1. HÌNH DÁNG, THÂN HÌNH
Cao – lùn – gầy gò – ốm yếu – nhỏ nhỏ – tầm thước – xương xương –
choai choai – mảnh khảnh – dong dỏng – thon –– béo phệ – mập mạp – lực
lưỡng – vạm vỡ – cục mịch – rắn rỏi – phổng phao– cường tráng – cân đối –
gọn gàng – mập phù – gầy guộc- cân đối
Em bé: sổ sữa, bụ bẫm, mập ú, tròn trĩnh, trắng như cục bột,
Phụ nữ: mảnh mai (dẻ), yểu điệu, uốn éo, dịu dàng, bệ phệ
Người già, người lao động khổ sở: cằn cỗi, tiều tụy, bơ phờ, uể oải.
1 MỘT SỐ TỪ NGỮ DÙNG ĐỂ TẢ NGƯỜI 1. HÌNH DÁNG, THÂN HÌNH Cao – lùn – gầy gò – ốm yếu – nhỏ nhỏ – tầm thước – xương xương – choai choai – mảnh khảnh – dong dỏng – thon –– béo phệ – mập mạp – lực lưỡng – vạm vỡ – cục mịch – rắn rỏi – phổng phao– cường tráng – cân đối – gọn gàng – mập phù – gầy guộc- cân đối Em bé: sổ sữa, bụ bẫm, mập ú, tròn trĩnh, trắng như cục bột, Phụ nữ: mảnh mai (dẻ), yểu điệu, uốn éo, dịu dàng, bệ phệ Người già, người lao động khổ sở: cằn cỗi, tiều tụy, bơ phờ, uể oải. 2. DIỆN MẠO, KHUÔN MẶT Tròn trĩnh (trịa) – vuông vắn – bầu bĩnh – thon thon – dài – trái xoan – đầy đặn – gân guốc – sáng sủa – khôi ngô – đầy vết sẹo – xấu xí – rỗ như tổ ong – rỗ hoa – hồng hào – trắng trẻo – đen sạm – rám nắng – xanh xao – tái mét – tươi tỉnh – niềm nở – hớn hở – ủ rủ – cau có – nhăn nheo – hốc hác – bơ phờ – hung tợn – hiền hậu – dễ thương – nghiêm trang – đạo mạo – thơ ngây – thản nhiên – thông minh – đần độn – khờ khạo – lầm lì – là lạ – quen thuộc – khả ái- mặt trái xoan – mặt búp sen – mặt trăng rằm – mặt lưỡi cày – mặt chữ điền- mặt chữ V,.......... 3. LÀN DA Nhăn nheo (nhíu) – mịn màng – chai cứng – nứt nẻ –– nhiều vết sẹo – hồng hào – đỏ thắm –– đen sạm – bánh mật – ngăm ngăm – ngăm đen – sần sùi – tái mét – xanh xao – xanh lét – xanh như tàu lá –– trắng ngà – trắng nõn – nõn nà – sần sùi – thô ráp – Sô-cô-la – nâu bóng – rám nắng,... 4. TÓC, RÂU, LÔNG MÀY, LÔNG MI - Tóc: dày dăn – mỏng – lưa thưa – mượt mà – suôn mượt – óng ả- khô rối – xơ xác – cháy nắng – bồng bềnh – bông xù – suôn thẳng- chải chuốt – gọn gàng – bù xù – bay phờ phạc – xõa tới bờ vai – dài tới gáy – hớt ngắn sát da đầu – rối như bùi nhùi – bạc phơ – lốm đốm bạc – bạc hoa râm, - Râu, lông mày, lông mi: Cứng – mềm – mướt – rậm sưa – lưa thưa – lơ thơ – ngắn – dài – lượt thượt – lún phún – lởm chởm – đen mướt – suôn đuột – quăn – vàng hoe – xồm xoàm,... Thư viện tiểu học – Ươm mầm tương lai 2 5. ĐẦU: Tròn – dẹp – to – nhỏ – sói – hói – có sẹo, 6. TRÁN Rộng – hẹp – gồ – cao – thấp – vuông – nhăn nheo, 7. MẮT Tròn vo – xếch – bồ câu – có quầng – lồi – híp – trố – đen huyền – đen láy – trong vắt – long lanh – u buồn – trắng đục – đỏ ngầu (lom, boc, gay) – lá răm, lá khoai- hạt nhãn- mắt ốc nhồi – ti hí mắt lươn – mắt sáng – mắt buồn – mắt cười- lúng liếng,..... 8. MŨI To – nhỏ – tẹt – cà chua – dọc dừa – thấp – cao –hếch – gồ – thon – đỏ hồng- nõ-vẹo – tròn,... 9. MÁ Cao –– hóp – tóp – bầu – phúng phính – lúm đồng tiền – nhô xương xẩu – hồng – ửng hồng. 10. MIỆNG Móm – rộng – rộng ngoác – loe – nhỏ – nho nhỏ- nhỏ nhắn – chúm chím – hô,.. 11. MÔI Dày – mỏng dính- cong – tều- trề– nứt nẻ – đỏ thắm – đỏ như son – hồng tươi – nhợt nhạt – thâm đen – xám ngắt, 12. RĂNG Hô – sún – lòi xỉ – đều đặn – nhỏ nhắn – san sát – trắng nõn (bóng) – trắng như tráng men sứ – vàng khè – lung lay – đều tăm tắp,..... 13. CẰM Chìa ra – nhô ra trước mặt – nhọn – vuông- chẻ - nhọn – lồi – lún phún râu – lòng thòng một chòm râu – lơ phơ mấy sợi râu, 14. CỔ Cao- mảnh khảnh – no tròn –ngắn –rụt,... 15. VAI Ngang – xệ – hõm vào – nở nang – hẹp – co ro- tròn trịa – vuông vức 16. NGỰC Thư viện tiểu học – Ươm mầm tương lai Nhấp link và đăng ký kênh để nhận nhiều chia sẻ hữu ích về hướng dẫn viết văn ở tiểu học: https://youtube.com/channel/UCa39KCkOsGSQymPAlJvLoew 3 Lép xẹp – hõm vào – nở nang- đầy đặn – lòi xương sườn 17. BỤNG Thon - phệ –nần nẫn đầy những mỡ – thóp vào 18. LƯNG Còng – gù – khom – thẳng – dài 19. TAY CHÂN Xinh xắn – mềm mại – dịu dàng – mũm mỉm – bụ mẫm – no tròn – tròn trĩnh – phốp phác – vạm vỡ – lực lưỡng – dẻo dai – rắn chắc – thô kệch – cục mịch – nhỏ nhắn – bé bỏng – khẳng khiu – tong teo – mảnh khảnh – gân – guốc – ngắn ngủi – yếu ớt –trắng trẻo (nõn, hồng, muốt) – đen đủi (sạm, ngăm) – Bàn tay: mềm mại – chai cứng – nứt nẻ – nổi đầy gân Ngón tay: Ngòi viết – dùi đục – thon thon- búp măng – mập mạp,... 20. MỒ HÔI Rướm – toát – lấm tấm – nhễ nhại – nhỏ giọt – ướt sũng – lăn từng dòng – chảy ròng ròng – nhầy nhụa, 21. CÁCH ĂN MẶC, QUẦN ÁO (Y PHỤC) Chỉnh tề- sang trọng- thanh lịch- nhã nhặn- kiêu sa – tươm tất – kín đáo – hở hang – gọn gàng – tha thướt - sạch sẽ – lành lặn – diêm dúa – loè loẹt – ngộ nghĩnh – dơ dáy – xốc xếch – lụng thụng – luộm thuộm – rách rưới – bó sát mình – giản dị – đơn sơ – kiểu cách 22. ĐIỆU BỘ Đường hoàng – chững chạc – chậm rãi (chạp) – khoan thai – hấp tấp – nhanh nhẹn – láu táu – nghiêm trang (nghỉ) – lý lắc – hí hửng – tháo vát – uể oải – mệt nhọc – thờ thẫn – hăng hái (say) – bẽn lẽn – ngượng nghịu – lúng lúng – bỡ ngỡ – lính quính – bình thản – tự nhiên – duyên dáng – hùng dũng 23. TIẾNG NÓI, KÊU, LA Ồ ề – the thẻ – chát chúa – êm dịu – khàn khàn – lè nhè – trong trẻo – éo éo – oang oang – ồn ào – ngọt ngào – thều thào – ngân nga – rổn rảng – lanh lảnh – sang sảng – ấm áp – nheo nhẻo – êm dịu. Thư viện tiểu học – Ươm mầm tương lai 4 24. CỬ CHỈ, HÀNH VI NHÌN: đăm đăm – chăm chú – chòng chọc – dáo dác – ngơ ngác – lừ đừ – trìu mến – hằn học – đắm đuối – lim dim – mơ màng – tình tứ NÓI: Thì thầm (thào) – chậm rãi – rõ ràng –xì xào – rì rầm – lẩm bẩm – bập bẹ – ấm cúng – luyên thuyên –– lảm nhảm – lải nhải – cằn rằn – càu nhàu – chững chạc – liến thoắng – hài hước – pha trò – tía lia – hằn học – khẩn khoản – vồn vã – niền nở – ngọt ngào – cộc lốc – khiêm tốn – lễ độ – thô bỉ – bông đùa – chọc ghẹo – ngân dài – gằn từng tiếng CƯỜI: ngất – mỉm – rộ – xoà – khanh khách – ha hả – khúc khích – hề hề – hi hí – sằng sặc – giòn giã – chúm chím – tủm tỉm – toe toét – duyên dáng. KHÓC: oà – mếu máo – sướt mướt – nghẹn ngào – nức nở – rưng rức – sụt sùi – hu hu – thút thít – nước mắt đầm đìa NẰM: sóng soài (sượt) – co ro – chễm chệ ĐỨNG: tần ngần – im như pho tượng – sững – khoan thai NGỒI: chễm chệ – co ro – ủ rủ – bó gối – khoan thai – xếp bằng tròn – thừ lừ ĐI: chững chạc – khoan thai – hấp tấp – lảo đảo – lọang chọang – chập chững – rầm rập – rảo bước – lang thang CHẠY: cuống cuồng – tung tăng – loạn xạ – tán loạn – lon ton – quanh quẩn – tất tưởi (tả) – vùn vụt – ào ào LÀM VIỆC: hí hoáy – hì hục – loay hoay – cặm cụi – say sưa – mải miết – xoay xở – hăng say – hăm hở – thong thả – hấp tấp – thành thạo – vụng về – tất tả 25. TÍNH HÌNH Khoác lác – ba hoa – trầm tĩnh – láu táu – cau có – nghiêm nghị – đứng đắn – chững chạc – dè dặt – thật thà – bạo dạn – khắt khe – lười nhác –– tham lam – siêng năng – hiền hậu – ôn hoà – vui vẻ – vị tha – ít nói – thận trọng – cẩu thả – hời hợt – nhút nhát – lỗ mảng – thô bỉ 5 Dàn ý chi tiết- tả người Dàn bài chi tiết I. Mở bài: Giới thiệu thầy giáo của em - Em không thể nào quên được hình ảnh người thầy - Thầy đã tận tụy dạy em trong suốt năm học lớp Bốn. II. Thân bài: 1. Tả ngoại hình: - Thầy đã gần bốn mươi tuổi. - Dáng người cao, hơi gầy, vẻ hoạt bát. - Nước da ngăm ngăm khoẻ mạnh. - Thầy thường ăn mặc gọn gàng, lịch sự với chiếc áo sơ mi và quần tây giản dị Tả chi tiết hình dáng: - Tóc thầy rậm, cứng, hớt cao vừa phải. - Khuôn mặt chữ điền có vẻ đẹp riêng đáng mến. - Vầng trán cao đã có nếp nhăn, biểu hiện vẻ thông minh và từng trải. - Đôi mắt to sáng, có lúc nghiêm khắc, có lúc hiền từ. - Mũi cao, rầt hợp với khuôn mắt. - Miệng thầy hơi rộng, hay cười để lộ hàm răng trắng đều. - Giọng nói của thầy to và rõ. 2. Tả tính tình: - Thầy giáo em rất hiền, sống mực thước. - Thầy giảng dạy tận tình và chu đáo. Thầy thường đặt câu hỏi giúp cho chúng em phát biểu tìm hiểu bài. Thầy hướng dẫn cho chúng em viết từng nét chữ. Thầy còn kể chuyện, đọc thơ rất hay. - Thầy rất yêu thương học trò, hiền nhưng nghiêm khắc, không thiên vị. - Thầy luôn hết lòng giúp đỡ các thầy cô đồng nghiệp cùng dạy tốt. - Thầy là một giáo viên gương mẫu nên được tất cả học sinh yêu mến. II. Kết luận: - Không còn học với thầy nữa nhưng em luôn kính trọng và biết ơn thầy. - Em hứa sẽ cố gắng học tốt để xứng đáng là trò giỏi của thầy. Đề 1: Tả hình dáng và tính tình thầy giáo đã dạy em mà em kính yêu nhất 6 Dàn bài chi tiết I. Mở bài: Giới thiệu cô (thầy) Hiệu trưởng. - Mỗi ngày đi học em đều thấy cô (thầy) Hiệu trưởng ở trường. II. Thân bài: 1. Tả ngoại hình: - Cô (thầy) Hiệu trưởng năm nay khoảng 40 tuổi. - Vóc người đầy đặn, người tầm thước. - Nước da của cô trắng hồng (Nước da thầy ngăm ngăm khoẻ mạnh). - Cô thường mặc áo dài tha thướt (Thầy mặc quần tây áo sơ mi trông rất lịch sự). - Mái tóc đen cắt phủ ngang vai (Tóc thầy rậm, cứng, hớt cao vừa phải). - Vầng trán cao ẩn chứa vẻ thông minh. - Đôi mắt co (thầy) to, đen sáng, luôn mang cặp kính trông rất tri thức. - Mũi cao cân xứng với khuôn mặt. - Trên miệng luôn nở nụ cười tươi. - Hai hàm răng trắng, đều như hai hạt bắp. - Giọng nói cô (thầy) ấm, sang sảng, ngân vang. - Cô (thầy) rất nhanh nhẹn, cần mẫn trong khi làm việc. 2. Tả tính tình: - Cô (thầy) thân tình, cởi mở, cương nghị. - Cô (thầy) luôn quan tâm đến các hoạt động của nhà trường, thường xuyên dự giờ các lớp để giúp đỡ các thầy cô và kiểm tra chất lượng học tập của học sinh. - Cô (thầy) cũng thường quan sát chúng em chơi và hỏi thăm việc học của chúng em. - Cô (thầy) rất vui khi thấy bạn nào học giỏi cô (thầy) đều khen thưởng, những bạn nào phạm lỗi, cô (thầy) khuyên bảo nhẹ nhàng nhưng rất nghiêm nghị. - Cô (thầy) thường đến trường rất sớm và ra về rất muộn. III. Kết luận: - Em rất yêu mến và kính trọng cô (thầy) hiệu trưởng. - Hình ảnh cô (thầy) luôn là hình ảnh gương mẫu trong sáng cho chúng em noi theo. Đề 2: Hằng ngày đến trường em đều gặp cô (thầy) hiệu trưởng. Em hãy tả hình dáng, tính tình cô (thầy) Hiệu trưởng của em. 7 Dàn bài chi tiết I. Mở bài: Giới thiệu ông ngoại (nội) sẽ tả. - Ông ngoại (nội) đã dành hết tình thương của minh cho con cháu. - Mỗi khi ba mẹ đi công tác xa, ông đã thay thế và chăm sóc em thật chu đáo. II. Thân bài: 1. Tả ngoại hình: - Ông đã ngoài bảy mươi nhưng vẫn còn giữ được dáng dấp cao ráo, rắn rỏi. - Màu da đậm, có nhiều chấm đồi mồi. - Lưng hơi còng, ông vẫn đi lại nhanh nhẹn. - Ông ăn mặc rất giản dị. Khi ở nhà hay ra phố, ông vẫn thường mặc áo sơ mi cũ nhưng thẳng nếp và cái quần dài. - Mái tóc ông đã bạc trắng, luôn được cắt t ... năm nay đã ngoài bốn mươi tuổi. - Tầm vóc mẹ không cao lắm, nhưng được cái vóc dáng khoẻ mạnh. - Làn da của mẹ ngăm đen, bóng bẩy, mịn màng. - Ở nhà cũng như đến cơ quan, mẹ luôn ăn mặc gọn gàng và giản dị. - Mái tóc mẹ dài đen mượt luôn được búi lên cao sau gáy. - Khuôn mặt mẹ đầy đặn, vừa sáng sủa vừa hiền hậu. - Cái sóng mũi tuy không cao nhưng nhỏ nhắn và thanh tú. - Đôi gò má nõn nà, đôi môi đỏ thắm hé nở để lộ hàm răng trắng ngà, vừa đều vừa nhỏ. - Giọng nói nhỏ nhẹ nhưng dứt khoát. - Tuy nhỏ người, nhưng mẹ rất nhanh nhẹn. Mẹ làm việc nhà khéo tay và gọn gàng. 2. Tả tính tình: - Mẹ rất hiền lành và cởi mở. Mẹ hết lòng yêu thương con cái và lo lắng cho gia đình. - Đối với hàng xóm, mẹ sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn. - Mẹ rất thích nấu ăn cho cả nhà ngon miệng. - Lúc rảnh, mẹ thường may vá và đan áo cho em. - Mẹ là một người phụ nữ đảm đang và là điểm tựa vững chắc cho các con III.Kết luận: - Còn có mẹ là niềm hạnh phúc lớn nhất của em. - Em luôn kính yêu và biết ơn mẹ. Đề 5: Em hãy tả hình dáng và tính tình của mẹ kính yêu. 10 - Dàn bài chi tiết I. Mở bài: Giới thiệu em bé ấy. - Em trai của em tên là Hoàng, nó đang tuổi tập nói, tập đi. - Trông nó xinh xắn như chú chó bông nên cả nhà gọi là Cún con. II. Thân bài: 1. Tả ngoại hình: - Cún con đã được một tuổi. - Thân hình bé rất bụ bẫm. - Nước da trắng hồng, mịn màng. - Bé thường mặc đồ thun rộng mát có in hình các thú đễ thương. - Mái tóc đen mướt, mềm phất phơ. - Khuôn mặt bầu bĩnh. Cặp mắt tròn xoe, đen láy. - Cái mũi tẹt, nhỏ nhắn, xinh xinh. - Đôi má phún phính, hồng hồng. - Cái miệng nho nhỏ với đôi môi đỏ chót, mỗi khi bé cười lại phô ra sáu chiếc răng trắng nõn, chân bé bước lon ton đi chứa vững. 2. Tả nét ngây thơ: - Có tật hay nút tay, thích bắt chước, nói bập bẽ, ngọng ngịu, tập đi một mình, vịn tay vào thành ghế, lẫm chẫm đi từng bước. - Tập đi xe có đẩy: lạng qua bên này, lạng qua bên kia. III. Kết luận: - Bé là niềm vui cho cả nhà. - Em mong bé chóng lớn để dạy cho bé nhiều điều hay. Đề 6: Ở gia đình em (hoặc một gia đình mà em quen biết) có một em bé đang tuổi tập nói, tâp đi em hãy tả hình dáng tính nết thơ ngây của em bé ấy. 11 - Dàn bài chi tiết I. Mở bài: Giới thiệu người thân của em - Như thường lệ, khi đi làm về, mẹ em thay đồ, rửa mặt và chuẩn bị bữa ăn cho gia đình. - Em cũng phụ với mẹ vài việc lặt vặt. II. Thân bài: 1. Tả ngoại hình: - Mẹ em năm nay đã ngoài bốn mươi tuổi. - Tầm vóc mẹ không cao lắm, nhưng được cái vóc dáng khoẻ mạnh. - Làn da của mẹ ngăm đen, bóng bẩy, mịn màng. - Ở nhà cũng như đến cơ quan, mẹ luôn ăn mặc gọn gàng và giản dị. - Mái tóc mẹ đen mượt luôn được kẹp gọn sau gáy bởi cái kẹp đồi mồi. - Khuôn mặt mẹ đầy đặn vừa sáng sủa vừa phúc hậu. - Dưới vầng trán cao là đôi mắt to tròn, đen láy. - Đôi môi đỏ thắm hé mở để lộ hàm răng trắng ngà, vừa đều, vừa nhỏ. - Giọng nói nhỏ nhẹ nhưng dứt khoát. - Tuy nhỏ người nhưng mẹ rất nhanh nhẹn. Mẹ làm việc nhà khéo tay và gọn gàng. 2. Tả tính tình: - Mẹ lấy tất cả thức ăn trong giỏ ra để từng thứ vào rổ. - Mẹ lấy gạo nhờ em vo và bắc lên bếp. - Mẹ cùng em lặt rau, mẹ bày thớt và dao để xắt thịt thành từng lát nhỏ, đều đặn. - Mẹ cầm từng con cá tươi rồi cắt sạnh vi, đuôi, đánh sạch vảy, móc hết ruột và mang. - Nồi cơn đã sôi, mẹ lấy đũa cả quậy tròn cho hạt gạo thấm đều nước rồi bớt lửa. - Mẹ bắc nước luộc rau, sau đó mẹ xào thịt, chiên cá. - Với tài nấu nướng khéo léo của mẹ, cơm canh đã được nấu xong, mùi thơm toả ra phưng phức. Đề 7: Tả người thân của em đang làm việc nhà (trồng cây, chăm sóc cây) ăn, giặt giũ) 12 - Em giúp mẹ dọn chén bát, bưng thức ăn ra bàn. Bữa cơm ngon lành diễn ra trong bầu không khí vui vẻ, ấm cúng. Ai cũng khen cơm ngon, canh ngọt. III. Kết luận: - Sau bữa cơm em càng thương mẹ hơn, em thầm cảm ơn mẹ hiền đã thổi nấu cực nhọc để cả nhà có bữa cơn ngon. - Em tự hứa sẽ cố gắng học tập tốt và phụ giúp mẹ nhiều hơn Dàn bài chi tiết I. Mở bài: Giới thiệu cô lao công ở trường em. - Cô tên là Hương. - Cô làm việc ở trường đã lâu lắm rồi. II. Thân bài: 1. Tả ngoại hình: - Cô năm nay đã ngoài bốn mươi tuổi. - Tầm vóc cao, to. - Khuôn mặt mẹ đầy đặn và phúc hậu. - Mái tóc cô dài, màu đen, hơi xoăn, t luôn được kẹp gọn gàng bằng cái kẹp. - Đôi mắt to đen hai mí, dịu hiền. - Cái mũi hơi cao, cánh mũi to. - Miệng cô hơi rộng, hay cười, khi cười có lúm đồng tiền trông thật có duyên. - Đôi tay khoẻ, làm việc nhanh nhẹn. - Nước da ngăm ngăm có duyên. - Khi đi làm cô mặc đồng phục, áo ngắn tay màu xanh dương, quần tây đen trông thật sạch sẽ, gọn gàng. - Giọng nói nhẹ nhàng, dịu ngọt. 2. Hoạt động: - Cô đến trường rất sớm. - Sử dụng chổi chà để quét sân, lần lượt từ cổng trường cho đến các hành lang ở tầng trệt. - Sau đó, cầm chổi lúa quét các phòng: Ban giám hiệu, phòng giáo viên, hai dãy hành lang của các lớp. Đôi tay cô thoăn thoắt quét sân rất sạch. - Đun nước pha trà, rửa li. Đề 8: Tả người lao động (bác bảo vệ, cô lao công, cô thư viện,đang làm việc) ụỷ trửụứng em. 13 - Khi làm việc, mồ hôi nhễ nhại, cô dừng tay lại quết những giọt mồ hôi đang nhỏ xuống. - Đang quét có một bạn sơ ý đá vào đống rác cô đang gom, cô cũng không hề la mắng to tiếng mà chỉ nhẹ nhàng nhắc nhở: “Con đi cẩn thận kẻo đá vào rác, bụi tung lên đấy!”. - Sau giờ chơi, cô lại quét dọn sơ lại sân trường một lần nữa. Vì sự cần mẫn của cô, các học sinh chúng em cũng có ý thức không xả rác bừa bãi nên trường em lúc nào cũng sạch sẽ. - Cuối giờ học, cô đến các lớp gom các bao rác ở các lớp lại bỏ vào thùng rác lớn. - Sau giờ chơi, giờ về cô đều dội rửa, lau chùi nhà vệ sinh. - Kết quả là sân trường em lúc nào cũng sạch sẽ, không có rác. - Nhà vệ sinh sạch sẽ, không có mùi hôi. - Khi y tế của phòng về kiểm tra vệ sinh, trường em được đánh giá tốt. Đó là nhờ công lao của cô. III. Kết luận: - Em rất yêu mến cô. - Nhờ công lao cô mà trường luôn sạch đẹp. - Chúng em quyết tâm thực hiện nếp sống văn minh để ngôi trường em luôn sạch, xanh và đẹp. Dàn bài chi tiết I. Mở bài: Giới thiệu bạn lớp trưởng - Bạn lớp trưởng em là (Thu Hiền). - Bạn là một học sinh gương mẫu được bạn bè quý mến, thầy cô hài lòng. II. Thân bài: 1. Tả ngoại hình: - Bạn tròn mười tuổi, cùng tuổi với chúng em. - Bạn có thân hình nhỏ nhắn nhưng rất nhanh nhẹn. - Làn da trắng hồng, mịn màng nhưng rất khoẻ mạnh. - Bạn ăn mặc rất gọn gàng, sạch sẽ, áo trắng quần tây xanh và chiếc khăn quàng đỏ luôn nằm trên vai. Đề 9: Lớp trưởng của em hẳn là người bạn được nhiều người quý mến. Hãy tả hình dáng, tính tình của bạn ấy. 14 - Mái tóc dài xõa ngang vai. - Khuôn mặt tròn trĩnh với đôi gò má bầu bầu. - Vầng trán cao ẩn chứa vẻ thông minh. - Đôi mắt to tròn đen láy, sáng long lanh. - Mũi cao, xin xắn, phập phồng khi được cô khen. - Đôi môi đỏ hồng luôn chúm chím khi cười. - Miệng nhỏ hay cười, khi cười hai má lúm đồng tiền trông rất xinh. - Giọng nói nhỏ nhẹ dịu dàng nhưng cũng rất nghiêm khắc. 2. Tả tính tình: - Rất chăm học, biết cách học tập nên luôn đạt điểm cao. - Luôn gương mẫu về mọi mặt trong lớp, lúc nào cũng hoàn thành tốt công việc được giao. - Bạn cũng biết lo cho tập thể lớp, động viên các bạn tham gia tốt phong trào, giúp đỡ các bạn học gắn tiến bộ. - Ở nhà, bạn còn là con ngoan , siêng năng luôn đỡ đần cha mẹ một số công việc nhà như: nấu cơm, quét nhà, trông em, III. Kết luận: - Bạn không những là lớp trưởng giỏi mà còn là người bạn thân của em. - Bốn năm liền bạn đạt danh hiệu học sinh giỏi nên cô giáo chủ nhiệm luôn lấy bạn là tấm gương cho cả lớp noi theo. - Em hứa sẽ noi gương bạn học tập tốt, ngoan ngoãn để bố mẹ vui lòng. Dàn bài chi tiết I. Mở bài: Giới thiệu anh của em - Anh Hai của em tên là Tuấn Huy, anh là người chỉ bảo cho em rất nhiều điều bổ ích. - Anh đi bộ đội và đang được về nghỉ phép thăm nhà. II. Thân bài: 1. Tả ngoại hình: - Anh Huy năm nay mới hai mươi lăm tuổi. - Anh có vóc người cao to, vạm vỡ trong rất khoẻ mạnh. Đề 10: Em hãy tả hình dáng và tính tình một người anh mà em thích nhất. 15 - Nướv da sạm nắng thao trường cho anh nét từng trải của người lính. - Anh mặc đồ quân phục xanh rêu rất chỉnh tề, vai đeo chiếc ba-lo con cóc. - Mái tóc hớt cao, đường ngôi rẽ thẳng tắp. - Khuôn mặt vuông rám nắng, đầy nghị lực. - Vầng trán cao chứa đựng vẻ thông minh. - Đôi mắt đen sáng long lanh. - Sóng mũi cao. Miệng rộng duyên dáng. - Hàm răng trắng đều như những hạt bắp. - Dáng đi nhanh nhẹn, vững chắc dứt khoát. 2. Tả tính tình: - Anh rất thương yêu chăm sóc mọi người. - Giúp đỡ bố mẹ sửa mấy chỗ mái nhà bị dột, thay bóng đèn hư. - Sắp xếp lại đồ đạc trong nhà cho ngăn nắp. - Trang trí góc học tập của em gọn gàng, đẹp mắt. - Kể chuyện tập luyện ở thao trường, về cuộc sống của bội đội cho em nghe. - Khi về phép, thường dạy em họ, khuyên nhủ em những điều hay, lẽ phải. - Anh sống rất giản dị, chan hoà, gần gũi, luôn giúp đỡ mọi người nên ai cũng quý. III. Kết luận: - Rất quý mến và cảm phục anh. - Sẽ học tập tác phong giản dị, cởi mở của anh. 16 Đề 11: Em hãy tả hình dáng và tính tình một người chị mà em thích nhất. Dàn bài chi tiết I. Mở bài: Giới thiệu chị của em - Chị của em tên rất đẹp Tuyết hà, chị là người rất gần gũi với em và được cả nhà thương yêu. II. Thân bài: 1. Tả ngoại hình: - Chị năm nay mới hai mươi tuổi. - Chị có dáng người tầm thước, nhỏ nhắn. - Làn da hồng hào, min màng. - Mái tóc đen huyền buông xoã ngang vai. - Vầng trán không cao lắm, nhưng chứa đựng vẻ thông minh. - Đôi mắt tròn to, đen như hạt nhãn, hai hàng lông mi dài và cong. - Mũi dọc dừa, nhỏ nhắn thật xinh 2. Tả tính tình: - Chị rất hiền. - Chị học rất giỏi, thông minh. - Phụ mẹ làm việc nhà: nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, nấu ăn ngon không thua gìø mẹ. - Đặc biệt chị còn biết làm bánh. Chị đan thêu giỏi. Chị đạt giải III trong cuộc thi cắm hoa của trường. - Chăm lo việc học hành cho các em, kiểm tra bài vở hằng ngày, chỉ em làm những bài toán khó. - Khuyên nhũ em làm những điều hay, lẽ phải. Chị sống rất giản dị, chan hoà, gần gũi, luôn giúp đỡ mọi người nên ai cũng quý. III. Kết luận: - Rất yêu mến và cảm phục chị. - Chị là tấm gương sáng cho em noi theo.
Tài liệu đính kèm: