HĐ 1:Hướng dẫn HS làm bài 1
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
-GV giao việc cụ thể cần thực hiện: Đọc văn bản Hoàng hôn trên sông Hương
-GV chia đoạn văn bản và xác định nội dung của từng đoạn.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm
-GV nhận xét và chốt lại: bài văn có 3 phần và chia thành 4 đoạn
*Phần mở bài:Từ đầu đến yên tĩnh này
Giới thiệu đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn
*Phần thân bài Gồm 2 đoạn
+Đoạn 1: Từ “Mùa thu . . . hai hàng cây”
Sự đổi thay sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+Đoạn 2: Từ “Phía bên sông . . . chấm dứt”
Hoạt đông của con người từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
*Phần kết bài: Câu cuối của bài. -Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
HĐ2:Hướng dẫn học sinh làm BT2/12
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2
GV giao việc: Các em đọc lướt nhanh bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa (SGK/10)
Tìm ra sự gíống nhau và khác nhau về thứ tự miêu tả của hai bài văn.
-Tổ chức cho HS làm bài, trình bày kết quả
*Rút ra sự nhận xét cấu tạo của bài văn tả cảnh
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Tập đọc THƯ GỬI HỌC SINH I/ MỤC TIÊU: 1- Đọc trôi chảy bức thư. Đọc đúng các từ ngữ câu đoạn bài. Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hy vọng, tin tưởng 2- Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu -Hiểu nội dung bài: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước VN mới. 3- Học thuộc lòng một đoạn “ Sau 80 năm . . . kết quả tốt đẹp” của bức thư. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc (SGK); Bảng phụ viết sẵn đoạn thư HS cần học thuộc lòng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Giới thiệu bài: GV giới thiệu các chủ điểm trong môn Tiếng Việt lớp 5 -Việt Nam Tổ quốc em. -Cánh chim hòa bình. -Con người với thiên nhiên. -Giữ lấy màu xanh. -Vì hạnh phúc ngày mai. *Giới thiệu bài; nêu yêu cầu, mục tiêu bài học. B-Bài mới: *HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: -Yêu cầu HS làm việc cá nhân với SGK trang 4 -GV chia đoạn: 2 đoạn +Đoạn 1: Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao? +Đoạn 2: Còn lại -Đọc nối tiếp theo nhóm 2 lần (GV sửa sai). -Luyện đọc những từ khó: tựu trường, chuyển biến, sung sướng, hoàn cầu, kiến thiết *Hướng dẫn HS đọc cả bài : -GV tổ chức cho HS đọc cả bài, đọc thầm, giải nghĩa từ theo SGK/5. -GV đọc bài; giải nghĩa từ khó HS không hiểu. *HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài -GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài theo đoạn với câu hỏi SGK * Cách tiến hành: Hoạt động 4 nhóm. -GV chốt ý và cho HS rút ra nội dung bài *HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm + HTL -GV treo bảng phụ, cho HS luyện đọc nhóm 2; khuyến khích đoạn văn yêu cầu tại lớp. C- Củng cố-dăn dò: +Cho HS đọc lại bài, nêu nội dung chính + Nhận xét tiết học; dăn dò học ở nhà + Chuẩn bị bài sau -HS lắng nghe, nhắc lại nội dung các chủ điểm. -Lớp nhận xét, bổ sung -1 HS đọc đề bài. -2 HS đọc nối tiếp bức thư. -Học sinh đọc theo đoạn nối tiếp 3-5 HS luyện phát âm từ khó. -HS làm việc cả lớp; 2 em đọc phần chú giải SGK -HS đọc thầm trong nhóm trao đổi các câu hỏi 1,2,3 SGK/5; sau đó cử đại diện trả lời- lớp nhận xét. -HS nêu nội dung bài học -HS luyện đọc; 3-4 em thi đọc diễn cảm và HTL -1HS đọc bài, nêu nội dung bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa Luyện từ & câu: TỪ ĐỒNG NGHĨA I/ MỤC TIÊU: HS biết: -Thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. -Vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1 SGK/8 -Bút dạ +2, 3 tờ giấy phiếu phô tô các bài tập III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động GV Hoạt dộng HS A-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học B-Bài mới: *HĐ 1: Hướng dẫn phần nhận xét 1-Hướng dẫn HS làm BT1/7 SGK: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 *GV giao việc; tổ chức cho HS làm bài tập +Ở câu a các em phải so sánh nghĩa của từ xây dựng với từ kiến thiết +Ở câu b, các em phải s o sánh nghĩa của từ vàng hoe với từ vàng lịm, vàng xuộm *GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a/Xây dựng: làm nên công trình kiến trúc theo kế hoặch nhất định Kiến thiết là xây dựng theo một qui mô lớn Như vậy xây dựng và kiến thiết cùng có nghĩa chung là làm nên một công trình b/Vàng xuộm: có màu vàng đậm và đều khắp Vàng hoe: có màu vàng nhạt tươi và ánh lên Vàng lịm: có màu sẫm đều khắp trông rất hấp dẫn Như vậy 3 từ trên đều chỉ màu vàng nhưng mỗi từ thể hiện một sắc thái ý nghĩa khác nhau 2-Hướng dẫn HS làm BT2/7 SGK: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2; giao việc: a/Đổi vị trí từ kiến thiết và từ xây dựng cho nhau xem có được không? Vì sao ?- b/Đổi vị trí các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cho nhau xem có được không ? Vì sao ? -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a/Có thể thay thế hai từ xây dựng và kiến thiết cho nhau vì chúng có nghĩa giống nhau hoàn toàn là xây dựng đất nước b/Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay đổi cho nhau được vì nghĩa của các từ không giống nhau hoàn toàn *HĐ2: GV cho HS nhắc lại nội dung, rút ra ghi nhớ (SGK) *HĐ3: Luyện tập a)Bài 1:-GV nêu vấn đề yêu cầu HS đọc nội dung BT/SGK, nêu yêu cầu BT. -Chia nhóm, phát phiếu; 1HS làm bảng phụ -Cho HS chữa bài, nhận xét kết luận b)Bài 2: Làm thi theo dãy bàn c)Bài 3: Làm vào vở BT (cá nhân); chấm bài nhóm 1 C-Củng cố, dặn dò: + Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm -HS trao đổi nhóm đôi, tự so sánh nghĩa của các từ trong câu a, trong câu b. -HS làm bài; mỗi câu 2 HS trình bày. -HS lắng nghe -Làm việc nhóm 4 -HS làm bài theo nhóm (phiếu bài tập), Đại diện nhóm lên trình bày-Lớp nhận xét -HS lắng nghe -HS đọc ghi nhớ Làm việc nhóm lớn -1HS đọc BT, nêu yêu cầu -HS làm vào phiếu học tập, nhận xét. -HS làm bài, nêu kết quả *Bài sau: Luyện tập về từ đồng nghĩa Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: -Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh; từ đó biết phân tích cấu tạo của bài văn tả cảnh II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi sẵn: -Nội dung phần ghi nhớ. -Cấu tạo của bài Nắng trưa đã được GV phân tích III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Nhận xét HĐ 1:Hướng dẫn HS làm bài 1 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. -GV giao việc cụ thể cần thực hiện: Đọc văn bản Hoàng hôn trên sông Hương -GV chia đoạn văn bản và xác định nội dung của từng đoạn. -Cho HS trình bày kết quả bài làm -GV nhận xét và chốt lại: bài văn có 3 phần và chia thành 4 đoạn *Phần mở bài:Từ đầu đếnyên tĩnh này Giới thiệu đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn *Phần thân bài Gồm 2 đoạn +Đoạn 1: Từ “Mùa thu . . . hai hàng cây” Sự đổi thay sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. +Đoạn 2: Từ “Phía bên sông . . . chấm dứt” Hoạt đông của con người từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. *Phần kết bài: Câu cuối của bài. -Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. HĐ2:Hướng dẫn học sinh làm BT2/12 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 GV giao việc: Các em đọc lướt nhanh bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa (SGK/10) Tìm ra sự gíống nhau và khác nhau về thứ tự miêu tả của hai bài văn. -Tổ chức cho HS làm bài, trình bày kết quả *Rút ra sự nhận xét cấu tạo của bài văn tả cảnh -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. *Giống nhau: 2 bài đều giới thiệu bao quát quang cảnh định tả rồi đi vào tả cụ thể từng cảnh: +Bài Hoàng hôn trên sông Hương nêu đặc điểm của Huế rồi tả từng cảnh +Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa giới thiệu màu sắc bao trùm rồi mới tả cảnh cụ thể màu sắc của từng vật * Khác nhau: +Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian cụ thể tả cảnh người từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn, lên đèn +Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh *Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK *HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập; giao việc Các em đọc thầm bài nắng trưa, nhận xét cấu tạo của bài văn -Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng *Bài văn gồm 3 phần Phần mở bài: (Câu văn đầu ) Lời nhận xét chung về nắng trưa Phần thân bài: Tả cảnh nắng trưa: 4 đoạn +Đoạn 1:Từ buổi trưa đến lên mãi:Cảnh nắng trưa dữ dội +Đoạn 2: tiếp theo đến khép lại:Nắng trưa trong tiếng võng và câu hát ru em +Đoạn 3: tiếp theo đến lặng im: Muôn vật trong nắng +Đoạn 4; tiếp theo đến chưa xong: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa Phần kết bài: Lời cảm thán: tình thương yêu mẹ của con C-Củng cố, dặn dò: Cho HS đọc lại ghi nhớ + Nhận xét tiết học. +Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh -1HS đọc -HS nhận việc -HS đọc thầm bài văn; chia đoạn xác, định nội dung -Một số HS phát biểu; lớp nhận xét *Làm việc nhóm 4 -2 HS đọc yêu cầu bài tập 2 -Cả lớp đọc thầm bài văn -Các nhóm trao đổi thực hiện theo yêu cầu -HS trình bày bài làm, nhận xét -HS ghi kết quả vào vở -3HS đọc phần ghi nhớ SGK/12 *Làm việc nhóm lớn -1 HS đọc to, lớp đọc thầm -HS nhận việc, làm bài -Các nhóm trình bày kết quả, nh.xét -2 HS đọc lại ghi nhớ Chính tả: Nghe viết: VIỆT NAM THÂN YÊU Qui tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh I-MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: -Nghe -viết đúng, trình bày đúng đoạn của Nguyễn Đình Thi -Nắm vững qui tắc viết chính tả với c /k, g/ gh, ng/ngh. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bút dạ +một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3 cho HS làm việc theo nhóm hoặc chơi trò chơi thi tiếp sức III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Giới thiệu bài: nêu y/c bài học B-Bài mới: *HĐ1: Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả -GV đọc toàn bài một lượt. -Nêu nội dung chính của bài chính tả. Bài thơ nói lên niềm tự hào của tác giả về truyền thống lao động cần cù, chịu thương chịu khó, kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam. Bài thơ còn ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp *Luyện viết từ khó: dập dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn -GV y/c HS quan sát, nêu cách trình bày bài thơ *HĐ2: Viết chính tả -GV đọc từng dòng cho HS viết -GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi *Chấm, chữa bài (tổ 1) -GV nhận xét chung về ưu khuyết điểm của các bài chính tả đã chấm *HĐ3: Làm bài tập chính tả a)Hướng dẫn HS làm BT2/6 -Cho HS đọc yêu cầu của BT -GV giao việc: +Một là: Chọn tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh để điền vào chỗ ghi số 1 trong bài văn sao cho đúng +Hai là: Chọn tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh để điền vào chỗ ghi số 2 trong bài văn +Ba là: Chọn tiếng bắt đầu bằng c hoặc k để điền vào chỗ ghi số 3 a)Hướng dẫn HS làm BT3/7 -Cho HS nêu y/c và làm bài vào vở BT *Chấm, chữa bài C-Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học -Dặn HS làm bài sai nhớ sữa lại và chuẩn bị bài cho tiết học sau -HS lắng nghe -HS lắng nghe; 2HS đọc lại. -Nhắc lại nội dung của bài chính tả -Luyện viết vào vở nháp -Bài thơ trình bày theo thể thơ lục bát -HS viết bài và soát lỗi -HS đổi vở chấm bằng bút chì -HS tự chữa bài -1 HS đọc to,cả lớp theo dõi SGK -HS nhận việc, 2HS làm bài theo vào phiếu bài tập; lớp làm vở BT/2 -Trình bày bài, chữa bài -HS đọc đề, nêu y/c và làm bài -HS dán phiếu bài làm lên bảng-chữa bài; nhận xét, góp ý Nghe-viết: Lương Ngọc Quyến Luyện từ & câu: LUYÊN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I/ MỤC TIÊU: HS biết: -Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho -Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn từ đó biết cân nhắc lựa chọn từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bút dạ + bảng phụ, phiếu phô to nội dung BT1+BT3 -Một vài trang từ điển được phô tô III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động GV Hoạt dộng HS A-Kiểm tra: Gọi HS trả lời và làm BT -Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Thế nào là từ đ.nghĩa không hoàn toàn? -Làm lại bài tập 2 phần luyện tập tiết trước *GV nhận xét B-Bài mới: Hướng đân luyện tập *HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1/13 SGK: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV giao việc: Bài tập cho 4 từ: xanh, đỏ, trắng, đen. Nhiệm vụ của các em là tìm những từ đồng nghĩa với 4 từ đó. -Cho HS trình bày kết quả bài làm *GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: *HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2/13 SGK: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2 *GV giao việc: Các em chọn một trong số các từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó -Cho HS làm bài và trình bày kết quả -GV nhận xét +khẳng định những câu đúng (cần chọn 4 câu tiêu biểu cho 4 màu ) *HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3/13 -Cho HS đọc yêu cầu BT3 -GV giao việc và cho Hs làm bài +Đọc đoạn văn +Dùng bút chì gạch những từ cho trong ngoặc đơn mà theo em là sai, chỉ giữ lại từ theo em là đúng. -Cho HS trình bày kết quả *GV nhận xét và chốt lại các từ đúng cần để lại lần lượt là: điên cuồng, tung lên, nhô lên, sáng rực, gầm vang, lao vút, chọc thủng, hối hả. C-Củng cố, dặn dò: + Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT -HS1 trả lời câu hỏi -Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất -Đồng nghĩa hoàn toàn là những từ có nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau -Đồng nghĩa không hoàn toàn là có nghĩa giống nhau không hoàn toàn, không thay thế cho nhau trong những văn cảnh cụ thể -HS2 làm bài tập trên bảng -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm -HS làm việc theo nhóm, viết các từ tìm đựoc vào phiếu -Đại diện các nhóm dán phiếu đã làm lên bảng lớp. Lớp nhận xét *HS làm bài cá nhân -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm -1 số HS đọc câu của mình đặt Lớp nhận xét *HS làm bài cá nhân vào vở BT -HS đọc yêu cầu +đọc đoạn văn “Cá hồi vượt thác”; cả lớp đọc thầm -HS làm cá nhân -Một số HS trình bày. Lớp nhận xét -HS tự chữa bài *Bài sau: -HS xem trước bài ở tuần 2 Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG I/ MỤC TIÊU: HS biết: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu. HS kể được từng đoạn và toàm bộ câu chuyện. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý tưởng, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. -Biết trao đổi với cácù bạn về ý nghĩa câu chuyện II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa truyyện trong SGK. Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động GV Hoạt dộng HS A-Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của HS B-Bài mới: Giới thiệu bài, nêu nội dung, yêu cầu *HĐ 1: GV kể chuyện: a)GV kể lần 1 (không sử dụng tranh ) -Giọng kể: chậm, rõ, thể hiện sự trân trọng tự hào -GV giải nghĩa từ khó: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành niên, Quốc tế ca b)GV kể lần 2 (Sử dụng tranh ) -GV lần lượt đưa các tranh trong SGK đã phóng to lên bảng; vừa kể, kết hợp chỉ tranh *HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện: *a)H.dẫn HS tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh -Cho HS đọc yêu cầu của câu 1 -GV nêu yêu cầu: Dựa vào nội dung câu chuyện thầy đã kể dựa vào tranh minh họa trong SGK, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1- 2 câu thuyết minh -Tổ chức cho HS làm việc và trình bày kết quả -GV nhận xét, chốt ý (đưa bảng phụ). Tranh 1: Lý Tự Trọng rất thông minh. Anh được cử ra nước ngoài học tập. Tranh 2:Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu trao đổi với cácù tổ chức Đảng bạn bè qua đường tàu biển Tranh 3: Lý TỰ Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tỉnh trong công việc Tranh 4:Trong một buổi mít tinh, anh đã bắt chết tên mật thám, cứu đồng chí và bị giặc bắt Tranh 5: Trước tòa án giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng CM của mình. Tranh 6: Ra pháp trường, anh vẫn hát vang bài Quốc tế ca *b)HS kể lại cả câu chuyện: -Cho HS kể từng đoạn (với HS yếu, TB ) Cho HS thi kể cả câu chuyện -GV nhận xét khen những bạn kể hay *c)Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện C-Củng cố, dặn dò: + Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện -HS lắng nghe -HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm -HS trao đổi theo cặp, mỗi em thuyết minh 2 tranh-Lớp nhận xét -2 HS thuyết minh đủ 6 tranh -HS theo dõi -Mỗi HS kể 1 đoạn -2 HS thi kể cả câu chuyện, -Lớp nhận xét -HS thảo luận nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau Tập đọc Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2008 QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I/ MỤC TIÊU: 1-Đọc trôi chảy toàn bài. -Đọc đúng, các từ ngữ khó -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rải, dịu dàng, biết nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật 2-Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài *Nắm được nội dung bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, the åûhiện lòng yêu que âhương tha thiết của tác giả II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn một đoạn văn III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra: -HS1:Em hãy đọc đoạn 1 bài “Thư gửi các học sinh” và trả lời câu hỏi 1 SGK? -HS2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3 SGK? *GV nhận xét, ghi điểm B-Bài mới: Giới thiệu bài; nêu yêu cầu, mục tiêu bài học, cho HS quan sát tranh, nhận xét. *HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: -Yêu cầu HS làm việc cá nhân với SGK/10 -GV chia đoạn: 4 đoạn +Đ1: Từ đầu . . . nắng nhạt ngã màu vàng hoe +Đ2: Tiếp theo . . . vạt áo +Đ3: Tiếp theo . . . quả ớt đỏ chói +Đ4: Còn lại -Đọc nối tiếp theo nhóm 2 lần (GV sửa sai). -Luyện đọc từ khó: sương sa, vàng xuộm, vàng xọng, cuống, buồng chuối,... *Hướng dẫn HS đọc cả bài : -GV tổ chức cho HS đọc cả bài, đọc thầm, giải nghĩa từ theo SGK/10. -GV đọc mẫu; giải nghĩa từ khó HS không hiểu. *HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài -GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài theo đoạn với câu hỏi SGK * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm 2. -GV chốt ý và cho HS rút ra nội dung bài *HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 -GV treo bảng phụ, cho HS luyện đọc nhóm 2 và thi đọc diễn cảm C- Củng cố-dăn dò: +Cho HS đọc lại bài, nêu nội dung chính + Nhận xét tiết học; dặn dò học ở nhà -HS lắng đọc bài và trả lời câu hỏi trên bảng -Lớp nhận xét, bổ sung -1 HS đọc đề bài. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lần) -2 HS đọc toàn bài. -Học sinh đọc theo đoạn nối tiếp 2-3 HS luyện phát âm từ khó. -HS làm việc cả lớp; 2 em đọc phần chú giải SGK -HS đọc thầm trong nhóm trao đổi các câu hỏi 1,2,3 SGK/11; sau đó cử đại diện trả lời- lớp nhận xét. -HS nêu nội dung bài học -HS luyện đọc; 3-4 em thi đọc diễn cảm đoạn 2 -1HS đọc bài, nêu nội dung bài + Chuẩn bị bài sau : Nghìn năm văn hiến Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Một buổi trong ngày) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Từ việc phân tích cách quan sát và chọn lọc chi tiết rất đặc sắc của tác giả trong bài Buỏi sớm trên cánh đồng. HS hiểu thế nào la quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả cảnh. -Biết trình bày rõ ràng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ + tranh ảnh cảnh cánh đồng vào buổi sớm . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra: -HS1: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết tập làm văn trước -HS2:Phân tích cấu tạọ của bài văn “Nắng trưa” *GV chấm vở 1 số em, nhận xét HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện tập a)Hướng dẫn HS làm bài tập 1 -Cho HS đọc yêu cầu BT1 -GV giao việc: . Các em đọc bài văn Buổi sớm trên cánh đồng +Tìm trong đoạn trích những sự vật được tác giả tả trong buổi sớm mùa thu +Chỉ rõ tác giả dùng giác quan naò đểûmiêu tả ? +Tìm được chi tiết trong bài thể hiện sự quan sát của tác giả rất tinh tế -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng *a/ Những sự vật được tả: cánh đồng, bến tàu điện, đám mây, vòm trời, giọt sương khăn quàng, tóc, sợi cỏ gánh rau thơm, tía tô, những bẹ cải, hoa huệ trắng, bầy sáo. *b/ Tác giả quan sát bằng những giác quan: thị giác(mây xám đục, vực xanh vời vợi, khăn quàng đỏ, hoa huệ trắng muốt) xúc giác (mát lạnh, ướt lạnh ... ) *c/Chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả: Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xõa ngang vai của Thủy; những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép Thủy làm bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh HĐ2:Hướng dẫn học sinh làm BT2/14 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 -GV giao việc theo y/c bài tập -Cho HS quan sát một vài bức tranh, ảnh về cảnh cánh đồng, nương rẫy, công viên, đường phố đã chuẩn bị trước -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày kết qua -GV nhận xét +khen những HS quan sát chính xác, cách diễn đạt độc đáo, cách trình bày rõ ràng biết lập dàn ý C-Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. -HS trả lời trên bảng lớp -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu cầu +đoạn văn -HS nhận việc -HS làm bài nhóm 2 (vở BT) -Đại diện nhóm lên trình bày -Lớp nhận xét -1 HS đọc to, lớp đọc thầm -HS nhận việc -HS quan sát tranh ảnh -HS đem nội dung đã quan được ở nhà sắp xếp lại và lập dàn ý -Một số em trình bày bài Chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: