP 1. Yêu cầu cần đạt. 1.1. Kiến thức: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). 1.2. Năng lực: - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất. - Góp phần phát triển các phẩm chất : chăm chỉ thông qua hoạt động thực hành, luyện tập; phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá; 2. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết, SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Mở đầu 1.1. Khởi động:(3 phút) - GV mời TBVN điều hành lớp hát kết - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại hợp vận động. chỗ. 1.2. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã - HS đặt câu học nói về các bạn trong lớp. - GV nhận xét - Hs nghe 1.3. Kết nối (1 phút) - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . (Lưu ý nhóm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong C1: Mỗi lần...... con chó to đoạn văn. C2: Hễ con chó....... giật giật Trần Thị Hiền Ly 9 Trường Tiểu học Mỹ Thắng Kế hoạch bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5A C3: Con chó..............phi ngựa C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc ngắc - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: + Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? hỏi nào? + Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào? nào? - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Cho HS chia sẻ + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ - GV nhận xét kết luận cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm hai tai con chó giật giật. + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa. + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to? - Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì? cách nào? - Hỏi tương tự câu 2,3,4 Bài 2: HĐ Nhóm - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: - HS thảo luận: + Em có nhận xét gì về số vế câu của các - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế câu ở đoạn văn trên? + Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ ngữ, ghép? vị ngữ tạo thành. + Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành. - Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. - HS làm việc theo nhóm - Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ - GV nhận xét , kết luận - HS nghe và thực hiện Bài 3:Cá nhân - Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - HS đọc - Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc - Thế nào là câu ghép? + Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau *Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc - Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. - Em đi học còn mẹ em đi làm. 3. Hoạt động Thực hành, luyện tập: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục Trần Thị Hiền Ly 10 Trường Tiểu học Mỹ Thắng
Tài liệu đính kèm: