Tiết : TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ.
2. Kỹ năng: Ap dụng để giải cách bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Ham thích học Toán. Tính nhanh, đúng, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to.
- HS: Vở, bảng con.
MÔN: TOÁN Tiết : TÌM SỐ TRỪ I. Mục tiêu: Kiến thức: Giúp HS: Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ. Kỹ năng: Aùp dụng để giải cách bài toán có liên quan. Thái độ: Ham thích học Toán. Tính nhanh, đúng, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 100 trừ đi một số. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS1: Đặt tính và tính: 100 – 4; 100 – 38 sau đó nêu rõ cách thực hiện từng phép tính. + HS2: Tính nhẩm: 100 – 40; 100 – 5 - 30. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết hiệu và số bị trừ. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm số trừ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ị ĐDDH: Hình vẽ phóng to. Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông? Hỏi: Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông? Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? Số ô vuông chưa biết ta gọi là X. Còn lại bao nhiêu ô vuông? 10 ô vuông, bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng. Viết lên bảng: 10 – X = 6. Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào? GV viết lên bảng: X = 10 – 6 X = 4 Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – X = 6. Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế nào? Yêu cầu HS đọc quy tắc. v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Bài toán yêu cầu tìm gì? Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì? Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm trên bảng lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Số bị trừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 24 53 37 Hiệu 39 60 34 19 18 - Hỏi: Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất? Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì? Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? Ô trống cuối cùng ta phải làm gì? Hãy nêu lại cách tìm số bị trừ? Kết luận và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào? Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Tóm tắt Có: 35 ô tô Còn lại: 10 ô tô Rời bến: . ô tô ? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ. Nhận xét, tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Đường thẳng. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Nghe và phân tích đề toán. - Tất cả có 10 ô vuông. - Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? - Còn lại 6 ô vuông. 10 – x = 6. - Thực hiện phép tính 10 – 6. - 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu - Đọc và học thuộc qui tắc. - Tìm số trừ. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Làm bài. Nhận xét bài của bạn. Tự kiểm tra bài của mình. - Tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Vì 39 là hiệu trong phép trừ 75 – 36. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Điền số trừ. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Tìm số bị trừ. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Đọc đề bài. - Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô. - Hỏi số ô tô đã rời bến. - Thực hiện phép tính 35 – 10. - Ghi tóm tắt và tự làm bài. Bài giải Số tô tô đã rời bến là: 35- 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô. - HS nêu. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: