1.Quy tắc viết hoa tên riêng
Tên riêng Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
Hoàng Quốc Việt, Hồ Chí Minh. Cửu Long
Tên riêng nước ngoài: Nếu phiên âm theo âm Hán Việt hoặc dịch nghĩa: Viết như tên người, tên địa lý Việt Nam: Triệu Tử Long. Hy Mã Lạp Sơn
Nếu phiên âm trực tiếp: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong một bộ phận có gạch nối: Via-đi-mia I-ich Lê-nin, Mô-da, Hi-ma-lay-a
1.Quy tắc viết hoa tên riêng Quy tắc viết Ví dụ Tên riêng Việt Nam Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng Hoàng Quốc Việt, Hồ Chí Minh. Cửu Long Tên riêng nước ngoài Nếu phiên âm theo âm Hán Việt hoặc dịch nghĩa: Viết như tên người, tên địa lý Việt Nam Triệu Tử Long. Hy Mã Lạp Sơn Nếu phiên âm trực tiếp: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong một bộ phận có gạch nối Via-đi-mia I-ich Lê-nin, Mô-da, Hi-ma-lay-a 2.Cấu tạo từ Kiểu cấu tạo Đặc điểm Ví dụ Từ đơn Từ chỉ có một tiếng Cha, mẹ, bác, gì, đẹp, học Từ phức Từ ghép Từ gồm nhiều tiếng có nghĩa Cha mẹ, học tập, xanh biếc Từ láy Từ gồm nhiều tiếng có âm đầu hoặc vần ( hoặc cả âm đầu và vần hoặc cả tiếng ) giống nhau Long lanh, lung linh, khéo léo, đo đỏ, xinh xinh 3.Từ loại Từ loại Đặc điểm Ví dụ Danh từ Chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị) Học sinh, nhà, gió, thành phố, chùm, đạo đức Động từ Chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật Đi, học, xây dựng, yêu mến, chạy , nhảy Tính từ Chỉ đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động Tốt, vuông, đỏ, xa xôi, lạnh lẽo Đại từ Để xưng hoa hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm danh từ, động từ, tính từ) cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy -tôi, ta, chúng tôi, nó -Thế, vậy -Ai, gì, bao nhiêu Quan hệ từ Để nối các từ ngữ, các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy với nhau -và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc. -Tuynên, nếuthì, không nhữngmà còn 4.Nghĩa của từ Hiện tượng Đặc điểm Ví dụ Từ đồng nghĩa Có nghĩa giống nhau (đồng nghĩa hoàn toàn) hoặc gần giống nhau ( đồng nghĩa không hoàn toàn) -Lợn/heo,máy báy/ phi cơ -Mang, khiêng, vác Từ trái nghĩa Có nghĩa trái ngược nhau Cao/ thấp, phải/trái Từ đồng âm Giống nhua về mặt ngữ âm, khác nhau về mặt ngữ nghĩa (ngôi )sao, sao (thuốc) Từ nhiều nghĩa Có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa này có mối liên hệ với nhau Mũi (người) – mũi( thuyền) 5.Thành phần câu Thành phần câu Đặc điểm Ví dụ Chủ ngữ -Thường là danh từ ( cụm danh từ) hoặc đại từ -Trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì ? Con gì Tất cả học sinh// đã tập trung đông đủ Vị ngữ -Thường là động từ ( cụm động từ) hoặc tính từ ( cụm tính từ) -Trả lời cho câu hỏi Là gì ? Làm gì ? Như thế nào? Bạn Hoa // đang học bài Trạng ngữ TN chỉ nơi trốn -Thường mở đầu bằng các từ trên, dưới, trong, ngoài, trước, sau -Trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? Trước nhà,/ mấy câu hoa giấy// nở tưng bừng TN chỉ thời gian -Thường là từ ngữ chỉ thời gian như: Khi , lúc, hôm qua, sáng nay -Trả lời cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào ? Lúc nào ? Tháng mấy? Hôm nay,/ lớp em// được đi tham quan TN chỉ nguyên nhân -Thường bắt đầu bằng những từ: Vì , do , nhờ, tại -Trả lời cho câu hỏi: Vì sao? Nhờ đâu? Vì mưa/, em// không đi chơi được TN chỉ mục đích -Thường mở đầu bằng các từ: Để, nhằm, vì -Thường trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì? Để hiểu biết,/ em/ cần tập trung nghe giảng TN chỉ phương tiện -Thường mở đầu bằng các từ: Với - Trả lời cho câu hỏi: Bằng cái gì ? Với cái gì? - Với óc quan sát và bàn tay khéo léo,/ người họa sĩ dân gian// đã vẽ lên bức tranh tuyệt đẹp. 6.Các kiểu câu Câu chia theo cấu tạo Câu đơn Câu chỉ do một cụm C-V tạo thành -Chim/ hót véo von Câu ghép Câu do nhiều cum C-V ghép lại . Mỗi vế câu thường cấu tạo giống một câu đơn, thể hiện một ý có quan hệ với những vế khác - Hễ con chó// đi chậm,// con khỉ// cấu hai tai con chó giật giật. Câu chia theo mục đích nói Câu kể -Giới thiệu: -Em là học sinh -Kể, tả sự vật, sự việc - Mưa đã ngớt -Chim sơn ca tấu lên một khúc nhạc êm -Nêu ý kiến -Lan học rất giỏi Câu hỏi Câu dùng để hỏi người khác( hoặc tự hỏi mình) về những điều chưa rõ - Lan học thế nào? Câu cảm Câu dùng để bộc lộ cảm xúc - A! mẹ đã về Câu khiến Câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn - Con nhớ mặc áo ấm 7.Dấu câu Dấu câu Tác dụng Ví dụ Dấu chấm Đánh dấu chỗ kết thúc câu kể hoặc một số câu khiến -Ngọc đang nhảy dây -Mời ngọc vào nhà chơi. Dấu chấm hỏi Đánh dấu chỗ kết thúc câu hỏi -Ngọc đang nhảy dây à ? Dấu chấm than Đánh dấu chỗ kết thúc câu khiến, câu cảm. -Ngọc vào nhà đi ! -Ôi, Ngọc nhảu giỏi quá! Dấu hai chấm Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói củ nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước -Lan reo lên: “Ôi, Ngọc nhảy giỏi quá!” - Mặt biển sáng hẳn ra: trăng đã llên Dấu phẩy Đánh dấu ranh giới giữa: -Trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ -Các bộ phận cùng chức vụ trong câu -Các vế trong câu ghép đẳng lập -Đêm nay, trăng sáng quá ! - Cờ, biểu ngữ, cổng chào mọc khắp nơi -Trời sáng, gà cất tiếng gáy Dấu ngoặc kép Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt -Lan reo lên :” Ôi, Ngọc nhảy giỏi quá !” -Bầy ong đang xây tổ. Con nào con nấy hết sức tiến kiệm “vôi vữa”. Dấu gạch ngang Đánh dấu: -Lời nói trực tiếp của nhân vật -Bộ phận chú thích trong câu -Đánh dấu sự liệt kê +Huệ nói: -Mời Ngọc vào nhà chơi +Hà Nội - Thủ đô thân yêu của chúng ta – đã được tặng danh hiệu Thành phố vì Hòa Bình + Cuộc họp hôm nay có hai nội dung: -Tổng kết công tác tháng quan -Bàn về việc tổ chức kỉ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 8.Liên kết câu Biện pháp liên kết Ví dụ Lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu trước (phép lặp) Nhà tôi có một cây nhãn tơ. Vào cuối mùa xuân, nhìn cây nhãn thật thích Thay thế từ nghữ đã dùng ở câu đứng trước bằng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa ( phép thế) Tấm đi qua một cái cầu. Cô vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước Nối các câu bằng quan hệ từ hoặc những từ có tác dụng kết nối ( phép nối) như thứ nhất, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời -Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố lớn có thể bị tàn phá. Song nhân dân Việt Nam quyết không sợ -Thứ nhất, chúng ta sẽ tổng kết công tác thông qua
Tài liệu đính kèm: