Giáo án Toán 5 - Bài 21 đến bài 25

Giáo án Toán 5 - Bài 21 đến bài 25

$21. LUYỆN TẬP CHUNG

 I - Phần lí thuyết:

 Cho h/s nhắc lại phần lí thuyết về cách đổi đơn vị đo, cách tính số thóc, số gạch.

 II - Phần bài tập ở lớp :

1/ Điền số thích hợp :

3800kg = .tạ = tấn 5,7 km = . ha .

5kg 9g = . g = kg 7890 m = . ha

3456789m = .km m 59cm 9mm = . cm

8km 64m = .m = km 83,6 m = m . . dm

2/ Tìm y :

 y x 6,8 + 3,2 x y = 24,68 (y = 2,468) y x 97,68 – y x 97,67 = 201,5 (y = 2015)

3/ Để lát nền một phòng học HCN người ta dùng gạch men hình vuông có cạnh 20cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát, biết rằng phòng học có chu vi là 20m, chiều rộng bằng chiều dài. (600 viên)

4/ Một thửa ruộng HCN có chiều dài 150m, chiều rộng bằng chiều dài.

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 5 - Bài 21 đến bài 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn : Phạm Xuân Toạn
Giáo viên trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
EaKar – Đăk Lăk
$21. LUYỆN TẬP CHUNG
 I - Phần lí thuyết:
 Cho h/s nhắc lại phần lí thuyết về cách đổi đơn vị đo, cách tính số thóc, số gạch. 
 II - Phần bài tập ở lớp : 
1/ Điền số thích hợp :
3800kg = ..tạ =  tấn 5,7 km = . ha . 
5kg 9g = .. g = kg 7890 m = .. ha
3456789m = .km m 59cm 9mm = .. cm 
8km 64m = ..m =  km 83,6 m=  m.. . dm 
2/ Tìm y :
 y x 6,8 + 3,2 x y = 24,68 (y = 2,468) y x 97,68 – y x 97,67 = 201,5 (y = 2015)
3/ Để lát nền một phòng học HCN người ta dùng gạch men hình vuông có cạnh 20cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát, biết rằng phòng học có chu vi là 20m, chiều rộng bằng chiều dài. (600 viên) 
4/ Một thửa ruộng HCN có chiều dài 150m, chiều rộng bằng chiều dài.
a/ Tính diện tích thửa ruộng đó ? (15000 m)
b/ Biết rằng cứ 100mthu được 90kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tấn thóc? (13,5 tấn)
III - Bài tập về nhà : 
1/ Điền số thích hợp :
34567m = .. ..km 2011 cm = . m . 
238,6cm = .,.. m 201,1 cm = .. dm
98765kg = ,..tấn 7m 5dm = .. m 
5 tấn 4 kg = ,. tấn 12ha 3m= ..  m
7ha 89m= .m 5,7 dm = .. cm
2/ Tìm y :
57,89 x y – 57,79 x y = 201,1 (y = 2011) ; 78,62 x y + y x 21, 38 = 20,12 (y = 0,2012)
3/ Để lát nền một căn phòng người ta dùng vừa hết 230 viên gạch hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. (36,8 m)
4/ Một mảnh vườn HCN có chiều dài 80m, chiều rộng bằng chiều dài.
a/ Tính diện tích thửa ruộng đó ? (3840 m)
b/ Biết rằng cứ 100mthu được 95kg ngô. Hỏi mảnh vườn đó thu được bao nhiêu tạ ngô ? (36,48 tạ)
5/ Tuổi con trai bằng tuổi mẹ, tuổi con gái bằng tuổi mẹ. Tổng số tuổi của con trai và con gái là 15 tuổi. Tính tuổi mẹ ? (28 tuổi)
$22. TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I - Phần lí thuyết:
* Tỉ số phần trăm của A và B là : A : B = m = (m x 100)%
* Tìm A, biết 30% của A là 60. A = 60 : 30 x 100 = 200
* Tìm 30% của A, biết A = 200 . 200 : 100 x 30 = 60 
 II - Phần bài tập ở lớp : 
1/ Một người bỏ ra 650 000 đ (tiền vốn) để mua rau. Sau khi bán hết số rau thì thu được 793 000 đ. Hỏi :
a/ Số tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm số tiền vốn ? (122%)
b/ Người đó được lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn ? (22%)
2/ Một cửa hàng đã bán 240kg gạo và số gạo đó bằng 12,5% tổng số gạo trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng có mấy tấn gạo ? (1,92 tấn)
3/ Một người bán vải thu được 3 000 000 đ. Số tiền lãi bằng 20% số tiền bán. Hỏi người đó được lãi bao nhiêu tiền ? (600 000đ) 
4/* Một cửa hàng nhập về một số máy điện thoại với giá 3 000 000 đ. Hỏi phải bán với giá bao nhiêu để được lãi :
a/ 20% giá bán ? ( 3 750 000 đ)
b/ 20% giá mua ? (3 600 000 đ)
III - Bài tập về nhà : 
1/ Một người bỏ ra 750 000 đ (tiền vốn) để mua rau. Sau khi bán hết số rau thì thu được 975 000 đ. Hỏi :
a/ Số tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm số tiền vốn ? (130%)
b/ Người đó được lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn ? (30%)
2/ Một cửa hàng đã bán 675kg gạo và số gạo đó bằng 22,5% tổng số gạo trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng có mấy tấn gạo ? (3 tấn)
3/ Một người bán vải thu được 5 000 000 đ. Số tiền lãi bằng 16% số tiền bán. Hỏi người đó được lãi bao nhiêu tiền ? (800 000đ) 
4/* Một cửa hàng nhập về một số máy điện thoại với giá 2 400 000 đ. Hỏi phải bán với giá bao nhiêu để được lãi :
a/ 25% giá bán ? ( 3 200 000 đ)
b/ 25% giá mua ? (3 000 000 đ)
$23. ÔN TẬP VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I - Phần lí thuyết: Cho h/s nhắc lại phần lí thuyết về tỉ số phần trăm.
* Tỉ số phần trăm của A và B là : A : B = m = (m x 100)%
* Tìm A, biết 30% của A là 60. A = 60 : 30 x 100 = 200
* Tìm 30% của A, biết A = 200 . 200 : 100 x 30 = 60 
 II - Phần bài tập ở lớp : 
1/ Một người bán vải, sau khi bán đi 135m vải thì số vải còn lại bằng 62,5% số vải khi chưa bán. Hỏi số vải còn lại là bao nhiêu mét ? (225 m)
2/ Lớp 5A có 32 học sinh. Số bạn nữ là 12 bạn. Hỏi :
a/ Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ? (37,5%)
b/ Số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ? (62,5%)
3/ Lãi suất tiết kiệm là 1,5% một tháng. Một người đem gửi tiết kiệm 60 000 000 đ . Hỏi sau một tháng, cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu ? (60 900 000đ) 
4/* Dân số huyện EaKar năm 2008 là 145 250 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hàng năm là 1,6% thì đến năm 2010 số dân của huyện EaKar là bao nhiêu ? (149 935người) (Năm thứ I tăng 2 324 người; năm thứ II tăng 2361,184 = 2361(người) )
III - Bài tập về nhà : 
1/ Một trường có 800 học sinh. Số nữ chiếm 47,5% . Hỏi trường đó có bao nhiêu h/s nam, bao nhiêu h/s nữ ? (420 h/s nam; 380 h/s nữ)
2/ Một lớp học có 14 bạn nữ, chiếm 40% số h/s cả lớp. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu h/s ? (35 h/s)
3/ Một cửa hàng điện máy thu được 18 000 000 đ. Số tiền lãi bằng 12,5% số tiền bán. Hỏi cửa hàng đó được lãi bao nhiêu tiền ? (2 250 000đ) 
4/* Một cửa hàng nhập về một số máy điện thoại với giá 2 500 000 đ. Hỏi phải bán với giá bao nhiêu để được lãi :
a/ 20% giá bán ? ( 3 125 000 đ)
b/ 20% giá mua ? (3 000 000 đ)
CHƯƠNG III : HÌNH HỌC
$24. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
 I - Phần lý thuyết: Chuẩn bị giấy bìa (2 hình tam giác) để ghép, rút ra cách tính diện tích.
1/ Khái niệm : Là một đường gấp khúc khép kín gồm có 3 đoạn thẳng(3cạnh),3 góc,3 đỉnh.
2/ Các yếu tố : Đỉnh, góc, cạnh, chiều cao.
 * Cho h/s xác định, chỉ ra đỉnh, góc, cạnh; vẽ chiều cao.
 * Chiều cao : Là đoạn thẳng kẻ từ đỉnh vuông góc với cạnh đối diện. 
 (Hình tam giác có 3 chiều cao đều gặp nhau tại một điểm) 
3/ Chu vi, diện tích :
* Chu vi = Tổng số đo độ dài 3 cạnh. (cùng đơn vị đo)
* Diện tích : Lấy đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2 (cùng đơn vị đo). 
 Công thức : S = a x h : 2 ; a = S x 2 : h ; h = S x 2 : a
II - Phần bài tập ở lớp : A
1/ Tính diện tích hình tam giác biết : 
 a/ Đáy 3m, chiều cao là 18dm. (270dm)
 b/ Đáy là m, chiều cao 1,7m . (0,68m)
2/ Cho hình tam giác ABC có diện tích là 4,75dm, chiều cao B H C 
AH là 2,5dm. Tính độ dài đáy BC ? (3,8 dm)
3/ Cho tam giác ABC có diện tích là 96,6 cm; cạnh đáy BC dài 5,6cm. Tính chiều cao AH ? (34,5 cm)
4/ Một trại nuôi 162 con gà trống và 3438 con gà mái. Tìm tỉ số phần trăm số gà trống so với tổng số gà của trại. (95,5%)
III - Bài tập về nhà : A
1/ Tính diện tích hình tam giác biết : 
 a/ Đáy 3,6 m, chiều cao là 2,5m. (4,5 m)
 b/ Đáy là dm, chiều cao dm . (2 dm)
2/ Cho hình tam giác ABC có diện tích là 45,9 cm, chiều cao B H C 
AH là 6,8cm. Tính độ dài đáy BC ? (13,5 cm)
3/ Giá một chiếc mũ bảo hiểm là 180 000đ. Để thu hút khách hàng, người ta quyết định hạ giá 17,5%. Tính giá của chiếc mũ bảo hiểm sau khi hạ giá ? (148 500đ)
4/ Chu vi của mảnh vườn HCN bằng chu vi của cái sân hình vuông có cạnh là 30m. Chiều dài của mảnh vườn bằngcạnh của cái sân. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 100m thì thu được 350kg rau. Hỏi người ta thu được bao nhiêu tấn rau trên mảnh vườn đó ? (2,8 tấn)
$25. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
 I - Phần lý thuyết: Chuẩn bị giấy bìa (2 hình thang) để ghép, rút ra cách tính diện tích.
1/ Khái niệm : Là một hình tứ giác có 2 cạnh song song với nhau và 2 cạnh không song song với nhau. Hai cạnh song song với nhau gọi là 2 cạnh đáy(cạnh dài hơn là đáy lớn, cạnh ngắn hơn là đáy bé); 2 cạnh không song song với nhau gọi là hai cạnh bên. 
 * Hình thang là hình giống với hình của cái thang.
 * Hình thang có 4 cạnh, 4 góc, 4 đỉnh.
2/ Các yếu tố : Đỉnh, góc, cạnh, chiều cao.
 * Cho h/s xác định, chỉ ra 4đỉnh, 4góc, 4cạnh; vẽ chiều cao.
 * Chiều cao : Là đoạn thẳng vuông góc với hai cạnh đáy của hình thang. 
(Hình thang có vô số chiều cao nhưng độ dài các chiều cao đều bằng nhau) 
3/ Chu vi, diện tích :
* Chu vi = Tổng số đo độ dài 4 cạnh (cùng đơn vị đo).
* Diện tích : Tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2 (cùng đơn vị đo). 
 Công thức : S = (a + b) x h : 2 ; a + b = S x 2 : h ; h = S x 2 : (a + b)
 Muốn tìm diện tích hình thang – Đáy lớn đáy nhỏ ta mang cộng vào – 
Thế rồi nhân với chiều cao – Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra.
II - Phần bài tập ở lớp : 
1/ Tính diện tích hình thang biết : 
 a/ Độ dài 2 đáy lần lượt là 7 dm và 5dm, chiều cao là 35cm. (21dm)
 b/ Độ dài 2 đáy lần lượt là m và 0,6m, chiều cao là 0,4m. (0,27m)
2/ Cho hình thang có diện tích là 455cm, chiều cao là 13cm. Tính độ dài mỗi đáy, biết đáy bé kém đáy lớn 5cm? (37,5cm ; 32,5cm)
3/ Trung bình cộng 2 đáy của hình thang là 97,8m. Chiều cao hình thang bằng 8,09m. Tính diện tích hình thang đó ? (791,202m)
4/ * Hình thang ABCD có đáy lớn DC bằng 16cm, đáy bé AB bằng 9cm. Trên đáy DC lấy điểm M sao cho DM bằng 7cm. Diện tích tam giác BMC bằng 37,5 cm. Tính diện tích hình thang ABCD. (105 cm) (h=8,4cm)
III - Bài tập về nhà : 
1/ Tính diện tích hình thang biết : 
 a/ Độ dài 2 đáy lần lượt là 6,7m và 5,4m, chiều cao là 4,8m. (29,04m)
 b/ Độ dài 2 đáy lần lượt là m và m, chiều cao là m. (= 3,7m)
2/ Cho mảnh đất hình thang có đáy lớn là 35,6m, đáy lớn hơn đáy bé 9,7m, chiều cao bằng tổng độ dài 2 đáy. Tính diện tích mảnh đất hình thang đó? (Đáy bé = 25,9m; chiều cao = 41m ; S = 1260,75m)
3/ Trung bình cộng 2 đáy của hình thang là 804,8cm. Chiều cao hình thang bằng 2,5cm. Tính diện tích hình thang đó ? (2012cm)
4/ * Một mảnh đất hình thang có đáy bé bằng 30m, đáy lớn bằng đáy bé. Người ta sử dụng 32% diện tích mảnh đất để xây nhà và làm sân, 27% diện tích mảnh đất để đáo ao; phần đất còn lại để trồng cây. Tính diện tích hình phần đất trồng cây? (492 m) 
 (S cả mảnh đất = 1200m)

Tài liệu đính kèm:

  • docCHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP CƠ BẢN -Lớp 5($21-$25).doc