Giáo án Tiếng Việt lớp 5 - Tuần số 6

Giáo án Tiếng Việt lớp 5 - Tuần số 6

TẬP ĐỌC

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PAC-THAI

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy toàn bài.

 — Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê.

 — Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu; về chính sách đối xử người da đen và da màu ở Nam Phi; cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ, thắng lợi của cuộc đấu tranh.

2. Hiểu được nội dung chính của bài: Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ A-pac-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam Phi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 — Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc, ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la (nếu có)

 — Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 5 - Tuần số 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PAC-THAI
I. MỤC TIÊU:
Đọc trôi chảy toàn bài.
	— Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê.
	— Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu; về chính sách đối xử người da đen và da màu ở Nam Phi; cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ, thắng lợi của cuộc đấu tranh.
Hiểu được nội dung chính của bài: Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ A-pac-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam Phi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc, ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la (nếu có) 
	— Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
— Kiểm tra 2 HS
H: Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh của Đế quốc Mĩ?
H:Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con rằng: “Cha đi vui...”?
— GV nhận xét + cho điểm
A-pac-thai là tên gọi chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
Bất bình với chế độ A-pac-thai người da đen đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ kết quả ra sao? Để biết được điều đó chúng ta cùng đi vào bài học.
HĐ 1: GV (hoặc 1 HS ) đọc toàn bài
Cần đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu và từ ngữ phản ánh chính sách bất công đối với người da đen ở Nam Phi.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: nổi tiếng, vàng, kim cương, dũng cảm, bền bỉ...
HĐ 2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp
— GV chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: từ đầu đến A-pac-thai.
Đoạn 2: tiếp theo đến dân chủ nào.
Đoạn 3: còn lại.
— Cho HS đọc đoạn nối tiếp
— Luyện đọc từ ngữ khó: A-pac-thai, Nen-xơn Man-đê-la
HĐ 3: Cho HS đọc cả bài
— Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
HĐ 4: GV đọc lại toàn bài 1 lần.
Đoạn 1
— Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm.
H: Dưới chế độ A-pac-thai,người da đen bị đối xử như thế nào?
Đoạn 2
Đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn 2.
H: Người dân Nam Phi đã làm gi để xoá bỏ chế dộ phân biệt chủng tộc?
Đoạn 3
H: Vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pac-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
H: Hãy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới.
— GV cho HS quan sát ảnh vị tổng thống.
— GV hướng dẫn cách đọc.
— GV đưa bảng phụ đã chép đoạn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS luyện đọc.
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; đọc trước bài Tác phẩm của Sin-lơ và tên phát xít.
— HS 1 đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu bài Ê-mi-li, con... và trả lời câu hỏi.
— Vì hành động của đế quốc Mĩ là hành động phi nghĩa, vô cùng tàn bạo. Chúng bắn phá, hủy đất nước và con người Việt Nam.
HS 2: đọc và trả lời câu hỏi.
— Vì chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện. Chú hi sinh vi lẽ phải, vì hạnh phúc của con người 
— HS lắng nghe.
— HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. 
— HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lần)
— Một vài HS đọc cả bài.
— 2 HS đọc chú giải.
— 3 HS giải nghĩa từ 
— 1 HS đọc to, lớp đọc thầm .
— Người da đen bị đối xử một cách bất công. Người da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt, ... lương người da đen chỉ bằng 1/10 lương công nhân da trắng. Họ phải sống, chữa bệnh ở những khu nhà riêng và không được hưởng một chút tự do dân chủ nào.
— 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
— Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã dành thắng lợi.
— HS đọc đoạn 3.
— HS có thể trả lời.
Những ngươi có lương tri, yêu chuộng hòa bình không thể chấp nhận sự phân biệt chủng tộc dã man...
Chế độ A-pac-thai là chế độ xấu xa nhất hành tinh
— Ông là một luật sư, tên là Nen-xơn Man-đê-la. Ông bị giam cầm 27 năm vì ông đã tham gia chế độ A-pac-thai. Ông là người tiêu biểu cho tất cả những người da đen, da màu ở Nam Phi đã kiên cường bền bỉ, đấu tranh cho một xã hội công bằng, tự do, dân chủ 
— HS luyện đọc đoạn văn.
— 3 HS đọc cả bài.
=================*****=================
CHÍNH TẢ
NHỚ VIẾT: Ê-MI-LI, CON...
LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH
(Ở CÁC TIẾNG CHỨA UƠ/ ƯA)
I. MỤC TIÊU:
Nhớ viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 2, 3 của bài Ê-mi-li, con...
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ nắm vững quy tắc đánh dấu thanh vào tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— 3 tờ phiếu khổ to Phô-tô-cô-pi nội dung các bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
— Kiểm tra 3 HS
GV đọc: sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi thơ, đùa vui, ngày mùa, lúc chín, dải lụa cho HS viết.
— GV nhận xét cho điểm.
Trong tiết chính tả hôm nay, các em được gặp lại người công dân Mĩ đã tự thiêu mình để phản đối cuốc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam qua bài viết từ Ê-mi-li, con ôi! đến hết.
Sau đó các em sẽ làm một số bài tập chính tả về quy tắc đánh dấu thanh 
HĐ 1: Hướng dẫn chung 
—Cho HS đọc yêu cầu bài 
— Cho HS luyện viết một số từ ngữ dễ viết sai: Oa-sinh-tơn, Ê-mi-li, sáng lòa.
HĐ 2: HS nhớ viết
— GV lưu ý các em về cách trình bày bài thơ, những lỗi chính tả dễ mắc, vị trí của các dấu câu.
HĐ 3: Chấm, chữa bài
— GV chấm 5-7 bài.
— Nhận xét chung.
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT2
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
—GV giao việc:
Đọc hai khổ thơ.
Tìm tiếng có ưa, ươ trong 2 khổ thơ đó.
Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng đã tìm được.
— Cho HS làm bài.
— HS trình bày kết quả.
— GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Những tiếng có ưa: lưa thưa, mưa (xuất hiện 3 lần), giữa.
Những tiếng có ươ: tưởng, nước, tươi, ngược.
Nhận xét về cách đánh dấu thanh.
Trong các tiếng: lưa thưa, mưa,giữa (các tiếng này không có âm cuối) nên dấu thanh nằm trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi (nằm trên chữ ư)
Trong các tiếng: tưởng, nước, tươi, ngược (các tiếng này có âm cuối) nên dấu thanh nằm trên hoặc năm dưới con chữ đứng sau của nguyên âm đôi đó (nằm trên hoặc dưới con chữ ơ)
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT3 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
— GV giao việc: Bài tập cho 4 câu thành ngữ, tục ngữ. Nhiệm vụ của các em là tìm tiếng có chứa ưa hoặc ươ để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sao cho đúng.
— Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã phô tô BT3 lên bảng lớp.
— GV nhận xét và chốt lại lời giảii đúng:
Các từ cần điền là:
Câu đượv ước thấy
Năm nắng mười mưa
Nước chảy đá mòn
Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng và viết lại vào vở các câu thành ngữ, tục ngữ vừa học.
— 3 HS lên bảng viết các từ ngữ GV đọc.
— HS lắng nghe.
— 1 HS đọc.
— 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ từ Ê-mi-li, con ôi!đến hết.
— HS luyện viết từ ngữ.
— HS nhớ lại đoạn chính tả cần viết và viết chính tả.
— HS tự soát lỗi
— HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi, sửa những chữ viết sai bên lề vở.
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
— HS làm bài cá nhân 
—2 HS lên bảng, 1 HS đọc các tiếng vừa tìm được cho 2 HS viết.
— Cả lớp nhận xét.
— 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
— 3 HS lên làm trên bảng lớp.
— Lớp nhận xét.
=================*****=================
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ — HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU:
Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ nói lên tình hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Từ điển học sinh 
	— Tranh, ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia
	— Bảng phụ hoặc phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
— Kiểm tra 2 HS.
H: Em hãy cho biết: Thế nào là từ đồng âm? Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm 
— GV nhận xét và cho điểm.
 Trong cuộc sống chúng ta phải luôn yêu thương nhau, chia sẽ đùm bọc, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau. Bài học hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về Hữu Nghị – Hợp Tác. Từ đó các em sẽ thấy được tầm quan trọng của sự Hữu Nghị – Hợp Tác. Sự Hữu Nghị – Hợp Tác sẽ làm cho sức mạnh con người nhân lân gấp bội.
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
— GV giao việc: Bài tập cho một số từ có tiếng hữu. Nhiệm vụ của em là xếp các từ đóc vào 2 nhóm a, b sao cho đúng.
— Cho HS làm bài (tra từ điển)
— Cho HS trình bày kết quả . GV treo bảng phụ hoặc giấy khổ lớn có kẻ sẵn như sau. GV chốt lại kết quả đúng và ghi vào bảng:
a/ Hữu có nghĩa là bạn bè
Hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nước)
Chiến hữu (bạn bè chiến đấu)
Thân hữu (bạn bè thân thiết)
Hữu hảo (như hữu nghị)
Bẳng hữu (bạn bè)
Bạn hữu (bạn bẻ thân thiết)
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
(Cách tiến hành như BT1)
GV chốt lại kết quả đúng:
a/Gộp có nghĩa là gộp lại, tập hợp thành cái lớn hơn.
Hợp tác
Hợp nhất
Hợp lực
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
— GV giao việc: Mỗi em đặt 2 câu.
Một câu với 1 từ ở bài tập 1
Một câu với 1 từ ở bài tập 3
— Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
— GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.
HĐ 4: Hướng dẫn HS làm BT4 
— Cho HS đọc yêu cầu 
— GV giao việc: Bài tập cho 3 thành ngữ. Nhiệm vụ của các em là đặt 3 câu, mỗi câu trong đó có 1 thành ngữ đã cho. Các em trao đổi theo cặp để hiểu đươ ... ướp.
— Các người là bọn kể cướp.
— HS trao đổi và trả lời
— HS đọc theo như GV đã hướng dẫn
=================*****=================
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. MỤC TIÊU:
Nhớ được cách trình bày một lá đơn
Biết cách viết một lá đơn; biết trình bày gọn, rõ, đây đủ nguyện vọng trong đơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3
	— Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn.
	— Có thể Phô-tô-cô-pi một số mẫu đơn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
— GV chấm tập (bảng thống kê về kết quả học tập trong tuần của tổ)
— GV nhận xét.
Trong cuộc sống chúng ta rất cần trình bày nguyện vọng, ý muốn đề nghị của mình đến các cấp có thẩm quyền để được giải quyết một việc nào đó. Muốn vậy ta phải viết một lá đơn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em viết một lá đơn, biết trình bày gọn, rò, đầy đủ nguyện vọng của mình trong đơn.
HĐ 1: Hướng dẫn xây dựng mẫu đơn
— Cho HS đọc bài văn Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng 
— GV giao việc:
+ Các em phải đọc và hiểu nội dung bài văn để từ đó làm bài tập 2 một cách dễ dàng
+ Đọc phần chú ý trong SGK
GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn mẫu đơn và Hướng dẫn HS quan sát.
H: Phần Quốc Hiệu, tiêu ngữ ta viết ở vị trí nào trên trang giấy? Ta cần viết hoa những chữ nào?
— GV lưu ý HS:
+ Ngày...... tháng....năm viết đơn các em nhớ viết lùi sang bên phải trang giấy phía dưới tiêu ngữ nhớ cách một dòng. Tên lá đơn viết giữa trang giấy, chữ to gấp rưỡi hoặc gấp 2 lần các chữ trong nội dung của đơn. Người làm đơn ở góc dưới bên phải lá đơn.
+ Phần lí do viết đơn là nội dung quan trọng, các em cần viết ngắn, gọn, rõ ràng, thể hiện õ nguyện vọng cá nhân.
— GV hướng dẫn HS dựa vào bài văn để xây dựng lá đơn.
HĐ 2: Hướng dẫn HS tập viết đơn
— Cho cả lớp đọc thầm bài văn
— GV phát mẫu đơn cho HS.
— Cho HS trình bày kết quả.
— GV nhận xét và khen những HS điền đúng, đẹp.
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện lá đơn viết lại vào vở
— Yêu cầu HS về nhà quan sát cảnh sông sông nước, gho lại những gì quan sát được.
— 3 HS nộp tập chấm
— HS lắng nghe
— 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— HS quan sát mẫu đơn trên bảng phụ
— Ta thường viết giữa trang giấy.
— Ta cần viết hoa các chữ cộng, xã, chủ, Việt Nam, đọc, tự, hạnh.
— HS tập trung suy nghĩ.
— Cả lớp đọc bài văn
— HS điền vào mẫu đơn theo đúng yêu cầu của đơn.
— Một HS đọc kết quả bài làm của mình.
— Lớp nhận xét.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I. MỤC TIÊU:
Hiểu thế nào là từ đồng âm để chơi chữ. Nhận biết hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ.
Cảm nhận được giá trị của việc dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong giao tiếp hàng ngày: tạo ra những câu nói có nhiều ý nghĩa, gây nhữngbất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Một số câu đố, câu thơ, mẫu chuyện... có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ.
 	— Bảng phụ
	— Một số phiếu Phô-tô-cô-pi ph1ng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
— Kiểm tra 2 HS
GV: Em hãy đặt câu với thành ngữ Bốn biển một nhà 
GV: Em hãy đặt câu với thành ngữ Kề vai sát cánh
— GV nhận xét và cho đểm 
 Trong cuộc sống có rất nhiều sự vật, sự việc, hiện tượng rất khác nhau nhưng tên gọi khi đọc lên lại rất giống nhau. Chính vì vậy, trong cuộc sống, trong văn thơ người ta thường sử dụng hiện tượng này để chơi chữ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là từ đồng âm để chơi chữ, nhận biết hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ.
Hướng dẫn HS làm bài tập 
— Cho HS đọc bài tập và yêu cầu của bài tập.
— GV giao việc:
Các em đọc kỹ câu: Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa đá.
Em chỉ rõ co thể hiểu câu trên bằng mấy cách? Tại sao lại có nhiều cách hiểu như vậy?
— Cho HS làm bài 
— Cho HS trình bày kết quả.
— GV nhận xét và chốt lại kết quả: Chúng ta có thể hiểu câu văn trên theo 3 cách khác nhau:
Cách 1: con ngựa (thật) đá con ngựa (bằng) đá, con ngựa bằng đá không đá con ngựa thật.
Cách 2: con ngựa thật 1 đá con ngựa thật 2 (con ngựa thật hai lại) đá con ngựa (bằng) đá
Cách 3: cong ngựa bằng đá/ con ngựa bằng đá/ con ngựa bằng đá/ không đá con ngựa (thật).
—> Có nhiều cách hiểu như vậy vì người viết đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Đó là từ đá. Đá có lúc là động từ chỉ hành độn. Đá có lúc là danh từ chỉ chất liệu (ngựa làm bằnd đá). Nếu tổng thống ngắt giọng khác nhau khi đọc, ta sẽ có nhiều các hiểu khác nhau.
— Cho HS đọc nhiều lần phần Ghi nhớ 
— GV có thể cho HS tìm VD ngoài những VD có trong SGK.
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
— Cho HS đọc BT1
— GV giao việc: Bài tập cho 3 câu a, b, c. Các em có nhiệm vụ chỉ ra người viết đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ.
— Cho HS làm việc: GV phát phiếu cho các nhóm.
— Cho HS trình bày.
— GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 
Câu a: có các từ đồng âm sau:
Ruồi đậu (1) mâm xôi đậu (2)
Kiến bò (1) đĩa thịt bò (2)
Đậu (1) là động từ chỉ hoạt động
Đậu (2) là danh từ chỉ chất liệu: đậu (còn gọi là đỗ) dùng để đồ xôi...
Bò (1) là động từ chỉ hoạt động
Bò (2) là danh từ chỉ chất liệu (thịt bò)
Câu b:
Một nghề cho chín còn hơn chín nghê
Chín chỉ sự thành thạo
Chín là số 9
Câu c:
Hổ mang bò lên núi
Mang trong câu này được hiểu theo 2 nghĩa:
Hành động mang vác
Tên một loại rắn(hổ mang)
Bò trong câu trên cũng có 2 nghĩa:
Chỉ hành động bò
Chỉ con bò
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
— GV giao việc:
Các em chọn một từ đồng âm ở bài tập 1
— Đặt 2 câu với cặp từ đồng âm đó (đặt 1 câu với 1 từ trong cặp từ đồng âm )
— HS làm bài và trình bày kết quả
— GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay.
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà xem trước bài từ nhiều nghĩa
— Viết vào vở những câu đặt với cặp từ đồng nghĩa.
— HS 1 đặt câu
— HS 2 đặt câu
— 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— HS làm việc theo từng cặp, từng cặp suy nghĩ, chỉ ra các cách hiểu và lí giải rõ vì sao?...
— Đại diện các nhóm trình bày.
— Lớp nhận xét 
— HS gạch dưới từ đá là động từ, gạch 2 gạch dưới từ đá có nghĩa là danh từ.
— 1 số HS đọc
— 1 vài HS tìm VD.
— 1 HS đọc to, cả lớp đọc.
— Các nhóm làm việc, ghi vào phiếu kết quả bài làm.
— Đại diện cá nhóm trình bày.
— Lớp nhận xét.
— 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— HS làm bài cá nhân
— Một số HS đọc câu mình đặt.
— Lớp nhận xét.
=================*****=================
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(SÔNG NƯỚC)
I. MỤC TIÊU:
Thông qua những đoạn văn mẫu, HS hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan.
Biết ghi lại kết quả quan sát cảnh sông nước cụ thể.
Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
— Kiểm tra 2 HS
GV: Em hãy đọc lại lá đơn cin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
— GV nhận xét.
Trong tiết tập làm văn trước, cô đã dặn các em về nhà quan sát một cảnh sông nước và ghi chép lạinhững gì quan sát được. Trong tiết học hôm nay, dựa trên kết quả đã quan sát được, các em sẽ lập dàn ý miêu tả cảnh sông nước.
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
— GV giao việc:
Các em đọc đoạn văn a, b.
Dựa vào nội dung của từng đoạn, các em trả lời câu hỏi về mỗi đoạn văn 
— Cho HS làm bài (nếu có tranh, ảnh GV treo trên bảng lớp cho HS quan sát )
+ Đoạn a
H: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? Câu nào trong đoạn văn nói rõ đặc điểm đó?
H: Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
H: Khi quan sát biển tác giả đã có những liên tưởng thú vị như thế nào?
+Đoạn b
(tương tự đoạn a)
GV chốt lại lời giải đúng:
Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn 
Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác 
Tác dụng của biện pháp liên tưởng giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt Trời, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn với người đọc.
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
— GV giao việc: Dựa vào những ghi chép được sau khi quan sát về một cảnh sông nước, các em hãy lập thành một dàn ý 
— Cho HS làm dàn ý.
— Cho HS trình bày kết quả.
— GV nhận xét và khen những HS làm dàn ý đúng, bài có nhiều hình ảnh, chi tiết tiêu biểu cho cảnh sông nước
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước, chép lại vào vở.
— 2 HS lần lượt đọc đơn của mình
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
— HS quan sát 
— Đoạn văn tả cảnh màu sắc của mặt biển theo xắc màu của trời mây.
— Câu: “Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời”.
— tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: Khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u mây mưa...
— Từ sự thay đổi sắc màu của biển, tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển cũng như con người cũng biết buồn, vui, tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng...
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
— HS đối chiếu phần ghi chép của mình với hai đoạn a, b.
— Từng cá nhân lập dàn ý.
— Một số HS trình bày dàn ý của mình .
— Lớp nhận xét. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc