B. Dạy -học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (2 lượt), GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
-Gọi HS đọc phần Chú giải.
-GV đọc mẫu. Lưu ý cách đọc cho HS.
b. Tìm hiểu bài
+Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
+Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy:
* Bạn là người thông minh.
* Bạn là người dũng cảm.
+Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ?
+Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
+Em hãy nêu nội dung chính của truyện?
c. Đọc diễn cảm
-Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
+Yêu cầu HS luyện đọc.
-Luyện đọc theo cặp
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
Tập đọc: Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC TIÊU: (Nguyễn Thị Cẩm Châu) -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -Đọc diễn cảm toàn bài văn, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: rô bốt, còng tay, hằn, tuần rừng,... -Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một bạn nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: -Tranh minh hoạ trang 124, SGK. -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ +Em hiểu câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” như thế nào? +Nội dung chính của bài thơ là gì? -3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ “Hành trình của bầy ong” và lần lượt trả lời các câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm từng HS. -Nhận xét. B. Dạy -học bài mới 1. Giới thiệu bài -Lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (2 lượt), GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. +HS 1: Ba em làm... ra bìa rưng chưa? +HS 2: Qua khe lá... thu lại gỗ. +HS 3: Đêm ấy... dũng cảm! -Gọi HS đọc phần Chú giải. -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. -GV đọc mẫu. Lưu ý cách đọc cho HS. -Theo dõi GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài +Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? +Những dấu chân người lớn hằn trên đất, ... +Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: * Bạn là người thông minh. * Bạn là người dũng cảm. +Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân gọi điện thoại báo công an. +Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ. +Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? * Yêu rừng, sợ rừng bị tàn phá. * Tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người.) +Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? * Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. * Đức tính dũng cảm, sự táo bạo. * Sự bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống . * Khả năng phán đoán nhan, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ. +Em hãy nêu nội dung chính của truyện? -HS nêu và đọc lại nội dung c. Đọc diễn cảm -Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn. -3 HS tiếp nối nhau đọc truyện. +Yêu cầu HS luyện đọc. +Theo dõi và tìm các từ cần nhấn giọng. -Luyện đọc theo cặp +2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét, cho điểm từng HS. -3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn . C. Củng cố -dặn dò:-Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học và soạn bài Trồng rừng ngập mặn. Chính tả Nhớ -viết : HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG (Phân biệt âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c) I. MỤC TIÊU: -Nhớ -viết chính xác, đẹp hai khổ thơ cuối trong bài thơ Hành trình của bầy ong. -Ôn luyện cách viết các từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các thẻ chữ ghi: sâm -xâm, sương -xương, sưa -xưa, siêu -xiêu. -Baìi tập 3a hoặc 3b viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên bảng, mỗi HS tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm đầu s/x -Nhận xét chữ viết của từng HS. -HS viết các từ có tiếng chứa âm đầu s/x. -Nhận xét. B. Dạy -học bài mới 1. Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học. -Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung bài thơ -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. -3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. +Qua dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong? +Công việc của loài ong thầm lặng nhưng vô cùng hữu ích. +Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong? +cần cù, chăm chỉ. b. Hướng dẫn viết từ khó -HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS luyện viết các từ đó. -HS tìm và nêu theo yêu cầu. c. Viết chính tả +Nhắc HS lưu ý cách trình bày. d. Soát lỗi, chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi: “Thi tiếp sức tìm từ”. -HS thực hiện theo yêu cầu Bài 3 a) -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -1HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu 1 HS tự làm bài. -1HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở. -Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. -Nêu ý kiến nhận xét bạn làm đúng / sai. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -HS tự chữa bài mình. -Gọi HS đọc lại câu thơ. -2 HS tiếp nối nhau đọc. b) GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự như cách tổ chức làm phần a. -HS thực hiện C. Củng cố -dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: -Mở rộng vốn từ về môi trường và bảo vệ môi trường. -Hiểu được những hành động có ý nghĩa bảo vệ môi trường. -Viết được đoạn văn ngắn có đề tài ngắn với nội dung bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các thẻ có ghi sẵn: phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, phủ xanh đồi trọc, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.-Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS lên bảng đặt câu và nêu tác dụng của từ chỉ quan hệ. -Gọi HS tiếp nối nhau đặt câu có quan hệ từ: mà, thì, bằng. -Nhận xét, cho điểm từng HS. -3 HS lên bảng đặt câu. -HS đứng tại chỗ đặt câu. -Nhận xét. B. Dạy -học bài mới 1. Giới thiệu bài: -Hỏi: Khu bảo tồn thiên nhiên là gì? -GV giới thiệu bài nêu yêu cầu -HS nêu ý kiến. -Lắng nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 -Gọi HS đọc y/cầu và chú thích của bài tập. -2HS tiếp nối nhau đọc. -Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng trao đổi, thảo luận,trả lời câu hỏi. -2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu, yêu cầu HS khác bổ sung. +Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật. -Giới thiệu: Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên. -Lắng nghe. -Gọi 2 HS nhắc lại khái niệm khu bảo tồn đa dạng sinh học. -2 HS nhắc lại cả lớp ghi vào vở. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận trong nhóm. -Thảo luận nhóm bàn. -Tổ chức cho HS xếp từ , hình thức trò chơi. -Thi xếp từ vào đúng cột -Nhận xét, kết luận các từ đúng. -2HS tiếp nối nhau đọc từ trong từng cột. Bài 3-HS đọc yêu cầu của bài tập. -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. +Hỏi: Em viết về đề tài nào? -HS tiếp nối nhau nêu ví dụ -Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. -2 HS viết vào giấy khổ to, lớp viết vở. -Yêu cầu 2 HS viết vào giấy khổ to, dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn. GV cùng HS cả lớp chữa bài cho từng HS. -Tham gia góp ý, sửa chữa bài cho bạn. -3 đến 5 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình. -Cho điểm những HS viết đạt yêu cầu. C. Củng cố -dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: -Kể lại được một việc tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường. -Biết cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm. -Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn, sáng tạo. -Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp ghi sẵn đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ -Gọi 1 đến 2 HS lên bảng kể lại một câu em đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trường. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. -Nhận xét, cho điểm HS. B. Dạy -học bài mới 1. Giới thiệu bài -Giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học. -Lắng nghe. 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài -Gọi HS đọc đề bài. -GV phân tích đề bài. -2 HS đọc thành tiếng trước lớp. -Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK. -2 HS tiếp nối đọc từng phần gợi ý. -GV định hướng để HS xác định đúng câu chuyện. -Lắng nghe. -Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể trước lớp. -3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu. b. Kể trong nhóm -HS thực hành kể trong nhóm. -Kể theo nhóm 4. -Gợi ý cho HS nghe bạn kể và đặt câu hỏi để trao đổi. +Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia làm việc này? +Theo bạn, việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? +Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó? +Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì khi đó? c. Kể trước lớp. -Tổ chức cho các nhóm thi kể. -5 đến 7 HS nhóm thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa của việc làm được kể đến trong truyện. 3. Củng cố -dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Tập đọc : TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. MỤC TIÊU: -Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tác dụng của việc trồng rừng ngập mặn. -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi,... -Hiểu nội dung bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua, tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trang 129, SGK. -Tranh ảnh về rừng ngập mặn. -Bản đồ Việt Nam. -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ +Bạn nhỏ trong bài là người như thế nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó? -2HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng từng đoạn và trả lời các câu hỏi. +Hãy nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét, cho điểm từng HS. -Nhận xét. B. Dạy -học bài mới 1. Giới thiệu bài -Cho HS quan sát tranh minh hoạ, nêu ý kiến. -HS trả lời. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn (3 lượt). -GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. +HS 1: Trước đây....... sóng lớn. +HS 2: Mấy năm qua...Cồn Mờ (N. Định) +HS 3: Nhờ phục hồi.... đê điều. -Gọi HS đọc phần Chú giải. -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. -GV đọc mẫu. -Theo dõi GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài -Nêu ý chính của từng đoạn. +Đ1: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá. +Đ2: Công tác khôi phục rừng ngập mặn ở một số địa phương. +Đ3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. -HS nêu, nhận xét +Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn. +Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm... +Hậu quả: lá ... biệt các tiếng có âm đầu s/x hoặc vần at/ac. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các thẻ chữ ghi: sổ -xổ, sơ -xơ, su -xu, sứ -xứ hoặc bát -bác, mắt -mắc, tắt -tấc, nứt -nức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu n hoặc từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng. -3 HS lên bảng tìm từ, HS dưới lớp làm bảng con. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét. B. Dạy -học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe -viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn văn. -Gọi HS đọc đoạn văn. -2 HS đọc thành tiếng. -Hỏi: Em hãy nêu nội dung của đoạn văn. + Quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt. b. Hướng dẫn viết từ khó -Y/cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. -HS nêu các từ ngữ khó. c. Viết chính tả d. Thu, chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi. Nhóm 1: cặp từ sổ -xổ. Nhóm 2: cặp từ sơ -xơ. Nhóm 3: cặp từ su -xu. Nhóm 4: cặp từ sứ -xứ. -Theo dõi GV hướng dẫn, sau đó các nhóm tiếp nối nhau tìm từ. -Tổng kết cuộc thi. -Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng. -4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS viết từ vào vở. -Viết vào vở các từ đã tìm được. Bài 3-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS làm việc trong nhóm. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -Nhóm 4. -Hỏi: Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì giống nhau? -Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ tên con vật, dòng thứ hai các tiếng chỉ tên loài cây. -Nhận xét, kết luận cá tiếng đúng. -Viết vào vở các tiếng đúng. b) GV tổ chức cho HS làm tương tự như cách làm ở bài 3 phần a. C. Củng cố -dặn dò -Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: -Xác định được quan hệ từ trong câu, ý nghĩa của quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong câu cụ thể. -Sử dụng đúng các quan hệ từ thích hợp với các câu cụ thể. -Sử dụng quan hệ từ đúng mục đích trong khi đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. -Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với 1 trong các từ phức có tiếng bảo ở bài 2 tiết trước. -2 HS lên bảng đặt câu. -Gọi 2HS đọc thuộc phần Ghi nhớ về quan hệ từ. -2 HS đọc thành tiếng. -Nhận xét HS học bài ở nhà. -Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. -Nhận xét. -Nhận xét, cho điểm từng HS. B. Dạy -học bài mới 1. Giới thiệu bài: -HS: Lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -HS tự làm bài. -1 HS làm trên bảng. Lớp làm vào vở -HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -Làm bài miệng. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -3 HS nối tiếp nhau phát biểu: a)nhưng:biểu thị quan hệ tương phản. b) mà: biểu thị quan hệ tương phản. c) Nếu... thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết -kết quả. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS tự làm bài tập. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Tự chữa bài của mình. Bài 4-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -Tổ chức cho HS hoạt động dưới dạng trò chơi. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -Nghe GV hướng dẫn và tham gia thi. -Tuyên dương, khen ngợi nhóm thắng cuộc. -Mỗi HS viết ít nhất 3 câu vào vở: + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ. C. Củng cố -dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ghi nhớ các quan hệ từ ... Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: -Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về bảo vệ môi trường có cốt truyện, nhân vật. -Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn. -Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. -Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. -Nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS và GV chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ -Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện Người đi săn và con nai. -5 HS tiếp nối nhau kể chuyện. -1 HS nêu ý nghĩa của truyện. -Nhận xét, cho điểm từng HS. -Nhận xét. B. Dạy -học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài -Gọi HS đọc đề bài. -2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. -GV phân tích đề bài, gạch chân dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc bảo vệ môi trường -Lắng nghe. -HS đọc phần gợi ý. -3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. -Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi trường. -Lần lượt HS giới thiệu. b. Kể trong nhóm -Cho HS thực hành kể trong nhóm. -GV đi hướng dẫn những cặp HS gặp khó khăn -2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe và tìm ý nghĩa của truyện. c.Kể trước lớp. -Tổ chức cho HS thi kể. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. C. Củng cố -dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe ; luôn chăm chỉ đọc sách và chuẩn bị bài sau. Kể lại một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường mà em đã thấy hoặc một việc tốt em hoặc người xung quanh đã làm để bảo vệ môi trường. Tập đọc: Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2008 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU: -Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, khổ thơ, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. -Đọc diễn cảm toàn bài thơ. *Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa đã tàn phai, để lại hương thơm, vị ngọt cho đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trang 118, SGK. -Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ :-Đọc bài và trả lời câu hỏi. +Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? + Nội dung bài văn là gì? -Nhận xét, cho điểm từng HS. -3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi. -Nhận xét. B. Dạy -học bài mới 1. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc -Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. -Chú ý cách ngắt nhịp thơ. + HS 1: Với đôi cánh... ra sắc màu + HS 2: Tìm nơi... không tên... + HS 3: Bầy ong... vào mật thơm. + HS 4: Chắt trong.... tháng ngày. -Gọi HS đọc phần Chú giải. -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. -Gọi HS đọc toàn bài. -2 HS đọc thành tiếng trước lớp. -GV đọc toàn bài. -Theo dõi. b. Tìm hiểu bài HS hoạt động trong nhóm, + Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? + đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. + Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào? + Ở rừng sâu, biển xa, quần đảo. + Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? * Nơi rừng sâu: bập bùng ... hoa ban. * Nơi biển xa: hàng cây ... dịu dàng mùa hoa. * Nơi quần đảo: loài hoa nở ... không tên. + Em hiểu câu thơ “Đâu nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” như thế nào? + Bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời. + Qua hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói điều gì về công việc của bầy ong? + Ca ngợi công việc của bầy ong. + Em hãy nêu nội dung chính của bài. HS nêu c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. -Yêu cầu 4 HS tiếp nối từng khổ thơ. -4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. -Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ cuối. -Tổ chức cho HS thi đọc. -3 HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét cho điểm HS. C. Củng cố -dặn dò -Nhận xét tiết học. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. MỤC TIÊU: -Phát hiện những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu Bà tôi và Người thợ rèn. -Biết cách khi quan sát hay viết một bài văn tả người phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết nổi bật, gây ấn tượng. -Vận dụng để ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ -Thu, chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình. -3 HS mang bài lên để GV kiểm tra. -Hỏi: Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người. -Nhận xét. -3 HS đứng đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ. B. Dạy -học bài mới 1. Giới thiệu bài: -HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Gọi HS đọc y/cầu và nội dung của bài tập. -2 HS tiếp nối nhau đọc to trước lớp. -Đọc kĩ bài văn, dùng bút chì gạch chân những chi tiết tả mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bài, sau đó viết lại vào giấy. -Thảo luận nhóm 4. -Gọi nhóm làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng, GV ghi ý kiến bổ sung để có một bài làm hoàn chỉnh. -1 nhóm HS báo cáo kết quả làm bài, HS nhóm khác bổ sung ý kiến. -Gọi HS đọc lại phiếu đã hoàn thành. -1HS đọc. HS lớp viết vào vở những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà. -Hỏi: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả? -T/giả quan sát bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết t/biểu về ngoại hình của bà để m/tả. -GV chốt ý. -Lắng nghe. Bài 2-GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài 1. -GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? -Tác giả đã quan sát từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, đập,... -Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn này? -Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò. *GV kết luận: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt hẳn với mọi người xung quanh, làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn, không lan tràn, dài dòng. C. Củng cố -dặn dò -Nhận xét tiết học.-Dặn HS về nhà dựa vào bài văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người .
Tài liệu đính kèm: