MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
- Nhận biết một phần ba số lượng thông qua hình minh hoạ.
2. Kỹ năng:
- Giải bài toán bằng một phép tính nhân.
- Tìm số bị chia, thừa số.
3. Thái độ:
- Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG Giáo viên: Lớp: Hai / Thứ ngày tháng 4 năm 2004 THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN Tiết: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học. Nhận biết một phần ba số lượng thông qua hình minh hoạ. Kỹ năng: Giải bài toán bằng một phép tính nhân. Tìm số bị chia, thừa số. Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Sửa bài 4, 5. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Yêu cầu HS làm tiếp phần b. Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của từng con tính. Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. HS lớp 2A xếp thành mấy hàng? Mỗi hàng có bao nhiêu HS? Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn? Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8? Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Vì sao em biết được điều đó? Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình tròn, vì sao em biết điều đó? Bài 5: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và phép chia (TT). Hát HS sửa bài, bạn nhận xét. Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. HS lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu HS? Xếp thành 8 hàng. Mỗi hàng có 3 HS. Ta thực hiện phép tính nhân 3x8. Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8. Bài giải Số HS của lớp 2A là: 3 x 8 = 24 (HS) Đáp số: 24 HS. Hình nào được khoanh vào một phần ba số hình tròn? Hình a đã được khoanh vào một phần ba số hình tròn. Vì hình a có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 4 hình tròn. Hình b đã khoanh vào một tư số hình tròn, vì hình b có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 3 hình tròn. Tìm x. Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: Khối trưởng ký Trần Tường Định
Tài liệu đính kèm: