$16. PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN
(STP : STN ; STN : STN = STP; STP : 10 ; 100 ; 1000 ; )
I - Phần lý thuyết:
1/ Chia số thập phân cho số tự nhiên: Đặt tính và chia như 2 số tự nhiên; khi dùng tới chữ số đầu tiên của phần thập phân để chia thì đánh dấu phẩy ở thương. Nếu còn dư thì thêm 0 vào chia tiếp. Phép chia có dư thì lấy kết quả có 2 chữ số ở phần thập phân rồi dừng lại.
VD : 4,25m : 5 (0,85m) ; 12,4 m : 3 (4,13m)
2/ Chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà kết quả là số thập phân : Đặt tính và chia như 2 số tự nhiên; Khi còn dư thì thêm 0 vào để chia tiếp nhưng phải đánh dấu phẩy vào thương. Nếu vẫn còn dư thì tiếp tục thêm 0 vào để chia. Phép chia có dư thì lấy kết quả có 2 chữ số ở phần thập phân rồi dừng lại. VD : 3m : 2 (1,5 m) ; 10m : 3 (3,33m)
Người soạn : Phạm Xuân Toạn Giáo viên trường Tiểu học Trần Hưng Đạo EaKar – Đăk Lăk $16. PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN (STP : STN ; STN : STN = STP; STP : 10 ; 100 ; 1000 ; ) I - Phần lý thuyết: 1/ Chia số thập phân cho số tự nhiên: Đặt tính và chia như 2 số tự nhiên; khi dùng tới chữ số đầu tiên của phần thập phân để chia thì đánh dấu phẩy ở thương. Nếu còn dư thì thêm 0 vào chia tiếp. Phép chia có dư thì lấy kết quả có 2 chữ số ở phần thập phân rồi dừng lại. VD : 4,25m : 5 (0,85m) ; 12,4 m : 3 (4,13m) 2/ Chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà kết quả là số thập phân : Đặt tính và chia như 2 số tự nhiên; Khi còn dư thì thêm 0 vào để chia tiếp nhưng phải đánh dấu phẩy vào thương. Nếu vẫn còn dư thì tiếp tục thêm 0 vào để chia. Phép chia có dư thì lấy kết quả có 2 chữ số ở phần thập phân rồi dừng lại. VD : 3m : 2 (1,5 m) ; 10m : 3 (3,33m) 3/ Chia nhẩm số thập phân cho 10; 100; 1000; Ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái 1 ; 2 ; 3 ; hàng chữ số. VD : 123,5 : 10 (12,35) ; 123,5 : 100 (1,235) ; 123,5 : 1000 (0,1235) II - Phần bài tập ở lớp : 1/ Thực hiện phép tính : 25,6 x 19,7 (504,32) 3,72 : 3 (1,24) 27,9 x 8,76 (244,404) 35 : 4 (8,75) 142,5 : 75 (1,9) 45 : 12 (3,75) 2/ Tính nhẩm : 73,5 x 10 = (735) 678,9 : 10 = ( 67,89) 37,5 x 100 = (3750) 678,9 : 100 = ( 6,789) 7,59 x 1000 = (7590) 678,9 : 1000 = ( 0,6789) 3/ Tìm y : y x 78 = 1287 (y = 16,5) 4027,43 : y = 47 (y = 85,69) 4/ Một công trường xây dựng mua 23,45 tấn xi măng. Người ta đã dùng số xi măng đó. Hỏi công trường còn lại bao nhiêu tấn xi măng? (21,105 tấn) 5/ Một mảnh đất HCN có chiều dài 12,5m; chiều rộng kém chiều dài 2,3m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó? (45,4m ; 127,5 m) III - Bài tập về nhà : 1/ Thực hiện phép tính : 7,3 : 6 (1,21 dư 0,04) 70 : 37 (1,89 dư 0,07) 12,35 : 57 (0,21 dư 0,38) 2,4 : 19 (0,12 dư 0,12) 2/ Tính nhẩm : 19,5 x 10 = (195) 19,5 : 10 = ( 1,95) 19,5 x 1000 = (19500) 19,5 : 1000 = ( 0,0195) 3/ Tìm y : y x 35 = 8211 (y = 234,6) 5402,04 : y = 42 (y = 128,62) 2,25 – (y – 0,9) = 0,57 (y = 2,58) y : (2,8 : 7) = 2,7 (y = 1,08) 4/ Mẹ mua 7 gói kẹo cân nặng 1,75 kg. Hỏi nếu mẹ mua 12 gói kẹo như thế thì cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? (3 kg) $17. PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN (STN : STP ; STP : STP ; STP : 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; ) I - Phần lý thuyết: 1/ Chia số tự nhiên cho số thập phân: Xoá dấu phẩy ở số chia; Xem số chia có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì thêm bấy nhiêu chữ số 0 vào số bị chia. Đặt tính và chia như 2 số tự nhiên mà kết quả là số thập phân đã học . VD : 235 : 1,25 (188) 2/ Chia số thập phân cho số thập phân : Xoá dấu phẩy ở số chia; căn cứ phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì dịch chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. Đặt tính và chia như 2 số tự nhiên hoặc số thập phân chia cho số tự nhiên đã học. VD : 7,6 : 2,5 (3,04) 3/ Chia nhẩm số thập phân cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001; Ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải 1 ; 2 ; 3 ; hàng chữ số. VD : 23,5 : 0,1 (235) ; 23,5 : 0,01 (2350) ; 23,5 : 0,001 (23500) II - Phần bài tập ở lớp : 1/ Thực hiện phép tính : 36 : 3,2 (11,25) 18,5 : 2,5 (7,4) 9 : 12,5 (0,72) 4,25 : 0,017 (250) 3,7 : 2,4 (1,54 dư 0,004) 4,95 : 5,7 (0,86 dư 0,048) 2/ Tính nhẩm : 357,9 x 0,1 = (35,79) 567,8 : 0,1 = ( 5678) 375,9 x 0,01 = (3,759) 57,96 : 0,01 = ( 5796) 75,98 x 0,001 = (0,07598) 7,895 : 0,001 = ( 7895) 3/ Tính nhanh : 2,3 x 201,2 + 201,2 x 7,7 = (2012) 2,5 x 201,1 x 0,4 = (201,1) 4/ Tổng của 3 số a , b , c bằng 70,2 . Tổng của a và b bằng 35,7. Tổng của a và c bằng 45,8. Tìm mỗi số a, b, c đã cho . (12,3 ; 23,4 ; 34,5) III - Bài tập về nhà : 1/ Thực hiện phép tính : 29,5 : 2,35 (12,55 dư 0,0075) 23 : 2,4 (9,58 dư 0,08) 7,32 : 0,6 (12,2) 3,6 : 0,57 (6,31 dư 0,0033) 49 : 5,8 (8,44 dư 0,048) 34,5 : 0,76 (45,39 dư 0,0036) 2/ Tính nhẩm : 124,8 x 0,1 = (12,48) 12,48 : 0,1 = ( 124,8) 124,8 x 0,01 = (1,248) 12,48 : 0,01 = ( 1248) 124,8 x 0,001 = (0,1248) 12,48 : 0,001 = ( 12480) 3/ Tính nhanh : 201,4 x 201,2 - 201,2 x 201,3 = (20,12) 7,89 x 0,5 x 20 = (78,9) 4/ Tổng của 3 số a , b , c bằng 147,9 . Tổng của a và b bằng 80,1. Tổng của b và c bằng 113,4. Tìm mỗi số a, b, c đã cho . (34,5 ; 45,6 ; 67,8) $18. ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I - Phần lý thuyết: Cho h/s nhắc lại phần lí thuyết về đọc, viết, so sánh, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân; nhân chia nhẩm số thập phân với 10; 100; 1000;; 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; ...... II - Phần bài tập ở lớp : 1/ Thực hiện phép tính : 8,234 – 3,659 (4,584) 72,89 + 129,76 (202,65) 52,8 x 6,3 (332,64) 41,67 x 2,04 (85,0068) 469,95 : 72,3 (6,5) 119,08 : 26 (4,58) 2/ Tính nhẩm : 9,87 x 0,1 = (0,987) 9,87 : 0,1 = ( 98,7) 98,7 x 0,001 = (0,0987) 98,7 : 0,001 = ( 98700) 3/ Tính nhanh : 6,3 x 201,3 + 201,3 x 3,7 = (2013) 2,5 x 20,11 x 40 = (2011) 4/ Tìm y : y + 6,72 = 9,14 (y = 2,42) 2,8 + y = 3,72 + 0,38 (y = 1,3) y x 15 = 0,15 (y = 0,01) y : 4,5 = 12 (y = 54) 5/ Một bồn hoa HCN có nửa chu vi là 3,5m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích bồn hoa đó ? (7m ; 30m ) III - Bài tập về nhà : 1/ Thực hiện phép tính : 485,67 + 361,98 (847,65) 876,29 – 89,93 (786,36) 8,36 x 32,4 (270,864) 9,57 x 32 (306,24) 215,76 : 34,8 (6,2) 23,22 : 86 (0,27) 1234,56 : 2,5 (493,824) 36 : 27 (1,33 dư 0,09) 2/ Tìm y : y + 0,24 = 3,12 (y = 2,88) y – 6,8 = 8,7 + 6,4 (y = 21,9) 8,75 x y + 1,25 x y = 201,2 (y = 20,12) 3,08 : y = 4 (y = 0,77) 3/ Tính nhanh : 3,8 x 201,2 - 201,1 x 3,8 = (0,38) 2 x 1234,5 x 0,5 = (1234,5) 4/ Tuổi con trai bằng tuổi mẹ, tuổi con gái bằng tuổi mẹ. Tổng số tuổi của con trai và con gái là 18 tuổi. Tính tuổi mẹ ? (36 tuổi) 5/ Một thanh sắt dài 0,9m cân nặng 18 kg. Hỏi thanh sắt cùng loại dài 0,19 m thì cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? (3,8 kg) $19. ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ KHỐI LƯỢNG I - Phần lý thuyết: 1/ Đo độ dài : Bảng đơn vị đo độ dài : km hm dam m dm cm mm 1km=10hm 1hm=10dam 1dam=10m 1m=10dm 1dm=10cm 1cm=10mm 1mm=0,1cm Hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp kém nhau 10 lần; 1 đơn vị liền trước gấp 10 lần đơn vị liền sau và ngược lại; mỗi đơn vị đo độ dài ứng với 1 hàng chữ số. Cách đổi : - Dựa vào bảng đơn vị đo. (1đ/vị liền trước gấp 10 lần đ/vị liền sau) VD : 1m = 10 dm nên 7m = 70 dm. - Nhân , chia , tách. (Đổi ra đơn vị nhỏ hơn thì nhân với số lần gấp; đổi ra đơn vị lớn hơn thì chia cho số lần kém.) VD : 1m = 10dm nên 27m = (27 x 10)dm = 270dm; 270dm = (270 : 10)m = 27m 123cm = 100cm+20cm+3cm = 1m 2dm 3cm = 100cm + 23cm = 1m 23cm = m=1,23m. - Căn cứ mỗi đơn vị đo ứng với 1 hàng chữ số. (thêm, bớt chữ số 0 hoặc dịch chuyển dấu phẩy) VD : 45m = 4500cm ; 12345cm = 123,45m ; 12345,6 m = 12,3456km. 2/ Đo khối lượng : Bảng đơn vị đo khối lượng : tấn tạ yến kg hg dag g 1tấn=10tạ 1tạ=10yến 1yến=10kg 1kg=10hg 1hg=10dag 1dag=10g 1g=0,1dag Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp kém nhau 10 lần; 1 đơn vị liền trước gấp 10 lần đơn vị liền sau và ngược lại; mỗi đơn vị đo khối lượng ứng với 1 hàng chữ số. Cách đổi : (Giống với cách đổi đơn vị đo độ dài) - Dựa vào bảng đơn vị đo. (1đ/vị liền trước gấp 10 lần đ/vị liền sau) VD : 1tạ = 100 kg nên 8tạ = 800kg. - Nhân , chia , tách. (Đổi ra đơn vị nhỏ hơn thì nhân với số lần gấp; đổi ra đơn vị lớn hơn thì chia cho số lần kém.) VD : tạ = 100kg nên 23tạ = (23 x 100)kg = 2300kg; 2300kg = (2300 : 100)tạ = 23 tạ. 123kg = 100kg + 20kg + 3kg = 1tạ 2yến 3kg = 100kg + 23kg = 1tạ 23kg = tạ= 1,23tạ. - Căn cứ mỗi đơn vị đo ứng với 1 hàng chữ số. (thêm, bớt chữ số 0 hoặc dịch chuyển dấu phẩy) VD : 56tạ = 5600kg ; 12345kg = 123,45tạ ; 12345,6 kg = 12,3456tấn. II - Phần bài tập ở lớp : 1/ Điền số thích hợp : 1032m = .km ..m = ,.. km 8102kg = tấn ..kg = ,.. tấn. 1234m = km ..m = ,.. km 4tạ 5kg = kg = , tạ 2km 750m = m = ,..km 2,012 tấn = ,. tạ = kg 2/ Tìm y : y x 2,5 = 18 : 4 (y = 1,8) (y + 4,1) : 3,2 = 3 (y = 5,5) y + 18,7 = 50,5 : 2,5 (y = 1,5) y – 4,18 = 7,2 : 3,6 (y = 6,18) 3/ Một mảnh vườn HCN có chu vi là 0,5km, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta ? (15000m= 1,5 ha) III - Bài tập về nhà : 1/ Điền số thích hợp : 89cm = .m ..cm = ,.. m 6789kg = .. tạ ..kg = ,.. tạ. 0,075m = , cm .. mm 5tạ 68kg = kg = , tạ 13km 57m = m = ,..km 0,468 tấn = ,. tạ = kg 2/ Tìm y : y x 12,5 = 6 x 2,5 (y = 1,2) (y – 1,27) = 13,5 : 4,5 (y = 4,27) 10 - y = 46,8 : 6,5 (y = 2,8) (41,9 - y ) : 4,7 = 3,5 (y = 25,45) 3/ Một mảnh vườn HCN có chu vi là 180m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính: a/ Chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn ? (52,5m ; 37,5 m) b/ Diện tích mảnh vườn đó ? (1968,75m) c/ Người ta sử dụng diện tích mảnh vườn làm lối đi. Tính diện tích lối đi ? (562,5m) 4/ Tuổi con trai bằng tuổi mẹ, tuổi con gái bằng tuổi mẹ. Tổng số tuổi của con trai và con gái là 20 tuổi. Tính tuổi mẹ ? (48 tuổi) $20. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH – TÍNH SỐ THÓC, SỐ GẠCH, I - Phần lý thuyết: 1/ Đo diện tích : Bảng đơn vị đo diện tích : km hm(ha) dam(a) m dm cm mm 1km =100hm 1hm=1ha =100dam 1dam=1a =100m 1m =100dm 1dm =100cm 1cm =100mm 1mm =0,01cm Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp kém nhau 100 lần; 1 đơn vị liền trước gấp 100 lần đơn vị liền sau và ngược lại; mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 hàng chữ số. Cách đổi : - Dựa vào bảng đơn vị đo. (1đ/vị liền trước gấp 100 lần đ/vị liền sau) VD : 1m = 100 dm nên 7m = 700 dm. - Nhân , chia , tách. (Đổi ra đơn vị nhỏ hơn thì nhân với số lần gấp; đổi ra đơn vị lớn hơn thì chia cho số lần kém.) VD : 1m = 100dm nên 27m = (27 x 100)dm = 2700dm; 2700dm = (2700 : 100)m = 27m 12345cm = 10000cm+2300cm+45cm = 1m 23dm 45cm = 10000cm + 2345cm = 1m 2345cm = m=1,2345m. - Căn cứ mỗi đơn vị đo ứng với 2 hàng chữ số. (thêm, bớt những chữ số 0 hoặc dịch chuyển dấu phẩy) VD : 45m = 450000cm ; 12345cm = 1,2345m ; 12345,6 m = 1,23456hm. 2/ Tính số thóc, số rau, thu được : Số thóc (rau,) = (Diện tích thửa ruộng) m : 100 m x Số thu được trên 100 m đó. 3/ Tính số viên gạch (mảnh gỗ,) : Số viên gạch (mảnh gỗ,) = Diện tích nền : Diện tích viên gạch. (Cùng đơn vị đo) Diện tích nền = Diện tích 1 viên gạch x Số viên gạch. II - Phần bài tập ở lớp : 1/ Điền số thích hợp : 5km 78m = .. ..m 486 dm = . m . 2010mm = ..m .. cm = ,.. m 6,7895 m = .. cm 2013g = kg g = ,..kg 9m 8dm = .. m 3 tấn 760 kg = ,. tấn = kg 13579 cm= m dm cm 9km 13578m= .k m hm dam .m; 57,9 m = .. dm = .km 20,12ha = . m = m 2,013 km= . km. m 2/ Tìm y : ( y + 3,86) x 6 = 24,36 (y = 0,2) y + 4,1 = 20,3 – 4,9 (y = 11,3) 3/ Để lát nền một phòng học HCN người ta dùng gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát, biết rằng phòng học có chiều rộng 5,1m; chiều dài 6m. (340 viên) 4/ Một thửa ruộng HCN có chiều dài 90m, chiều rộng bằng chiều dài. a/ Tính diện tích thửa ruộng đó ? (5400 m) b/ Biết rằng cứ 100mthu được 70kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tạ thóc? (37,8 tạ) III - Bài tập về nhà : 1/ Điền số thích hợp : 5km 7m = .. ..m 2011 cm = . m . 2010cm = ..m .. cm = ,.. m 69,7 cm = .. m 23458g = kg g = ,..kg 6m 78dm = .. m 5 tấn 78 kg = ,. tấn = kg 2,013 m= .. cm 7km 98m= .m 5,789 dm = .. cm 2/ Tìm y : 10 – y = 10,7 – 4,3 (y = 3,6) y x 3,14 = 9,42 (y = 3) 234 + y = 10,2 + 2,3 (y = 221,5) ( y x 2 ) x 31,4 = 125,6 (y = 2) 3/ Để lát nền một căn phòng HCN người ta dùng những tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng 30cm. Hỏi cần bao nhiêu tấm gỗ để lát, biết rằng căn phòng đó có chiều rộng 3,6 m; chiều dài 5,7m. (57 tấm gỗ) 4/ Một mảnh vườn HCN có chiều dài 60m, chiều rộng bằng chiều dài. a/ Tính diện tích thửa ruộng đó ? (2400 m) b/ Biết rằng cứ 20mthu được 37,5kg chanh dây. Hỏi mảnh vườn đó thu được bao nhiêu tấn chanh dây? (4,5 tấn chanh dây)
Tài liệu đính kèm: