Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Mẫu câu Tiếng Việt

Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Mẫu câu Tiếng Việt

1.Quy tắc viết hoa tên riêng

Tên riêng Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng

Hoàng Quốc Việt, Hồ Chí Minh. Cửu Long

Tên riêng nước ngoài: Nếu phiên âm theo âm Hán Việt hoặc dịch nghĩa: Viết như tên người, tên địa lý Việt Nam: Triệu Tử Long. Hy Mã Lạp Sơn

Nếu phiên âm trực tiếp: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong một bộ phận có gạch nối: Via-đi-mia I-ich Lê-nin, Mô-da, Hi-ma-lay-a

 

docx 4 trang Người đăng Trang Khánh Ngày đăng 22/05/2024 Lượt xem 22Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Mẫu câu Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.Quy tắc viết hoa tên riêng
Quy tắc viết
Ví dụ
Tên riêng Việt Nam
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
Hoàng Quốc Việt, Hồ Chí Minh. Cửu Long
Tên riêng nước ngoài
Nếu phiên âm theo âm Hán Việt hoặc dịch nghĩa: Viết như tên người, tên địa lý Việt Nam
Triệu Tử Long. Hy Mã Lạp Sơn
Nếu phiên âm trực tiếp: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong một bộ phận có gạch nối
Via-đi-mia I-ich Lê-nin, Mô-da, Hi-ma-lay-a
2.Cấu tạo từ
Kiểu cấu tạo
Đặc điểm
Ví dụ
Từ đơn
Từ chỉ có một tiếng
Cha, mẹ, bác, gì, đẹp, học
Từ phức
Từ ghép
Từ gồm nhiều tiếng có nghĩa
Cha mẹ, học tập, xanh biếc
Từ láy
Từ gồm nhiều tiếng có âm đầu hoặc vần ( hoặc cả âm đầu và vần hoặc cả tiếng ) giống nhau
Long lanh, lung linh, khéo léo, đo đỏ, xinh xinh
3.Từ loại
Từ loại
Đặc điểm
Ví dụ
Danh từ
Chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị)
Học sinh, nhà, gió, thành phố, chùm, đạo đức
Động từ
Chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật
Đi, học, xây dựng, yêu mến, chạy , nhảy
Tính từ
Chỉ đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động
Tốt, vuông, đỏ, xa xôi, lạnh lẽo
Đại từ
Để xưng hoa hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm danh từ, động từ, tính từ) cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy
-tôi, ta, chúng tôi, nó
-Thế, vậy
-Ai, gì, bao nhiêu
Quan hệ từ
Để nối các từ ngữ, các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy với nhau
-và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc.
-Tuynên, nếuthì, không nhữngmà còn
4.Nghĩa của từ
Hiện tượng
Đặc điểm
Ví dụ
Từ đồng nghĩa

Có nghĩa giống nhau (đồng nghĩa hoàn toàn) hoặc gần giống nhau ( đồng nghĩa không hoàn toàn)
-Lợn/heo,máy báy/ phi cơ
-Mang, khiêng, vác
Từ trái nghĩa
Có nghĩa trái ngược nhau
Cao/ thấp, phải/trái
Từ đồng âm
Giống nhua về mặt ngữ âm, khác nhau về mặt ngữ nghĩa
(ngôi )sao, sao (thuốc)
Từ nhiều nghĩa
Có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa này có mối liên hệ với nhau
Mũi (người) – mũi( thuyền)

5.Thành phần câu
Thành phần câu
Đặc điểm
Ví dụ
Chủ ngữ
-Thường là danh từ ( cụm danh từ) hoặc đại từ
-Trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì ? Con gì
Tất cả học sinh// đã tập trung đông đủ
Vị ngữ
-Thường là động từ ( cụm động từ) hoặc tính từ ( cụm tính từ)
-Trả lời cho câu hỏi Là gì ? Làm gì ? Như thế nào?
Bạn Hoa // đang học bài
Trạng ngữ
TN chỉ nơi trốn
-Thường mở đầu bằng các từ trên, dưới, trong, ngoài, trước, sau
-Trả lời cho câu hỏi Ở đâu ?
Trước nhà,/ mấy câu hoa giấy// nở tưng bừng
TN chỉ thời gian
-Thường là từ ngữ chỉ thời gian như: Khi , lúc, hôm qua, sáng nay
-Trả lời cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào ? Lúc nào ? Tháng mấy?
Hôm nay,/ lớp em// được đi tham quan
TN chỉ nguyên nhân
-Thường bắt đầu bằng những từ: Vì , do , nhờ, tại
-Trả lời cho câu hỏi: Vì sao? Nhờ đâu?
Vì mưa/, em// không đi chơi được
TN chỉ mục đích
-Thường mở đầu bằng các từ: Để, nhằm, vì
-Thường trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì?
Để hiểu biết,/ em/ cần tập trung nghe giảng
TN chỉ phương tiện
-Thường mở đầu bằng các từ: Với
- Trả lời cho câu hỏi: Bằng cái gì ? Với cái gì?
- Với óc quan sát và bàn tay khéo léo,/ người họa sĩ dân gian// đã vẽ lên bức tranh tuyệt đẹp.

6.Các kiểu câu
Câu chia theo cấu tạo
Câu đơn
Câu chỉ do một cụm C-V tạo thành
-Chim/ hót véo von
Câu ghép
Câu do nhiều cum C-V ghép lại . Mỗi vế câu thường cấu tạo giống một câu đơn, thể hiện một ý có quan hệ với những vế khác
- Hễ con chó// đi chậm,// con khỉ// cấu hai tai con chó giật giật.
Câu chia theo mục đích nói
Câu kể
-Giới thiệu:
-Em là học sinh
-Kể, tả sự vật, sự việc
- Mưa đã ngớt
-Chim sơn ca tấu lên một khúc nhạc êm
-Nêu ý kiến
-Lan học rất giỏi
Câu hỏi
Câu dùng để hỏi người khác( hoặc tự hỏi mình) về những điều chưa rõ
- Lan học thế nào?
Câu cảm
Câu dùng để bộc lộ cảm xúc 
- A! mẹ đã về
Câu khiến
Câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn
- Con nhớ mặc áo ấm

7.Dấu câu
Dấu câu
Tác dụng
Ví dụ
Dấu chấm
Đánh dấu chỗ kết thúc câu kể hoặc một số câu khiến
-Ngọc đang nhảy dây
-Mời ngọc vào nhà chơi.
Dấu chấm hỏi
Đánh dấu chỗ kết thúc câu hỏi
-Ngọc đang nhảy dây à ?
Dấu chấm than
Đánh dấu chỗ kết thúc câu khiến, câu cảm.
-Ngọc vào nhà đi !
-Ôi, Ngọc nhảu giỏi quá!
Dấu hai chấm
Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói củ nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước
-Lan reo lên: “Ôi, Ngọc nhảy giỏi quá!”
- Mặt biển sáng hẳn ra: trăng đã llên
Dấu phẩy
Đánh dấu ranh giới giữa:
-Trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
-Các bộ phận cùng chức vụ trong câu
-Các vế trong câu ghép đẳng lập
-Đêm nay, trăng sáng quá !
- Cờ, biểu ngữ, cổng chào mọc khắp nơi
-Trời sáng, gà cất tiếng gáy
Dấu ngoặc kép
Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
-Lan reo lên :” Ôi, Ngọc nhảy giỏi quá !”
-Bầy ong đang xây tổ. Con nào con nấy hết sức tiến kiệm “vôi vữa”.
Dấu gạch ngang
Đánh dấu:
-Lời nói trực tiếp của nhân vật
-Bộ phận chú thích trong câu
-Đánh dấu sự liệt kê
+Huệ nói:
-Mời Ngọc vào nhà chơi
+Hà Nội - Thủ đô thân yêu của chúng ta – đã được tặng danh hiệu Thành phố vì Hòa Bình
+ Cuộc họp hôm nay có hai nội dung:
-Tổng kết công tác tháng quan
-Bàn về việc tổ chức kỉ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11
8.Liên kết câu
Biện pháp liên kết
Ví dụ
Lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu trước (phép lặp)
Nhà tôi có một cây nhãn tơ. Vào cuối mùa xuân, nhìn cây nhãn thật thích
Thay thế từ nghữ đã dùng ở câu đứng trước bằng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa ( phép thế)
Tấm đi qua một cái cầu. Cô vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước
Nối các câu bằng quan hệ từ hoặc những từ có tác dụng kết nối ( phép nối) như thứ nhất, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời
-Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố lớn có thể bị tàn phá. Song nhân dân Việt Nam quyết không sợ
-Thứ nhất, chúng ta sẽ tổng kết công tác thông qua

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_mau_cau_tieng_viet.docx