Giáo án dạy tuần 13 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than

Giáo án dạy tuần 13 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than

Tiết 2 - Tập đọc

(25): NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON.

I. MỤC TIÊU- HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b; HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3a).

- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng cho HS.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh minh hoạ.

*- Phương pháp: hỏi đáp, quan sát.

* Hình thức: nhóm, cá nhân, nhóm.

 

doc 36 trang Người đăng nkhien Lượt xem 922Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 13 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Tập đọc
(25): Người gác rừng tí hon.
I. Mục tiêu- HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b; HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3a).
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng cho HS.
II. Đồ dùng
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
Tranh minh hoạ.
*- Phương pháp: hỏi đáp, quan sát.
* Hình thức: nhóm, cá nhân, nhóm.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Ba em làm.....ra bìa rừng chưa? 
+ Đoạn 2: Qua khe lá.......thu lại gỗ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Gv hướng dẫn hs đọc.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
+ Kể lại việc làm của bạn nhỏ cho thấy:
 * Bạn nhỏ là người thông minh?
 * Bạn nhỏ là người dũng cảm? 
+ Vì sao bọn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ?
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
+ Em hãy nêu nội dung chính của truyện?
c. Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Hành trình của bầy ong và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 Hs đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc bài (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe. 
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn nhỏ thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. Lần theo dấu chân, bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng cảm: chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ.
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
(+ Vì bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị chặt phá.
+ Vì bạn có ý thức của một công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người.
+ Vì rừng là tài sản chung cho mọi người, ai cũng phải có trách nhiệm bảo vệ.) 
+ Tinh thần, trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
+ Đức tính dũng cảm, sự táo bạo.
+ Sự bình tĩnh, thông minh khi sử trí tình huống bất ngờ.
+ Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ.
+ Truyện biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài và nêu cách đọc đúng, hay.
- 1- 2 HS đọc to trước lớp.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhắc lại nội dung bài.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiết 3 - Chính tả (nghe- viết)
 (13): Hành trình của bầy ong
I. Mục tiêu
- HS nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Hs cả lớp làm được BT 2a; HS khá, giỏi làm được bài tập 3a.
II. Đồ dùng
- Phiếu bài tập dành cho HS.
 * Phương pháp: hỏi đáp, quan sát.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn viết chính tả:
a, Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Y/c HS đọc thuộc lòng hai thơ.
Hỏi:
+ Qua hai dòng thơ cuối , tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong?
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong?
b, Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả.
- Y/c HS luyện viết các từ đó.
c, Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV quan sát uấn nắn.
d, Soát lỗi chấm bài:
- GV đọc lại bài viết.
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét- cho điểm.
* Hoạt động 2: . Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Tổ chức cho HS làm bài tập.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Công việc của loài ông rất lớn lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý.
- Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật
- HS tìm và nêu các từ khó.
- HS luyện viết các từ khó vào bảng con: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời...
- HS viết bài vào vở.
- HS chữa lỗi chính tả.
- HS làm bài tập.
 Sâm- Xâm
 sương – xương
 sưa – xưa
 siêu – xiêu
củ sâm- xâm nhập; chim sâm cầm- xâm lược; sâm banh- sâm nhung- xâm xẩm.
Sương gió- xương tay; sương muối- xương sườn; sương gió- xương máu.
Say sưa- ngày xưa; sửa chữa- xưa kia; cốc sữa- xa xưa
siêu nước- xiêu vẹo; 
cao siêu- xiêu lòng; siêu âm- liêu xiêu
Bài 3:
a, Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Y/c HS tự làm.
- Nhận xét- sửa sai.
b, Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Y/c HS tự làm.
- Nhận xét- sửa sai.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS lên bảng lớp làm, dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
- Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS lên bảng lớp làm, dưới lớp làm vào vở bài tập.
Trong làn nắng ửng; khói mờ tan
Đôi má nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trên tà áo biếc
Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiết 4 - Toán
(61): Luyện tập chung
I. Mục tiêu
+ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
+ Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
HS cả lớp được bài tập 1, 2, 4a. Hs khá, giỏi làm được bài tập 3, 4b.
II.đồ dùng - ppht :
Phiếu bài tập, sách toán.
* Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt đsộng của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Tính nhẩm.
+ Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 .... và 0,1; 0,001; 0,0001... ta phải làm như thế nào?
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 4: Tính rồi so sánh giá trị của:
(a b) c và a (b c)
- 2 Hs nhắc lại cách cộng, trừ hai số thập phân.
- 1 HS nêu cách nhân số thập phân với một số thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở.
a, + 375,86 b, - 80,475 c, 48,16 
 29,05 26,827 3,4
 404,91 53,648 19264 
 14448 
 163,744
- 2 HS trả lời.
- Hs tiếp nói nhau nêu miệng kết quả.
a, 78,29 10 = 782,9 
 78,29 0,1 = 7,829
b, 265,307 100 = 26530,7
 265,307 0,01 = 2,65307
c, 0,68 10 = 6,8
 0,68 0,1 = 0,068
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm theo dãy.
 a
 b
 c
 ( a +b ) c
 a c + b c
2,4
3,8
1,2
(2,4 + 3,8 ) 1,2 = 7,44
2,4 1,2 + 3,8 1,2 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7 ) 0,8 = 7,36
6,5 0,8 + 2,7 0,8 = 7,36 
- Y/c HS nhận xét.
b, Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 ( a + b ) c = a c + b c
- HS khá, giỏi làm thêm
9,3 6,7 + 9,3 3,3 = 9,3 (6,7 + 3,3 ) 
 = 9,3 10 = 93
7,8 0,35 + 0,35 2,2
 = 0,35 (7,8 + 2,2) = 0,35 10 = 3,5
 Bài giải: 
 Giá tiền một ki- lô- gam đường là:
 38 500 : 5 = 7700 (đồng)
 Giá tiền mua 3,5 ki- lô- gam đường là:
 3,5 7700 = 26 950 (đồng)
Mua 3,5 ki- l00- gam đường phải trả ít hơn mua 5 ki- lô- gam đường số tiền là:
 38 500 – 26 950 = 11550 (đồng)
 Đáp số: 11550 đồng.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiết 5 - Đạo đức 
(13): Kính già, yêu trẻ	(Tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng - pphttc:
Tranh ảnh, phiếu bài tập, Một số tranh ảnh để đóng vai.
 * Phương pháp: hỏi đáp, quan sát, thực hành
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Vì sao chúng ta cần phải biết kính trọng và giúp đỡ người già?
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động
Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK)
- GV chia nhóm và phân công đóng vai xử lí các tình huống trong bài tập 2.
*GV kết luận:
+ Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình của em. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
+ Tình huống b: Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
+ Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết em trả lời cụ một cách lễ phép.
Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm bài tập 3- .
 * GV kết luận: 
- Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm.
- Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6.
- Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao tuổi.
- Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống "Kính già, yêu trẻ" của địa phương, của dân tộc ta.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
- Gv kết luận:
+ Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
+ Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, tặng quà cho cho ông bà, cha mẹ.
+ Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha mẹ.
+ Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà vào những dịp lễ tết.
Hoạt động tiếp nối
- Thực hiện những việc làm thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
* -Trường em có bao nhiêu thầy cô giáo?
 - Các em đã làm gì để chao mừng ngày nhà giao Việt Nam 20-11 ?
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai các tình huống.
- Hai nhóm đại diện lên thể h ... hận xét?
b, Ví dụ 2:
- Y/c HS đặt tính và thực hiện phép tính:
- y/ c HS nhận xét?
C Y/c HS rút ra kết luận.
* Hoạt động 2: . Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
- Hs làm bảng con.
- 4 Hs làm bảng lớp.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả.
- 4 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm theo nhóm.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- 1 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp vở.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát.
- Nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một chữ số ta cũng được số 21,38
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
 89,13 100
 913 0,8913
 130
 300
 0
Vậy 89,13 : 100 = 0,8913
Nếu chuyển dấu phẩy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta cũng được số 0,8913
- HS nêu
 HS làm.
a, 43,2 : 10 = 4,32 ; 0,65 : 10 = 0,065 
 432,9 :100 = 4,329 ;
 13,96 : 1000 = 0,1396
b, 23,7 : 10 = 2,37
 2,07 : 10 = 0,207
 2.23 : 100 = 0,0223
 999,8 : 1000 = 0,9998
- HS làm.
a, 12,9 : 10 và 12,9 0,1
 1,29 và 1,29
 12,9 : 10 = 12,9 0,1 
b, 123,4 : 100 và 123,4 0,01
 1,234 và 1,234 
 123,4 : 100 = 123,4 0,01 
c, 5,7 : 10 và 5,7 0,1 
 0,57 và 0,57
 5,7 : 10 = 5,7 0,1 
d, 87,6 : 100 và 87,6 0,01
 0,87 và 0,87
 87,6 : 100 = 87,6 0,01
Bài giải:
 Số gạo đẫ lấy ra là:
 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 – 53, 725 = 483,525 ( tấn)
 Đáp số: 483,525 ( tấn)
 điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiết 2 - Tập làm văn
(26): Luyện tập tả người
(Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu
- HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II. Đồ dùng dạy học
HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp.
* Phương pháp: hỏi đáp, quan sát, thực hành.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn làm bài tập.
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Gọi HS đọc phần gợi ý.
- Y/c HS tả phần ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS làm ra giấy, dán lên bảng, đọc đoạn văn.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết.
GV sửa lỗi diễn đạt, dùng từ (nếu có)
- Nhận xét, cho điểm
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc phần tả ngoại hình.
- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS dới lớp viết vào vở.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiết 3 - Lịch sử
(13): “Thà hi sinh tất cả,
chứ nhất định không chịu mất nước”
I. Mục tiêu
- HS biết thực dân Pháp trở lại xâm lược, toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
+ Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19 - 12- 1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc.
II. Đồ dụng - pphttc:
Một số tư liệu về cuộc kháng chiến,tranh ảnh.
* Phương pháp: hỏi đáp, quan sát, thuyết trình.
* Hình thức: nhóm, cá nhân,cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Vì sao ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thành công nước ta lại trong tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc?
+ Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói và giặc dốt?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động
* Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta
+ Sau Cách mạng tháng Tám thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì?
+ Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?
+ Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính phủ và nhân dân ta đã làm gì?
* Hoạt động 2: Lời kêu gọi cả nước kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến vào khi nào?
+ Ngày 20 - 12 - 1946 có sự kiện gì xảy ra?
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều đó rõ nhất?
* Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”
- Y/c HS làm việc theo nhóm 4:
+ Thuật lại cuộc kháng chiến của quân dân Hà Nội, Huế, Đà Nẵng?
- Tổ chức cho 3 HS thi thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.
- Gv tổ chức cho HS cả lớp đàm thoại:
+ Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp cảnh gì?
+ Việc quân dân Hà Nội chiến đấu giam chân địch gần hai tháng trời có ý nghĩa gì?
+ Hình minh hoạ 2 chụp cảnh gì? Cảnh đó thể hiện điều gì?
+ ở các địa phương khác nhân dân ta đã chiến đấu như thế nào?
- GV kết luận.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS tiếp nối trình bày.
- HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi.
- Ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, thực dân Pháp đã quay trở lại nước ta:
+ Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ.
+ Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.
+ Ngày 18 - 12- 1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ, đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu ta không chấp hành thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ ngày 20 - 12- 1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an của Hà Nội.
+ Những việc làm của chúng cho thấy thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa.
+ Trước hoàn cảnh đó nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi.
+ Đêm ngày 18 rạng ngày 19- 12- 1946, Đảng và Chính phủ đã họp và phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Ngày 20- 12- 1946 Đài Tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân.
+ "Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ".
- Y/c HS làm việc theo nhóm 4 và thực hiện nhiệm vụ.
- 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội, 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Huế, 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Đà Nẵng.
- HS suy nghĩ và nêu ý kiến trước lớp:
+ Hình chụp cảnh phố Mai Hắc Đế (Hà Nội), nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế... dựng chiến luỹ trên đường phố để ngăn chặn quân Pháp vào xâm lược.
+ Việc quân dân Hà Nội đã giam chân địch gần hai tháng đã bảo vệ cho hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời khỏi thành phố về căn cứ kháng chiến.
+ Hình 2 chụp cảnh chiến sĩ ta đang ôm bom ba càng, sẵn sàng lao vào quân địch. Điều đó cho thấy tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nội.
+ ở các địa phương khác trong cả nước, cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin "kháng chiến nhất định thắng lợi".
 điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiết 4- Địa lí
(13): Công nghiệp
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Hs nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng ven biển.
+ Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các nghành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phó Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,...
- HS khá giỏi biết:
+ Một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TP Hồ Chí Minh.
+ Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở đồng bằng và vùng ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ.
II. Đồ dùng:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Lược đồ công nghiệp Việt Nam.
* Phương pháp: hỏi đáp, quan sát.
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- Kể tên các ngành công nghiệp nước ta và sản phẩm của các ngành đó?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động	
* Hoạt động1: Sự phân bố của một số ngành công nghiệp:
- Y/c HS quan sát hình 3 SGK và trả lời các câu hỏi.
+ Tìm trên lược đồ những nơi có các ngành khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện?
* Hoạt động 2: Sự tác động của tài nguyên, dân số, đến sự phân bố của một số ngành công nghiệp:
- Y/c HS thực hành làm vào phiếu bài tập.
+ Nối mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp.
 A
 B.
 Ngành công nghiệp 
 Phân bố
1. Nhiệt điện
a, Nơi có nhiều thác ghềnh 
2. Thuỷ điện
b, Nơi có mỏ khoáng sản.
3.Khai thác khoáng sản
c, Nơi có nhiều lao động nguyên liệu, người mua hàng 
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm
d, Gần nơi có than, dầu khí.
- Y/c HS lên trình bày kết quả.
- Nhận xét- bổ xung.
* Hoạt động 3: Trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
- Y/c HS làm việc theo nhóm để thực hiện y/c của phiếu bài tập sau.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS tiếp nối nhau nêu từng vùng phân bố của các ngành công nghiệp.
+ Công nghiệp khai thác than: Quảng Ninh.
+ Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông.
+ Công nghiệp khai thác A – Pa – tít: Cam Đường- Lào Cai.
+ Nhà máy thuỷ điện: vùng núi phía Bắc( thác Bà, Hoà Bình) Vùng tây nguyên: ( Y – ali, sông Hinh, Trrị An)
+ Khu vực công nghiệp nhiệt điện Phú Mĩ- Bà Rịa, Vũng Tàu.
- 1 HS lên nêu đáp án của mình, các học sinh khác nhận xét.
- 2 HS lần lượt nên trình bày kết quả của mình trước lớp. HS khác nhận xét , bổ xung.
 Phiếu học tập Bài: Công nghiệp ( tiếp theo)
- Hãy quan sát lược đồ công nghiệp Việt Nam. sơ đồ các điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo luận để hình thành các bài tập sau:
1. Viết tên trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau:
 Các trung tâm công nghiệp của nước ta.
 Trung tâm rất lớn
 Trung tâm lớn
 Trung tâm vừa
2. Nêu các điều kiện kinh tế để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
- GV nhận xét, bổ xung.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiết 5: sinh hoạt lớp + sinh hoạt đội
....

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13 (Dung).doc