Giáo án dạy tuần 29 - Trường tiểu học Luận Thành 1

Giáo án dạy tuần 29 - Trường tiểu học Luận Thành 1

 TAÄP ẹOẽC

MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm toàn bài .

 -Hiểu ý nghĩa tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta đức hy sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 

doc 20 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy tuần 29 - Trường tiểu học Luận Thành 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 
 TAÄP ẹOẽC
Một vụ đắm tàu
I. Mục tiêu: 
	- Biết đọc diễn cảm toàn bài .
	-Hiểu ý nghĩa tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta đức hy sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
I. Hoạt động dạy học.	
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐ bổ trợ 
1.Kiểm tra: Nhận xét bài kiểm tra 
2.Bài mới: *GTB: Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài qua tranh vẽ.
HĐ1: Luyện đọc.
- Y/cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài . 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
- H/dẫn đọc tiếng khó: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Y/cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Y/cầu HS đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện, diễn cảm. 
HĐ2: Tìm hiểu bài.
GV Y/cầu HS đọc thầm từng đoạn cả bài và nêu câu hỏi .
+ Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương ? Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
+ Thái độ của Giu- li-et- ta như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma-ri-ô?
+ Lúc đó Ma-ri-ô đã phản ứng như thế nào?
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật chính trong truyện.
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn “từ chiếc xuồng...Vĩnh biệt Ma- ri-ô’’.
- Treo bảng phụ có đoạn văn.
- Đọc mẫu.
- Y/cầu HS luyện đọc theo vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
Nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học. VN đọc lại bài.
- HS theo dõi 
HS đọc bài theo trình tự:
H1: Trên chiếc tàu thuỷ... sống với họ hàng
H2: Cơn bảo giữ dội.... thật hỗn loạn
H3: đêm xuống... băng cho bạn.
H4: Ma-ri-ô ... thẩn thờ tuyệt vọng.
H5: Một ý nghĩ vụt đến... vĩnh biệt Ma-ri-ô
- Luyện đọc tên riêng của người và địa danh nước ngoài.
- Một HS đọc thành tiếng cho lớp nghe.
2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn.
1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS theo dõi 
HS đọc thầm trao đổi câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
+ Thấy Ma- ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã rụi, Giu-li-ét-ta hoãng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
+ Cơn bão dữ dội bất ngờ nỗi lên những đợt sóng lớn phá thủng thân tàu, phun nước vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi.
+ Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thỏng hai tay, đôi mắt thẩn thờ, tuyệt vọng.
+Một ý nghĩ vụt đến. Ma- ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to và cậu ôm ngang lưng thả bạn xuống nước.
+ Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, hy sinh bản thân vì bạn.
+ Ma- ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. Giu-li- et- ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm, sẵn sàng giúp đỡ bạn.
* Câu truyện ca ngợi tình bạn giữa Ma- ri-ô và Giu-li- et- ta, sự ân cần của Giu-li- et- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri-ô.
- HS theo dõi 
- HS luyện đọc phân vai
- HS thi đọc diễn cảm 
- HS chuẩn bị bài sau 
TOAÙN 
Ôn tập về phân số (Tiếp)
I.Mục tiêu: 
Biết xác định phân số; biêt so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự 
II. Hoạt động dạy học.
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐ bổ trợ 
1.Kiểm tra: Y/cầu HS lên bảng chữa BTVN của tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm 
2.Bài mới: *GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: H/dẫn HS ôn tập
- Y/cầu HS đọc Y/cầu 5 bài tập trong sgk 
- HS tự làm bài và chữa bài. 
GV nhận xét và chốt lại nội dung bài .
Bài1: Củng cố về khái niệm phân số.
Bài2:
 - Khoanh vào đáp án mình chọn.và giải thích 
Bài 3:
Y/cầu HS giải thích vì sao các phân số mình chọn là các phân số bằng nhau.
Bài4:
Nhắc các em chọn cách so sánh thuận tiện, không nhất thiết phải quy đồng mẫu số rồi mới so sánh.
Bài5:
Y/cầu HS giải thích tại sao mình lại sắp xếp các phân số theo thứ tự như vậy.
C.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học. 
HS chữa bài tập 
HS nhận xét 
HS làm bài và nêu được k/quả.
:
 khoanh vào đáp án D và giải thích: vì băng giấy được chia thành 7 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần như thế .
Khoanh vào đáp án B. Đỏ.
 Vì của 20 là 5 . Có 5 viên bi đỏ nên số bi có màu đỏ, khoanh vào đáp án D.
Các phân số bằng nhau là:
HS giải thích theo t/chất của PS.
 a. ; 
b. ( so sánh MS: vì 9 > 8 nên )
c. vì >1 còn <1.
: HS lần lượt đọc các phân số theo đúng thứ tự bài Y/cầu
- HS ôn bài và CB bài sau.
Bài 3
Bài 5 b
ẹAẽO ẹệÙC
Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (tiết 2)
Mục tiêu: 
	- Hiểu biết ban đầu về tổ chức L.H.Quốc và q/hệ của nớc ta với tổ chức quốc tế này
	- Thái độ tôn trọng các cơ quan L.H.Quốcđang làm việc tại V.Nam 
- Kể đợc một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phơng
II. Hoạt động dạy học.
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐ bổ trợ 
1.Kiểm tra : Y/cầu HS làm lại bài tập 1 của tiết trước.
2.Bài mới: *GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Tìm hiểu tổ chức L.H.Quốc ở V.Nam.
GV Y/cầu HS kể tên các tổ chức của L.H.Quốc đang hoạt động tại V.Nam.
Y/cầu các nhóm báo cáo k/quả thảo luận. GV giúp HS ghi lên giấy những ý kiến đúng để được những thông tin.
Các tổ chức
Tên viết tắt
- Quỹ nhi đồng L.H.Quốc
- Tổ chức y tế thế giới.
- Quỹ tiền tệ quốc tế .
- Tổ chức GD, KH và VH của L.H.Quốc.
 UNICEF
 HO
 IMF
 UNESCO
HĐ2: G/thiệu về L.H.Quốc với bạn bè.
- Y/cầu HS thảo luận theo bàn để cùng giới thiệu các thông tin, bài viết, tranh ảnh về LHQ cho cả lớp nghe.
*K/luận: LHQ là tổ chức lớn nhất thế giới 
HĐ3: Trò chơi: Người đại diện của LHQ.
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời. Nếu nhóm nào trả lời đúng và nhanh thì nhóm đó thắng cuộc.VD:
- LHQ thành lập khi nào?
- Hiện nay ai là tổng thư kí LHQ ?
- Trụ sở của LHQ đặt ở đâu?
C. Củng cố dặn dò.
Nhận xét tiết học . 
- HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét 
HS làm việc theo nhóm bàn, ghi k/quả làm việc vào nháp.
- Đại diện của mỗi nhóm nêu 1 tên tổ chức và chức năngcủa tổ chức đó cho đến hết. Các nhóm khác n/xét, bổ sung.
Vai trò nhiệm vụ
- Tổ chức các hoạt động vì sự phát triển của trẻ em.
- Triển khai các hoạt động vì sức khoẻ cộng đồng
- Cho nước ta vay những khoản kinh phí lớn để làm gì ?
- Giúp ta trùng tu, tôn tạo các di tích, danh lam thắng cảnh
Đại diện mỗi nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung.
HS thảo luận và trả lời nhanh.
+ Ngày 24-10-1945.
+ Ông Kôfi Anan
+ Niu Yoóc
HS ôn bài và CB bài sau.
 giáo án buổi chiều
TAÄP ẹOẽC
Một vụ đắm tàu(nc)
TOAÙN tiết 141(btt5)
 bài 1,2 (bài 29-btnc)
________________________________________
 Thứ ba ngày2 3 tháng 3 năm 2010
TOAÙN 
Ôn tập về số Thập phân
I. Mục tiêu: 
Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân 
II. Hoạt động dạy học.
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐ bổ trợ 
1.KTBC: Y/cầu HS lên bảng chữa BTVN trong vở bài tập .
- GV nhận xét cho điểm 
2.Bài mới:
GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: H/dẫn ôn tập.
Y/cầu HS đọc Y/cầu 5 bài tập trong sgk Y/cầu HS trung bình trở xuống chỉ làm bài1 ,2 ,3 và câu a bài 4, phần còn lại về nhà làm.
GV nhận xét và chốt lại nội dung bài .
Bài1: Củng cố cách đọc các số th.phân.
Bài2: Củng cố cách viết các số th.phân.
Bài3:
+Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải của phần TP của một số thì số đó có thay đổi giá trị không?
Bài4:
GV làm mẫu mỗi phần một trường hợp rồi mới Y/cầu HS làm.
Bài5:
Y/cầu HS nhắc lại cách so sánh các số TP.
C. Củng cố dặn dò.
Nhận xét tiết học . 
HS chữa bài 
HS nhận xét 
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài và chữa bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung
Bài1: HS tự làm bài và đọc k/quả trước lớp.
Bài2: HS tự làm và đổi chéo vở để kiểm tra.
Bài3: HS trả lời:
+Khi viết thêm một số chữ số 0 vào bên phải của phần TP của một số thì số đó không thay đổi giá trị.
Bài4:
K/quả làm bài đúng.
0,3 ;0,03 ; 4,25 ; 2,002.
0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5.
Bài5:
K/quả làm bài đúng
 7,6 > 78,59
 9,478 < 9,48
 28,300 = 28,3
 0,916 > 0,906
- HS ôn bài và CB bài sau.
Bài3:
+Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải của phần TP của một số thì số đó có thay đổi giá trị không?
Bài4:
K/quả làm bài đúng.
b)0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5.
 CHÍNH TAÛ (nhụự VIEÁT)
Đất nước
I. Mục tiêu.
	- Nhớ – viết chính xác, đẹp đoạn thơ Mùa thu nay khác rồi...Những buổi ngày xưa vọng nói về trong bài thơ đất nước.
	- Biết cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập BT2,3 và nắm được các viết hoa nhữn cụm từ đó
II. Hoạt động dạy học.
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐ bổ trợ 
1.K/tra: Nhận xét chung về chữ viết của HS trong bài kiểm tra giữa kỳ.
2. Bài mới. GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: H/dẫnviết chính tả.
Y/cầu HS đọc thuộc lòng ba khổ thơ cuối của bài đất nước.
Nội dung cính của đoạn thơ là gì?
Y/cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Y/cầu HS luyện viết các từ đó.
- Lưu ý: + khi viết chữ đầu dòng.
 + Khoảng cách giữa 2 khổ thơ 
- GV chấm 10 bài. Nhận xét chung.
HĐ2: H/dẫnlàm bài tập chính tả.
Bài 1: 
Y/cầu HS làm việc theo cặp.
Gọi HS phát biểu ý kiến.
GV kết luận, Y/cầu HS đọc quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng.
Bài 2: 
Y/cầu HS tự làm bài .
Theo dõi H/dẫn HS yếu làm bài.
Nhận xét kết luận lời giải đúng
C. Củng cố , dặn dò.
Nhận xét tiết học.
3 HS đọc thành thuộc lòng đoạn thơ.
- Đoạn thơ nói lên lòng tự hào khi đất nước tự do, nói lên truyền thống bấ khuất của dân tộc ta.
- HS tìm và nêu các từ khó: rừng tre, phù sa, rì rầm tiếng đất...
- HS thực hiện Y/cầu của GV.
- HS tự viết bài vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở soát lỗi.
- HS đọc Y/cầu và đoạn văn Gắn bó với miền Nam.
HS làm việc theo nhóm và nêu được:
+ Cụm từ chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.
+ Cụm từ chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động
+ Cụm từ chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.
HS đọc Y/cầu và đoạn văn.
1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.
Bà mẹ / V.Nam / Anh hùng.
- HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
 KHOA HOẽC
Sự sinh sản của ếch
Mục tiêu: 
Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
II. Hoạt động dạy học.
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐ bổ trợ 
1.Kiểm tra (5’): Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng .
- GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học .
HĐ1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch.
Y/cầu HS làm việc theo cặp trả lời câu hỏi trang 116 và 117 SGK .
GV theo dõi, H/dẫncác nhóm làm việc. Y/cầu một số cặp trình bày k/quả trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
GV k/luận: ếch là độn ... hâu đại Dương. 
 HS khá giỏi: Nêu được sự khác biệt cảu tự nhiên giữa phần lục địa Ô-XTrây-LiA với các đảo, quần đảo.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. Hoạt động dạy học.
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
1.Kiểm tra: Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
2.Bài mới.
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Tìm hiểu về châu Đ.Dương.
a. Vị trí địa lí và giới hạn.
GV treo bản đồ thế giới.
+ Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-xtrây-li-a.
+ Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đ.Dương.
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ thế giới lục địa Ô-xtrây-li-a và một số đảo, quần đảo của châu Đ.Dương. 
GV kết luận chung 
b. Đặc điểm tự nhiên.
 - Y/cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK, q/sát lược đồ châu Đ.Dương, so sánh khí hậu, thực vật và động vật của lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo của châu Đ.Dương.
- Y/cầu HS dựa vào bảng so sánh, trình bày về đặc điểm TN của châu Đ.Dương.
c. Người dân và hoạt động kinh tế.
+ Nêu số dân của châu đại dương.
+ So sánh số dân của châu Đ.Dương với các châu lục khác.
+ Nêu thành phần dân cư của châu Đ.Dương . Họ sống ở những đâu ?
+Nêu những nét chung về nền kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
* GV kết luận chung
HĐ2: Tìm hiểu về châu Nam Cực
Y/cầu HS thảo luận các câu hỏi.
+Đặc điểm tiêu biểu tự nhiên của châu Nam Cực.
+Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên? 
C. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học .
- HS trả lời 
- HS nhận xét 
- HS làm việc theo cặp cùng q/sát lược đồ tự nhiên châu Âu và thực hiện các nhiệm vụ.
+Lục địa ...nằm ở Nam bán cầu, có đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ.
+Các đảo: Đảo Niu Ghi-nê, giáp châu á; quần đảo: Bi-xăng-ti-méc-tác; quần đảo Va-nu-a-tu.
- 2 HS lên bảng thực hiện nhiệm vụ của GV. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
HS tự làm và trình bày trước lớp, mỗi em trình bày 1 ý trong bảng.
Tiêu chí
Lục địa
Các đảo và quần đảo.
Địa hình
Khí hậu
Thực vật và động vật
Phía tây là các cao nguyên có độ cao dưới 1000m , phần trung tâm và phía nam là đồng bằng...
Khô hạn , phần lớn diện tích là hoang mạc.
Chủ yếu là xa-van .TV: bạch đàn và cây keo mọc ở nhiều nơi .
ĐV: Có nhiều loài thú có túi như căng-gu-ru , gấu cô-a-la.
Hầu hết các đảo có địa hình thấp, bằng phẳng,...,cao nguyên trên dưới độ cao 1000m.
Khí hậu nóng ẩm
Rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK 
...năm 2004 là 33 triệu dân.
...là châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục của thế giới.
... 2 thành phần chính: Người dân bản địa có nước da sẫm màu, tóc xoăn. Người gốc Anh có da trắng.
- Ô-xtrây-li-a có nền kinh tế phát triển.
HS dựa vào lược đồ, thảo luận theo nhóm 2 và trình bày trên bảng lớp.
+ châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
+ vì nó nằm ở vùng địa cực nên khí hậu rất lạnh.
- HS học bài và CB bài sau.
 KHOA HOẽC	
Sự sinh sản và nuôi con ở chim.
I.Mục tiêu 
Biết chim là động vật đẻ trứng
II. Hoạt động dạy học. 
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐ bổ trợ 
1.Kiểm tra: (5’): Y/cầu HS mô tả sự phát triển của nòng nọc.
+ Nòng nọc sống ở đâu ? ếch sống ở đâu?
2 Bài mới :
*GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Tìm hiểu về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
Y/cầu HS làm việc theo cặp để hỏi đáp các câu hỏi sau: 
+ So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b , 2c và 2d ?
GV gợi ý cho HS tự đặt ra nhữngcâu hỏi nhỏ hơn để khai thác từng hình.VD:
+ Chỉ vào hình 2a: đâu là lòng đỏ, đâulà lòng trắng của quả trứng ?
+ So sánh quả trứng hình 2a và hình 2b, quả nào có thời gian ấp lâu hơn ? Tại sao ?
GV Y/cầu một số cặp trình bầy trước lớp. Khuyến khích HS bổ sung hoặc xung phong đặt những câu hỏi khác. 
KL: Trứng gà ( hoặc trứng chim) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử nếu được ấp hợp tử sẽ được phát triển thành phôi ( phần lòng đỏcung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con hoặc chim non).
HĐ2: Nói về sự nuôi con của chim.
Y/cầu HS làm việc theo nhóm bàn để thảo luận câu hỏi:
Bạn có nhận xét gì về những con chim non gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao?
Y/cầu một số nhóm trình bày k/quả. các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố dặn dò.
Nhận xét tiết học. 
HS làm việc theo cặp. Có thể nêu câu trả lời như sau:
Hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt.
Hình 2b: Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà (phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển.
Hình 2c quả trứng đã được âps khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà ( phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi).
Hình 2d: quả trứng đã được ấp khoảng 20 ngày, có thể nhình thấy đầy đủ các bộ phận của con gà , mắt đang mở ( phần lòng đỏ4 không còn nữa).
HS làm việc theo nhóm bàn cùng q/sát các hình trang 119 SGK và nêu được :
Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn.
VN ôn bài CB bài sau.
giáo án buổi chiều
TOAÙN tiết 144 (btt5)
 bài 7,8 (bài 29-btnc)
tiếng việt Tập viết đoạn văn đối thoại(nc)
 ______________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
TOAÙN	
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng(Tiếp)
I. Mục tiêu: 
	-Biết viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số TP.
	- Biết mối q/hệ giữa các đơn vị đo độ dài, q/hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng 
II. Hoạt động dạy học.
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐ bổ trợ 
1.Kiểm tra: (5’): Y/cầu HS lên bảng chữa BTVN của tiết trước.
*2ài mới:
GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: H/dẫnôn tập.
Bài 1:
GV làm mẫu một trường hợp sau đó Y/cầu HS làm bài. VD:
4km 382m = 4km km = 4km = 4,382km .
Khi chữa bài, GV Y/cầu HS giải thích cách làm của mình.
Bài 2:
Tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự như bài 1.
Bài 3:
Y/cầu HS tự làm bài.
Khi HS lên bảng chữa bài, GV Y/cầu các em giải thích cách làm của mình.
Bài 4:
GV tổ chức cho HS lầm tương tự như bài 3.
s
C. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học. 
Bài 1: HS đọc Y/cầu đề bài và nêu cách làm.
-2 HS lên bảng chữa bài. cả lớp nhận xét.
- Thực hiện tương tự bài 1
Bài 3: 
2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. 
K/quả đúng là:
 a. 0,5m = 50 cm.
 b. 0,075km = 75m .
 c. 0.064kg = 64g .
 d. 0,08 tấn = 80 kg .
- HS lần lượt giải thích. 
VD: 0,08 tấn = 0 tấn 8 yến = 80 kg.
Bài 4:
HS tự làm bài vào vở. K/quả đúng là:
3576m = 3,576 km.
53cm = 0,53 m.
5360 kg = 5,36 tấn.
657g = 0,657 kg .
HS giải thích cách làm. VD: 657g = 0kgkg = 0kg = 0,657kg .
VN làm bài và chuẩn bị bài sau
Bài 1 còn lại 
Bài 4
LUYEÄN Tệỉ VAỉ CAÂU 
 Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I. Mục tiêu
- Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn(BT1), chữa được các dấu câu
dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy(BT2)đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3)
Hoạt động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐ bổ trợ 
	1.Kiểm tra: (5’): Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có sử dụng một trong 3 dấu câu :dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
2.Bài mới: GTB: Nêu trực tiếp.
HĐ1: H/dẫnlàm bài tập.
Bài 1:
Y/cầu HS tự làm bài.
Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Các ô trống đều điền dấu chấm than, riêng 2 ô trống cối điền dấu chấm.
Bài 2:
Y/cầu HS tự làm bài.
Hưóng dẫn HS chữa bài và Y/cầu giải thích vì sao lại điền dấu câu như vậy.
- Kết luận lời giải đúng.
GV giảng: Ba dấu chấm than cuối mẩu chuyện được sử dung rất hợp lí , nó thể hiện sự ngạc nhiên , bất ngờ của nam.
Bài 3:
Y/cầu HS làm việc theo cặp.
Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
Nhận xét từng câu HS đặt.
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
HS đọc Y/cầu bài 1.
1 HS làm trên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét bài của bạn .
1 HS đọc Y/cầu bài 2.
HS tự làm bài vào vở. 1 HS báo cáo k/quả làm việc . HS cả lớp theo dõi , bổ sung bài cho bạn.
HS tiếp nối nhau giải thích:
+Chà! Đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than.
+Cậu tự giặt lấy cơ à? Đây là câu hỏi nên phải dùng dấu chấm hỏi.
+Giỏi thật đấy! đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than.
+Không! câu cảm nên phải dùng dấu chấm than.
+Tớ không có chị , đành nhờ ... anh tớ giặt giúp. Câu kể nên dùng dấu chấm.
1 HS đọc Y/cầu bài 3.
HS thảo luận theo cặp. Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.VD:
a. Chị mở cửa sổ giúp emvới!
b. bố ơi , mấy giờ thì hai bố con mình về thăm ông bà?
c. Cậu đã đạt thành tích thật tuyệt vời!
d. Ôi, búp bê đẹp quá!
- VN ôn bài tập và CB bài sau.
TAÄP LAỉM VAấN
Trả bài văn tả cây cối
I. Mục Tiêu: 
- Biết rút kimh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn
II. Hoạt đông dạy hoc.
1.Kiểm tra: (5’): Chấm điểm màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô của HS.
	- Nhận xét ý thức học bài của HS.
2. Bài mới: 
	GTB: Nêu mục đích Y/cầu của tiết học.
HĐ1(20’): Nhận xét chung bài làm của HS.
	- Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
	- Nhận xét chung về bài làm của HS.
* Ưu điểm:
	- Đa số hs hiểu bài viết đúng thể loại, đúng yêu cầu của đề bài 
	- Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu rõ ràng đủ ý 
	- Dùng từ ngữ hình ảnh sinh động làm nổi bật lên vẻ đẹp và ích lợi của cây mình tả 
	- Bài hs viết đúng yêu cầu lời văn sinh động chân thực có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài :
 * Nhược điểm: 
	- Lỗi chính tả:
	- Lỗi dùng từ, đặt câu
	- Cách trình bày văn bản 
HĐ2: Hướng dẫn hs chữa bài 
	- GV trả bài cho hs
	- Hs xem lại bài của mình 
	* Hướng dẫn hs chữa lỗi chung 
	- GV treo bảng phụ viết các lỗi cần chữa 
	- Y/cầu 2 hs lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp 
	- HS trao đổi về bài chữa. GV chữa lại cho đúng(nếu sai)
	* H/dẫn từng hs sữa lỗi trong bài 
	- Y/cầu hs đọc lời nhận xét của cô giáo và sữa lỗi 
	- GV theo dõi giúp đỡ hs 
	* H/dẫn học tập những đoạn văn bài văn hay 
	- GV đọc 
	- HS trao đổi thảo luận để tìm cái hay của đoạn văn bài văn .
	* HS chon viết lại một đoạn văn cho hay hơn 
	- Y/cầu hs chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn 
	- HS nối tiếp nhau đọc văn vừa viết 
	- GV chấm điểm 
3.Củng cố dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học 
	- Y/cầu hs viết lại bài văn cho đạt
____________________________________-
 giáo án buổi chiều
TOAÙN tiết 145 (btt5)
 bài 9,10 (bài 29-btnc)
tiếng việt Ôn tập về dấu câu(nc)
 Trả bài văn tả cây cối(nc)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29 - lop 5.doc