Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 5A1 ------------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 3 Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2023. TẬP ĐỌC LÒNG DÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 2. Năng lực: - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất. - Giáo dục phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động đọc; Giáo dục phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá; Giáo dục phẩm chất yêu nước thông qua nội dụng bài tập đọc. - Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động (4 phút) - GV mời TBVN điều hành lớp hát kết hợp vận - TBVN điều hành lớp hát, động. vận động tại chỗ. - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc - HS thi đọc bài và trả lời câu màu em yêu” và trả lời câu hỏi liên quan đến hỏi nội dung bài đọc - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Hình thành kiến thức 2.1. Luyện đọc: (12 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. * Cách tiến hành: ------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Đặng Thị Nhung Năm học 2023 -2024 Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 5A1 ------------------------------------------------------------------------------------------------- - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi. thể hiện giọng của các nhân vật. - GV chia đoạn. - HS theo dõi Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con Đoạn 2: ....................tao bắn Đoạn 3: .................... còn lại. - Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc lần 1 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Cho HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo - Đọc toàn bài cặp. - GV đọc mẫu - 1 HS đọc - HS nghe 2.2. Tìm hiểu bài: (8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) * Cách tiến hành: - Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Nhóm trưởng điều khiển lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. + Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn. nhất? Vì sao? 3. Hoạt động Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch. *Cách tiến hành: ------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Đặng Thị Nhung Năm học 2023 -2024 Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 5A1 ------------------------------------------------------------------------------------------------- - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. toàn bài đoạn kịch. - HS theo dõi 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (4 phút) - Qua bài này, em thích nhân vật nào nhất? Vì - HS nêu sao ? - Gv nhận xét tiết học, dặn dò: Sưu tầm những - HS nghe và thực hiện câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2023. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). * HS M3,4 thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3. - Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. 2. Năng lực: - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất. - Góp phần phát triển các phẩm chất : chăm chỉ thông qua hoạt động thực hành, luyện tập; phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Đặng Thị Nhung Năm học 2023 -2024 Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 5A1 ------------------------------------------------------------------------------------------------- - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1 - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động (5 phút) - Gv tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” : Tìm các từ - HS chia làm 2 đội chơi, mỗi đồng nghĩa với từ cho trước: Cần cù, thông đội 5 HS. HS nối tiếp nhau minh, nhân ái viết bảng - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Thực hành, luyện tập: (27 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi. buôn bán nhỏ) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 - Trình bày kết quả cùng làm bài. - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày bài. a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. - Người chủ cửa hàng kinh - Chủ tiệm là những người như thế nào? doanh - Người lao động chân tay, làm - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm việc ăn lương công nhân? - Người làm việc trên đồng - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông ruộng, sống bằng nghề làm dân? ruộng - Là những người lao động trí - Trí thức là những người như thế nào? óc, có tri thức chuyên môn ------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Đặng Thị Nhung Năm học 2023 -2024 Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 5A1 ------------------------------------------------------------------------------------------------- - Những người làm nghề kinh - Doanh nhân là gì? doanh Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm thảo luận theo nội - Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: dung giáo viên hướng dẫn + Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. + Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN + Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích + Học thuộc các câu TN-TN - Đại diện mỗi nhóm, trình bày - Trình bày kết quả một câu tục ngữ hoặc thành - Giáo viên nhận xét ngữ + Chịu thương chịu khó: phẩm chất của người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu đựng gian khổ khó khăn, không ngại khó, ngại khổ. + Dám nghĩ dám làm: phẩm chất của người Việt Nam mạnh dạn, táo bạo nhiều sáng kiến trong công việc và dám thực hiện sáng kiến đó. + Muôn người như một: đoàn kết thống nhất trong ý chí và hành động. + Trọng nghĩa khinh tài: luôn coi trọng tình cảm và đạo lý, coi nhẹ tiền bạc. + Uống nước nhó nguồn: biết ơn người đem lại điều tốt lành cho mình. - Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - HS lắng nghe - Giáo viên nhận xét. Bài 3: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc (3 em) - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc nội dung bài - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời tập câu hỏi: - Học sinh thảo luận nhóm đôi. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Đặng Thị Nhung Năm học 2023 -2024 Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 5A1 ------------------------------------------------------------------------------------------------- 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng - Người Việt Nam ta gọi nhau bào? là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh, . - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm - Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. - Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3 + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (5 phút) - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các câu - HS thi đọc thành ngữ, tục ngữ ở BT 2. - Gv nhận xét tiết học, dặn dò HS: Sưu tầm - HS lắng nghe và thực hiện thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể được câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. 2. Năng lực: - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Đặng Thị Nhung Năm học 2023 -2024 Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 5A1 ------------------------------------------------------------------------------------------------- - Góp phần phát triển các phẩm chất : chăm chỉ thông qua hoạt động thực hành, luyện tập; phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:Tranh minh hoạ những việc tốt. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động (3 phút) - GV mời TBVN điều hành lớp hát kết hợp - TBVN điều hành lớp hát, vận vận động. động tại chỗ. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Hình thành kiến thức (13 phút) *Mục tiêu: HS biết kể lựa chọn câu chuyện phù hợp để kể. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài - Gạch chân từ quan trọng - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - Gọi HS nêu đề tài mình chọn - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK - Y/c HS viết ra nháp dàn ý - Một số HS giới thiệu đề tài mình - Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc chọn 3. Hoạt động Thực hành, luyện tập Thực hành kể chuyện: (15 phút) * Mục tiêu: Kể được câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi kể - HS viết ra giấy nháp dàn ý - Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, - HS kể theo cặp ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp - Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ - Tuyên dương về nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút) - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - HS nêu. - Ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu. - Gv nhận xét tiết học, dặn HS: Về nhà kể - HS nghe và thực hiện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Đặng Thị Nhung Năm học 2023 -2024 Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 5A1 ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2023. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: + Biết sử dụng đúng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1). Hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). + Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3) + Học sinh (M3,4) biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. - Viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa. 2. Năng lực: - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất. - Góp phần phát triển các phẩm chất : chăm chỉ thông qua hoạt động thực hành, luyện tập; phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ.... - Học sinh: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động (5 phút) - GV tổ chức trò chơi Truyền thư. Nội dung: - HS tham gia chơi + Thế nào là từ đồng nghĩa + Tìm từ đồng nghĩa với từ Đoàn kết - GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng. - HS lắng nge - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nghe, ghi vở. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết tìm từ đồng nghĩa phù hợp. - Biết sử dụng từ để đặt câu, viết văn. *Cách tiến hành: ------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Đặng Thị Nhung Năm học 2023 -2024 Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 5A1 ------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc bài tập. - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, giáo - Học sinh thảo luận nhóm đôi làm viên đánh số thứ tự vào các ô trống. bài. - Giáo viên nhận xét lời giải đúng - 3 học sinh làm bảng nhóm - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn - 2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh - Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng - Mang một vật nào đó đến nơi có nghĩa chung là gì? khác (vị trí khác). - Tại sao không nói: Bạn Lệ vác trên vai - Vì: đeo là mang một vật nào đó chiếc ba lô con cóc? kiểu dễ tháo cởi, vác nghĩa là chuyển vật nặng hoặc cồng kềnh bằng cách đặt lên vai. Chiếc ba lô con cóc nhẹ nên dùng từ đeo là phù hợp. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi - Chia nhóm 4 học sinh thảo luận và làm bài. - Học sinh thảo luận chọn 1 ý giải ( “cội” là “gốc” ) thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 - Gọi nhóm trình bày. câu tục ngữ. - Nghĩa chung: gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu - Học sinh đọc thuộc cả 3 câu. tục ngữ. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ - 8 học sinh đọc nối tiếp thuộc “Sắc màu em yêu”. lòng. - Em chọn khổ thơ nào để miêu tả khổ thơ - Em thích khổ thơ 2. Ở đây có rất có màu sắc và sự vật nào? nhiều sự vật màu xanh: cánh đồng, rừng núi, nước biển, bầu trời. - Tìm từ đồng nghĩa của màu xanh? - Xanh mượt, xanh non, xanh rì, xanh mát, xanh thẫm. - Chọn các sự vật ứng với mỗi màu sắc để - 2 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết một đoạn văn miêu tả? viết vào vở - Thiên nhiên có muôn màu, muôn sắc nhưng em thích nhất là màu xanh. Bởi màu xanh là màu của hoà bình, màu của sự sống. Cánh đồng lúa đang thì con gái ------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Đặng Thị Nhung Năm học 2023 -2024 Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 5A1 ------------------------------------------------------------------------------------------------- xanh mượt, luống rau mẹ trồng xanh non trông thật ngon mắt. Con mương dẫn dòng nước xanh mát vào tưới cho đồng ruộng. Lũy tre xanh rì bao bọc lấy làng xóm quê hương. Xa xa, dãy núi xanh thẫm. Cảnh vật quê hương thật thanh bình. - Yêu cầu học sinh viết bài. - HS thực hiện - Trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét, sửa chữa lỗi câu từ. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (5 phút) - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Tìm từ đồng - HS tìm 1 từ và đố bạn tìm từ nghĩa với từ bạn đưa ra. đồng nghĩa với từ đó - Gv nhận xét, dặn HS về chuẩn bị cho tiết - Lắng nghe và thực hiện học sau Từ trái nghĩa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY: . CHÍNH TẢ THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Học sinh M3,4 nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 2. Năng lực: - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất. - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động viết chính tả; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá; qua bài tập chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên: Đặng Thị Nhung Năm học 2023 -2024
Tài liệu đính kèm: