- GV hỏi: “Tiết chính tả trước chúng ta học bài gì?” – HS trả lời.
- HS viết các từ vào bảng con: Chi-ca-gô, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ.
- HS trình bày. Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tiết: 27 Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2017 CHÍNH TẢ CỬA SÔNG (Ôn tập về quy tắc viết hoa) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông. - Tìm được tên riêng trong hai đoạn trích SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). - Giáo dục HS yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ có ghi bài tập. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: “Tiết chính tả trước chúng ta học bài gì?” – HS trả lời. - HS viết các từ vào bảng con: Chi-ca-gô, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ. - HS trình bày. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nói: “Tiết học hôm nay chúng ta sẽ nhớ - viết bài Cửa sông và ôn lại quy tắc viết hoa”. - GV ghi tên bài lên bảng và gọi 2 – 3 HS nhắc lại. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a) Tìm hiểu nội dung bài thơ. - GV gọi HS đọc đoạn viết: “4 khổ thơ cuối bài Cửa sông”. - HS nhận xét. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn viết và nêu nội dung đoạn thơ – HS trả lời. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý: Đoạn thơ ca ngợi tình cảm thủy chung biết nhớ cội nguồn. b) Hướng dẫn viết từ khó. - GV yêu cầu HS viết các từ vào bảng con: cá đối, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa. - HS trình bày. Lớp nhận xét. - GV nhận xét. - HS lưu ý âm, vần của từ khó cần viết đúng. - 2 – 3 HS đọc lại các từ khó đã viết. - GV nhắc HS trình bày bài viết theo hình thức bào thơ, rõ 4 khổ thơ, mỗi khổ thơ cách nhau một dòng trống, lưu ý các từ dễ viết sai: cá đối, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa, cách cầm bút, tư thế ngồi. c) Viết chính tả. - GV cho HS viết bài: “Cửa sông”. - HS tự nhớ viết và viết bài vào vở. d) Soát lỗi, nhận xét, đánh giá bài. - GV đọc bài đoạn viết: “4 khổ thơ cuối bài cửa sông”. - Cả lớp soát lại bài. - GV yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. - 10 HS nộp tập. - GV nhận xét, đánh giá, thống kê những lỗi sai. - 0 lỗi; 1 lỗi; 2 lỗi; 4 – 5 lỗi; trên 5 lỗi - Những lỗi sai phổ biến: - HS tự soát lỗi, sửa lại những lỗi sai. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: - GV đính bảng phụ có ghi bài tập lên bảng và gọi 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - HS thảo luận nhóm 2 trong vòng 2 phút tìm các tên riêng trong bài. - Các nhóm trình bày. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa, chốt ý đúng. + Tên người trong hai đoạn: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi Ét-mân Hin-la-ri Ten-sinh No-rơ-gay + Tên địa lí : I-ta-li-a Lo-ren Ê-vơ-rét Hi-ma-lay-a Niu Di-lân * Cách viết: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo tên riêng đó. Các tiếng trong mỗi bộ phận của tên riêng đó được ngăn cách bằng dấu gạch ngang. Riêng tên địa lí Mĩ, Ấn Độ, Pháp viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam (viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng) vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán – Việt. - GV đính quy tắc lên bảng và gọi HS nhắc lại. 4. Củng cố, dặn dò. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. - GV nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: