Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Thục Anh

Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Thục Anh

2/ Bài mới:

Hoạt động 1: Luyện đọc

-Chia đoạn: 5 đoạn

-HD từ khó, câu khó:“Vị giáo sĩ .bí quyết”

-Đọc diễn cảm cả bài

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung.

- Ha- li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?

+Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?

+Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?

- Ha –li- ma nghĩ cách gì để sử tử?

-Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?

- Vì sao khi gặp ánh mắt . “ cụp mắt bỏ đi” ?

- Theo vị giáo sĩ .người phụ nữ?

*GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa.

Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.

-Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi đoạn.

-HD đọc diễn cảm đoạn: Đoạn 3.

-Tổ chức thi đọc diễn cảm

3/ Củng cố, dặn dò

-Liên hệ, giáo dục.

 

doc 9 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Thục Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 TẬP ĐỌC Tiết 59
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I/ Mục tiêu : 
-Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn.
-Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
-GDHS biết bảo vệ động vật hoang dã.
II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ ( SGK )
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
12’
10’
10’
3’
1/ Bài cũ: KT bài: Con gái
2/ Bài mới: 
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Chia đoạn: 5 đoạn
-HD từ khó, câu khó:“Vị giáo sĩ ..bí quyết”
-Đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung.
- Ha- li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
+Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
+Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
- Ha –li- ma nghĩ cách gì để sử tử?
-Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
- Vì sao khi gặp ánh mắt . “ cụp mắt  bỏ đi” ?
- Theo vị giáo sĩ .người phụ nữ?
*GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
-Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi đoạn.
-HD đọc diễn cảm đoạn: Đoạn 3.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm
3/ Củng cố, dặn dò
-Liên hệ, giáo dục.
-Tiết sau: Tà áo dài Việt Nam 
-2HS đọc và trả lời câu hỏi
-Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ
-Đọc nối tiếp-Luyện đọc N2
-1HS đọc
-Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên:làm cách nào để chồng nàng như trước.
+Nếu Ha-li-ma lấy được ba sợi lông bờm của một con sư tử bí quyết.
+Vì điều kiện của vị giáo sĩ đưa ra không thể thực hiện được ăn thịt ngay.
-Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng.Khi sư tử thấy nàng, sau gáy.
+Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nànglặng bỏ đi.
-Vì ánh mắt dịu dàng của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận
-Bí quyết để làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng.
*HS nêu ý nghĩa
-Đọc nối tiếp đoạn
Đ1:cau có, gắt gỏng Đ2: toát mồ hôi
Đ3: chải tóc, Đ4: cụp xuống 
Đ5:thuần phục
-Luyện đọc diễn cảm CN-Đọc diễn cảm N2
-Tham gia thi đọc diễn cảm ( Tuỳ HS chọn)
Tuần 30 TẬP ĐỌC Tiết 60
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I/ Mục tiêu: 
-Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
-Hiểu nội dung , ý nghĩa: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp của người phụ nữ và truyền thống dân tộc VN
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ ( SGK )
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
12’
10’
10’
3’
1/ Bài cũ: KT bài: Thuần phục sư tử
2/ Bài mới: 
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Chia đoạn : 4 đoạn
-HD từ khó, câu khó: “Áo dài thoát hơn”
-Đọc diễn cảm bài văn
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung.
- Chiếc áo dài .phụ nữ xưa?
- Chiếc áo dài tân thời  Áo dài cổ truyền?
- Vì sao áo dài . VN?
- Em có cảm nhận gì ..?
*GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
-Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi đoạn.
-HD đọc diễn cảm đoạn: Đoạn 1.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm.
3/ Củng cố, dặn dò:
-Liên hệ, giáo dục.
-Tiết sau: Công việc đầu tiên.
-2HS đọc + trả lời câu hỏi
-Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ
-Đọc nối tiếp- Luyện đọc N2
-1HS đọc
-Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màukín đáo.
-Áo dài cổ truyền có 2 loại: áo tứ thân và áo năm thânđôi vạt vải
Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền đuệoc cải tiếnhiện đại phương Tây
-Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam.
-VD: Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng dịu dàng hơn.
*HS rút ý nghĩa.
-Đọc nối tiếp đoạn.
-Tìm từ nhấn giọng
Đ1: thẫm màu, nhiều màu Đ2: Tứ thân
Đ3: cổ truyền, tân thời Đ4: truyền thống
-Luyện đọc diễn cảm CN-Đọc diễn cảm N2
-Tham gia thi đọc diễn cảm ( Tuỳ HS chọn)
Tuần 30 CHÍNH TẢ Tiết 30
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI 
 I/ Mục tiêu :
 - Nghe - viết đúng chính tả , viết đúng những từ ngữ dễ sai, tên riêng nước ngoài , tên tổ chức.
 - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức.
II/ Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa
 - Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
15’
17’
3’
1/ Bài cũ: Yêu cầu HS viết : Anh hùng lao động, Huân chương kháng chiến, Giải thưởng HCM
2/ Bài mới: 
Hoạt động 1: HD HS viết chính tả 
- Đọc bài chính tả
- Bài cô gái của tương lai nói gì?
- Luyện viết từ khó trên bảng con : 
- Đọc cho HS viết
- Đọc cho HS soát lại bài
- Hướng dẫn HS chấm bài
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài tập2 :
- Nêu cụm từ in nghiêng trong đoạn văn
- Nêu cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng
Bài tập 3: 
- Giới thiệu ảnh minh hoạ các huân chương
3/ Củng cố, dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nghe viết: Tà áo Dài Việt Nam .
3 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con
- Lớp theo dõi SGK
- Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là trong những mẫu người của tương lai...
- 1 HS bảng viết, lớp viết bảng con : In-ter-net, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên , gặp gỡ , trôi chảy , quan tâm , ...
- Nghe viết vào vở tập .
- Soát lỗi 
- Đổi vở chấm bằng bút chì. Sửa lỗi ra lề
- Đọc đề , nêu yêu cầu 
- N2 - - 1 HS nêu cách viết hoa các huân chương, danh hiệu, giải thưởng
- Đọc đề , nêu yêu cầu 
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
 Tuần 30 KỂ CHUYỆN Tiết 30
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/Mục tiêu :
 Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe , đã đọc về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
 II/ Đồ dùng dạy học :
 -1 số sách truyện bài báo, truyện đọc lớp 5 viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
15’
17’
3’
1/ Bài cũ :
- KT: Kể chuyện lớp trưởng của tôi.
2/ Bài mới: a.Giới thiệu bài 
 b. Tìm hiểu bài 
Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu đề bài 
- Viết đề, gạch dưới những từ ngữ cần chú ý
- Gọi HS đọc gợi ý
* GDHS truyền thống uống nước nhớ nguồn .
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà
Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện 
- Tổ chức kể theo nhóm đôi
- Cho HS thi kể trước lớp
- Nhận xét khen những HS kể hay nêu được ý nghĩa câu chuyện
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị : đọc trước đề bài và gợi ý tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .
- 2 HS
- Đọc đề bài SGK
- 4 HS đọc 4 gợi ý trong SGK 
- Đọc nối tiếp các gợi ý 
- HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện mình sẽ kể .
- Kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Đại diện nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể, lớp nhận xét.
Tuần 30 TẬP LÀM VĂN Tiết 59
 ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I/ Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật(BT1).
 - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
 II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết cấu tạo của bài văn tả con vật.
 - Tranh, ảnh một vài con vật.
 III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
15’
17’
3’
1/Bài cũ 
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn của bài tả cây cối.
2/Bài mới: 
 Bài tập 1:Đọc lại bài văn và câu hỏi a,b, c.
* GD HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên .
* Đính bảng phụ ghi cấu tạo của bài văn tả con vật. Trình bày kết quả
- Tác giả quan sát chim họa mi hót bằng những giác quan nào ?
- Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
Bài tập 2 :Viết đoạn văn khoảng 5 câu chỉ tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét khen những em viết hay.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Dặn em nào viết chưa xong về nhà viết lại. 
- Về chuẩn bị: Tả con vật mà em yêu thích .
- 2 HS.
- Đọc bài chim hoạ mi hót.
- Đọc câu hỏi, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc
* Hoạt động cả lớp ( vt )
- đoạn 1: Câu đầu
- đoạn 2: Hình nhưcỏ cây
- đoạn 3: Hót .đêm dày
- đoạn 4: Rồi.vứt đi
- Thị giác và thính giác
- Trả lời và giải thích rõ vì sao mình thích.
- 1 HS đọc y/cầu BT2 – Lớp lắng nghe
- Hoạt động cá nhân 
- Lớp nhận xét
Tuần 30 TẬP LÀM VĂN Tiết 60
 TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
 I/ Mục tiêu :
 Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng , đủ ý , dùng từ đặt câu đúng.
 II/ Đ DDH:
 - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số con vật.
 III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
5’
27’
3’
1/ Bài cũ: 
- Nêu dàn bài chung tả con vật
2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài 
 b. Tìm hiểu bài
HĐ 1 Hướng dẫn HS làm bài 
- Viết đề bài lên bảng
* Lưu ý: Các em có thể viết về con vật tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Cũng có thể viết về con vật khác
Hoạt động 2 : Thực hành 
- Nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ đặt câu
- Thu bài
3/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh .
- 2 HS nêu
- Đọc đề - nêu yêu cầu 
- 1 HS đọc gợi ý SGK
- 1 số HS lần lượt giới thiệu con vật mình tả
- Lớp làm bài vào vở
Tuần 30 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 59
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I/ Mục tiêu : 
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ(BT1,2) 
- Biết và hiểu được một số câu thành ngữ , tục ngữ(BT3) 
II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
12’
10’
10’
3’
1/ Bài cũ: KT bài: Ôn tập về dấu câu
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn bài tập
Bài tập 1: Có người cho rằng : ..
Bài tập 2: Đọc lại truyện Một vụ đắm tàu 
Bài tập 3: Em hiểu mỗi thành ngữ , tục ngữ dưới đây như thế nào? ..
3/ Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Ôn tập về dấu câu
-2HS trả lời câu hỏi+VBT
-Đọc đề- Xác định yêu cầu- N2.
a) Tuỳ HS trả lời
b&c) HS có thể chọn những phẩm chất quan trọng nhất của nam hoặc của nữ một phẩm chất mình thích nhất
-Đọc đề-Xác định yêu cầu-N4
*Phẩm chất chung: Giàu tình cảm, quan tâm đến người khác.
-Ma-ri-ô: Nhường bạn xuống tàu
-Giu-li-ét-ta: lo lắng cho bạn
*phẩm chất riêng:
-Ma-ri-ô: Giàu nam tính, kín đáo, quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng.
-Giu-li-ét-ta: dịu dàng ân cần, đầy nữ tính
-Đọc đề-Xác định yêu cầu-CN.
a) Con trai hay con gái đều quí, miễn là có tình nghĩa , hiếu thảo với cha mẹ.
b) Chỉ có một con trai cũng được xem là có con, có mười con gái cũng được xem như chưa có con.
c)Trai gái đề giỏi giang.
d) Trai gái thanh nhã, lịch sự.
*a)Không coi thường con gái, xem con nào cũng quý,miễn là có tình nghĩa hiếu thảo với cha mẹ.
b)Quan niệm lạc hậu sai trái, trọng con trai, khinh miệt con gái.
Tuần 30 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 60
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY )
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy , nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu BT 2.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
15’
17’
3’
1/ Bài cũ: KT bài: MRVT: Nam và nữ
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) Hướng dẫn bài tập
Bài tập 1: Xếp các ví dụ dưới đây vào ô thích hợp 
Bài tập 2: Có thể điền dấu chấm hoặc dấu phẩy..
*GV tổ chức HS đọc nối tiếp sau khi hoàn chỉnh bài
3/ Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: 
 MRVT: Nam và nữ
-2HS trả lời câu hỏi+ VBT
-Đọc đề- Xác định yêu cầu-N2
BẢNG TỔNG KẾT
Tác dụng của dấu phẩy
Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
Câu b
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
Câu a
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
Câu c
-Đọc đề - Xác định yêu cầu- N4.
 Sáng hôm ấy, có một cậu bé mù dậy rất sớm, đi ra vườn. Cậu bé thích gnhe điệu nhạc của buổi sớm mùa xuân.
 Có một thầy giáo cũng dậy sớm, đi ra vườn theo cậu bé mù. Thầy đến gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:
 Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói:
-Thưa thầy, em chưa được thấy cánh hoa mào gà, cũng chưa được thấy cây đào ra hoa.
 Bằng một giọng nhẹ nhàng, thầy bảo:
 -Bình minh giống như một nụ hôn của người mẹ, giống như làn da của mẹ chạm vào ta.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_5_tuan_30_nguyen_thi_thuc_anh.doc