Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 16

Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 16

I-MỤC TIÊU :

 -Đọc đúng các tiếng, từ khó : Hải Thượng Lãn Ông, thuyền chài, chữa, mụn mủ, từ giã, sổ thuốc, nổi tiếng, chữa bệnh, danh lợi, công danh, nhân nghĩa, .

 -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, -Hiểu nghĩa các từ ngữ : Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y, .

 -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Tranh minh họa trang 153, SGK

 -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 8 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc: Thứ hai ngày 08 tháng 12 năn 2008
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I-MỤC TIÊU : 
	-Đọc đúng các tiếng, từ khó : Hải Thượng Lãn Ông, thuyền chài, chữa, mụn mủ, từ giã, sổ thuốc, nổi tiếng, chữa bệnh, danh lợi, công danh, nhân nghĩa, ...
	-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, -Hiểu nghĩa các từ ngữ : Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y, ...
	 -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Tranh minh họa trang 153, SGK 
 -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ : 
-Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
-2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng toàn bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi. 
-Nhận xét, cho điểm từng HS
B-Dạy bài mới : 
1-Giới thiệu bài : 
2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc 
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọ ctừng đoạn của bài (2 lượt).
-Gọi 1HS đọc phần Chú giải 
+HS 1 : Hải Thượng ... củi 
+HS 2 : Một ... hối hận 
+HS 3 : Là ... phương 
-GV giải thích : Lãn Ông có nghĩa là ông lão lười. Đây chính là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý nói rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi. 
-Theo dõi. 
-Gọi HS đọc toàn bài 
-2 HS đọc toàn bài trước lớp. 
-GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b/ Tìm hiểu bài 
-GV chia HS thành nhóm, yêu cầu HS trong nhóm cùng đọc thầu và trao đổi trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài của SGK 
-HS tìm hiểu bài theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển hoạt động. 
-Cho HS nêu nội dung bài
-Ghi nội dung bài lên bảng. 
-2 HS nhắc lại nội dung của bài, HS cả lớp ghi vào vở. 
-Kết luận.
-Lắng nghe. 
c/ Đọc diễn cảm 
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 
-HS đọc, nêu cách đọc
+Đọc mẫu 
+Theo dõi GV đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
+2HS ngồi cạnh nhau luyện đọc. 
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
-3 HS thi đọc diễn cảm. 
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
C-Củng cố -dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và soạn bài sau
Bài sau: Thầy cúng đi bệnh viện. 
Luyện từ và câu: 
 	 TỔNG KẾT VỐN TỪ 
I-MỤC TIÊU : 
	-Tìm nhưng từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách : nhân hậu, trung dũng, dũng cảm, cần cù.
	-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn Cô Chấm.
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : 
	-Giấy khổ to, bút dạ. 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu 
-Chấm bài vở BT.
-Mỗi HS viết 4 từ ngữ miêu tả hình dáng của con người : (tả mái tóc, tả vóc dáng, tả khuôn mặt, tả làn da.)
-Nhận xét, cho điểm HS.
B-Dạy bài mới : 
1-Giới thiệu bài : 
2-Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
-Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với một trong các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 
*Hoạt động nhóm 4 HS.
-Nhân hậu. (ĐN): nhân ái, nhân từ , ...
 (TN): bất nhân, tàn bạo, ...
-Nhận xét, kết luận các từ đúng. 
-4 HS nối tiếp nhau đọc. 
Bài 2 : Làm việc cá nhân
-HS đọc y/cầu và nội dung của bài tập. 
-Bài tập có những yêu cầu gì ? 
-HS trả lời 
-Yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi : Cô Chấm có tính cách gì ? 
-Đọc thầm và tìm ý trả lời. 
-Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng
+Trung thực, thẳng thắn; chăm chỉ; giản dị; giàu tình cảm, dễ xúc động. 
-Nối tiếp nhau phát biểu 
-Tổ chức cho HS tìm những chi tiết và từ ngữ minh họa cho từng nét tính cách của cô Chấm trong nhóm. Mỗi nhóm chỉ tìm từ minh họa cho một tính cách. 
-HS hoạt động trong nhóm, 4 nhóm viết vào giấy. Các nhóm khác có thể dùng bút ghi vào vở nháp. 
-Gợi ý HS : Viết chi tiết minh họa, sau đó gạch chân dưới những từ ngữ minh họa cho tính cách. 
-Gọi HS dán giấy lên bảng, đọc phiếu. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. 
-4 nhóm dán bài lên bảng, cả lớp đọc, nhận xét và bổ sung ý kiến. 
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
-Theo dõi chữa bài 
-Hỏi : Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ ? 
-HS trả lời. 
C-Củng cố -dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau
Tập làm văn: Thứ ba ngày 09 tháng 12 năm 2008
	 	 	 TẢ NGƯỜI 
(Kiểm tra viết)
I-MỤC TIÊU : 
-Thực hành viết bài văn tả người.
-Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. 
-Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. 
-Diễn đạt tốt, mạch lạc. 
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : 
-Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ : 
-Kiểm tra giấy bút của HS.
-Nhận xét 
B-Dạy bài mới : 
1-Ghi đề bài
-Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng. 
-Đọc các đề bài, nhận xét 
2-Thực hành viết 
-Nhắc HS : Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết. Từ các kỹ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh. 
3- Thu chấm một số bài.
-HS viết bài.
C-Củng cố -dặn dò : -Nhận xét tiết học. 
-Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn làm biên bản của một vụ việc. 
Chính tả:
Nghe-viết: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I-MỤC TIÊU : 
	-Nghe -viết chính xác, đẹp đoạn từ Chiều đi học về ... còn nguyên màu vôi gạch trong bài thơ Về ngôi nhà đang xây. -Làm đúng bài tập chính tả phân biết 
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : 
	-Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ. -Giấy khổ to, bút dạ. 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 2 HS lên bảng tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr / ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi / thanh ngã. 
-2 HS lên bảng viết từ. 
-Gọi HS nhận xét từ bạn đặt trên bảng. 
-Nhận xét.
-Nhận xét chữ viết của HS.
B-Dạy bài mới : 
1-Giới thiệu bài : 
2-Hướng dẫn viết chính tả 
a/ Trao đổi về nội dung đoạn thơ 
-Gọi HS đọc đoạn thơ.
-2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. 
-Hỏi : Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta ? 
-HS : Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển. 
b/ Hướng dẫn viết từ khó 
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-HS tìm và nêu từ khó : xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên, ...
-Yêu cầu HS luyện đọc và luyện viết.
c/ Viết chính tả 
d/ Soát lỗi và chấm bài 
3-Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2 : 
a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
-1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
-Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm.
+Chữa bài trên bảng
-1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm khác viết vào vở. 
-Nhận xét, kết luận các từ đúng. 
-1 HS đọc lại bảng các từ ngữ. 
Bài 3 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
-1HS làm trên bảng , lớp làm vào vở BT.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
-Nhận xét bài và sửa chữa bài làm sai.
-Gọi HS đọc mẩu chuyện. 
-1 HS đọc.
-Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?
-HS trả lời. 
C-Củng cố -dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện 
Chuẩn bị bài sau 
Luyện từ và câu: 
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I-MỤC TIÊU : 
-Tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. 
-Tự kiểm tra khả năng dùng từ đặt câu của mình. 
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : 
-HS chuẩn bị giấy.
-Bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả viết trên bảng lớp hoặc giấy khổ to. 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 
-Mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu có từ trái nghĩa, 1 câu có từ đồng nghĩa với từ mình chọn. 
-Gọi HS dưới lớp đọc các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với các từ trên. 
-4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. 
-Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
-Nhận xét bài làm của bạn nếu sai thì sửa lại cho đúng. 
-Nhận xét chung và cho điểm HS. 
B-Dạy bài mới : 
1-Giới thiệu bài : 
2-Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
-Yêu cầu HS lấy giấy để làm bài.
-Làm bài độc lập. 
-Gợi ý HS : BT1 
-Yêu cầu HS trao đổi bài, chấm chéo. Sau đó nộp lại cho GV. 
-Chấm bài cho nhau. 
-Nhận xét về khả năng sử dụng từ, tìm từ của HS.
-Kết luận lời giải đúng. 
-Chữa bài vào vở nếu sai 
Bài 2 -Gọi HS đọc bài văn 
-3 HS tiếp nối nhau đọc. 
-Giảng : Nhà văn Phạm Hổ bàn với chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu tả. Đó là : 
-Ví dụ : 
+Trông anh ta như một con gấu.
+Trái đất đi như một giọt nước mặt giữa không trung. 
Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn. 
+Con lợn béo như một quả sim chín ...
Bài 3 : -Gọi 1 HS đọc đề bài 
-1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi 
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
-Gọi 2 nhóm làm bài vào giấy khổ to dán lên bảng. GV và HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có câu hay. 
-Mỗi nhóm đặt 3 câu, 2 nhóm làm bài vào giấy khổ to. 
C-Củng cố -dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-HS ôn lại : từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. 
Kể chuyện 
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I-MỤC TIÊU : 
-Tìm và kể lại được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
-Biết sắp xếp các tình tiết trong truyện theo một trình tự hợp lý. 
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.
-Nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó. 
-Lời kể tự nhiên, sinh động, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ điệu bộ.
-Biết nhận xét, đánh giá lời bạn kể. 
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Tranh (ảnh) về cảnh sum họp gia đình (HS tự tìm) 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 2 HS kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
-2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện. HS cả lớp theo dõi. 
-Nhận xét
-Nhận xét, cho điểm từng HS. 
B-Dạy bài mới : 
1-Giới thiệu bài : 
2-Hướng dẫn kể chuyện 
a/ Tìm hiểu đề bài 
-Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-2 HS đọc , phân tích đề
-Đề bài yêu cầu gì ? 
-Gợi ý : Em cần kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm ở một gia đình mà khi sự việc xảy ra, em là người tận mắt chứng kiến hoặc em cũng tham gia vào buổi sum họp đó. 
-Đề bài yêu cầu kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. 
-Gọi HS đọc gợi ý trong SGK.
-4 HS nối tiếp nhau đọc. 
-Em định kể câu chuyện về buổi sum họp nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. 
-3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể. 
b/ Kể trong nhóm 
-Cho HS thực hiện nhóm bàn, yêu cầu các em kể câu chưyện của mình trong nhóm và nói lên suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó. 
-Hoạt động trong nhóm 
-GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm. 
c/ Kể trước lớp 
-Tổ chức cho HS thi kể. 
+4-6 HS tham gia kể câu chuyện 
-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. 
-Nhận xét. 
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
C-Củng cố -dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho những người xung quanh. 
Tập đọc: Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2008
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I-MỤC TIÊU : 
-Đọc đúng các từ khó: Cụ Ún, đau quặn, thuyên giảm, khẩn khoản, sỏi thận, quằn quại, ... 
-Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ sau các dấu câu. -Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến truyện. 
-Hiểu nội dung bài : Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. 
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : 
-Tranh minh họa trang 158, SGK 
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Thầy thuốc như mẹ hiền và trả lời câu hỏi . 
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài và lần lượt trả lời các câu hỏi. 
-Nhận xét và cho điểm từng HS. 
B-Dạy bài mới : 
1-Giới thiệu bài : 
-Cho HS quan sát tranh minh họa và mô tả những gì vẽ trong tranh. 
-Quan sát, nhận xét 
2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc 
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt) 
+HS1: Cụ Ún ... cúng bái. 
+HS2: Vậy mà ... thuyên giảm. 
+HS3: Thấy ... không lui. 
+HS4: Sáng ... nên đi bệnh viện. 
-Yêu cầu HS đọc phần Chú giải 
-1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
-Gọi HS đọc toàn bài. 
-2 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
-GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc
-Theo dõi. 
b/ Tìm hiểu bài 
-GV chia HS thành nhóm, yêu cầu HS các nhóm cùng đọc thầm và trả lời câu hỏi cuối bài. 
-HS làm việc theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. 
-Mời 1 HS khá lên điều khiển cả lớp thảo luận. GV theo dõi, giảng thêm khi thấy cần thiết. 
-1 HS khá lên điều khiển cả lớp thảo luận. 
-Nêu nội dung chính của bài . 
-Kết luận 
-2 HS nhắc lại nội dung chính của bài, cả lớp ghi vào vở. 
c/ Đọc diễn cảm 
*Nhóm bàn 
-Cho nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. 
-Đọc bài, tìm cách đọc hay. 
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 đoạn :
+Đọc mẫu. 
+Theo dõi GV đọc mẫu
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
+2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau. 
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
-3 HS thi đọc diễn cảm, 
-Nhận xét, cho điểm HS
C-Củng cố -dặn dò : -Nhận xét tiết học. 
Bài sau: Ngu Công xã Trịnh Tường. 
T ập làm văn:
 LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I-MỤC TIÊU : 
-Phân biệt được sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc. 
-Lập được biên bản về một vụ việc. 
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : 
-Giấy khổ to, bút dạ. 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một em bé. 
-3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. 
-Nhận xét, cho điểm từng HS 
B-Dạy bài mới : 
1-Giới thiệu bài : 
2-Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. 
-2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi của bài. 
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. 
-Yêu cầu HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS.
-Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. 
Bài 2 : 
-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập. 
-2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. 
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
-1 HS làm vào giấy khổ to, cả lớp làm bài vào vở. 
-Gọi HS làm ra giấy dán lên bảng, HS cùng GV nhận xét, bổ sung ý kiến. 
-1 HS báo cáo biên bản của mình, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. 
-Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình
-3 HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
-Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
C-Củng cố -dặn dò :
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản và chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_5_tuan_16.doc