Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về cách tính tổng nhiều sô thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Rèn cho HS kĩ năng so sánh số thập phân, tính và giải toán chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học.
Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về cách tính tổng nhiều sô thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Rèn cho HS kĩ năng so sánh số thập phân, tính và giải toán chính xác. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học. A. Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS lên bảng làm bài a.2,8+4,7+7,2+5,3. b.13,34+28,87+7,66+32,13. - Giáo viên nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng: 2.Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. -2HS lên bảng làm, Gv nhận xét. a.15,32 b.27,0 + 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66 Bài 2 : - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm – HS nhận xét. a.4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68+ (6,03+3,97) = 4,68 + 10 = 14,68. b.6,9 + 8,4 +3,1 + 0,2 = (6,9+3,1) + (8,4+0,2) = 10 + 8,6 = 18,6. c.3,94 + 5,7 + 1,51 = ( 3,49 + 1,51 ) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7. d. 4,2 + 3,5 +4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19. Bài 3: - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS làm bạng nhóm,GV nhận xét. 3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,9 > 14,5. 7,56 0,08 + 0,4. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS làm vở ,GV chấm điểm. Bài giải: Ngày thứ hai dệt được số mét vải là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m). Ngày thứ ba dệt được số mét vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m). Cả ba ngày dệt được số mét vải là: 28,4+ + 30,6 +32,1 = 91,1(m). 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài – Chuẩn bị bài sau. Toán trừ hai số thập phân I/Mục tiêu: - Giúp HS biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân từ đó áp dụng giải toán thành thạo. - Rèn cho HS kĩ năng trừ đúng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học. A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm: a.12,34 + 23,41 25,09 + 11,21. b.38,56 + 24,44 42,78 + 20,22. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng: 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân. a. GV nêu VD1 (SGK) gọi HS đoc ví dụ và tìm cách làm . - Yêu cầu HS nêu phép tính tìm độ dài đoạn BC là: 4,29 – 1,84 = ?m - HS nêu cách thực hiện (chuyển về phép trừ hai số tư nhiên, chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ ): 429 – 184 = 2,45(cm) =2,45(m). - Cho HS tự đặt tính như phép trừ hai số tự nhiên, GV hướng dẫn HS. - Gọi HS nêu cách trừ hai số thập phân – GV chốt lại. - Một số HS nêu kết luận SGK. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm, GV nhận xét. a.72,1 b.46,8 c.50,81 - 25,7 - 9,34 - 19,265 42,7 37,46 31,554 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 1HS lên làm, HS – GV nhận xét. a.72,1 b.5,12 c. 69 - 30,4 - 0,68 - 7,85 41,7 4,44 61,15 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS giải vở,GV chấm điểm. Bài giải: Số ki – lô - gam đường lấy ra tất cả là: 10,5 + 8 = 18 (kg). Số ki – lô - gam đường còn lại trong thùng là:28,75-18,5=10,25kg Đáp số : 10,25 kg. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố phép trừ hai số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Rèn kĩ năng trừ thành thạo. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: phấn màu , bảng phụ. III/ Hoạt động dạy – hoc: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: a.12,09 – 0,7 b.34,9 – 23,4 15,57 – 8,72 78,03 – 56,47 - GV nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. 2. Hướng đẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 2HS lên bảng làm, HS – GV nhận xét. a. 68,72 b.25,37 c.75,5 d.60 - 29,91 - 8,64 - 30,26 - 12,45 38,81 16,73 45,24 47,55 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thưc hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm , HS – GV nhận xét. a.x + 4,32 = 8,67 b. 6,85 + x = 10,29 c.x- 3,64 = 5,86 x = 8,67 – 4,32 x = 10,29 – 6,85 x = 5,86+3,64 x = 4,35 x = 3,44 x = 9,5 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hện yêu cầu. - HS giải vào vở – GV nhận xét. Bài giải: Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 – 1,2 = 3,6 (kg ) Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là:4,8+3,6 = 8,4(kg) Quả dưa thứ ba cân nặng là: 14,5 – 8,4 = 6,1(kg) Đáp số: 6,1 (kg). Bài 4: - Gọi HS lên bảng làm bảng phụ – GV nhận xét. a b c a – b - c a – ( b+c) 2,3 2,3 3,5 3,1 3,1 12,38 4,3 2,08 6 6 16,72 8,4 3,6 4,72 4,72 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày tháng năm 2006 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về cộng trừ hai số thập phân, tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. - Rèn cho HS kĩ năng tính đúng. -Giáo duc HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III/ Hoạt động trên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a. 12,56- ( 3,56+ +4,8) b. 15,73 – 4,21 - 7,79. - Giáo viên nhận xét cho điểm. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài ghi bảng: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm GV nhận xét. a.605,26 b. 800,56 c. 16,39 + 5,25 – 10,3 + 217,3 - 384,48 = 21,64 - 10,3 922,56 416,08 = 10,34. Bài 2: - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - Cho HS làm bảng nhóm, GV nhận xét. a.x – 5,2 = 1,9 + 3,8 b. x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x – 5,2 = 5,7 x + 5,7 = 13,6 x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9 x = 10,9 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm – GV nhận xét. a. 12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,55) + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98. b. 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 - (11,27 + 28,73) = 42,37 – 40 = 2,37. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tóm tắt rồi giải vào vở, GV chấm điểm. Bài giải: Giờ thứ hai người đó đi được quãng đường là: 13,25 – 1,5 = 11,75 (km) Trong hai giờ đầu người đó đi được quãng đường là: 13,25 + 11,75 = 25 (km) Giờ thứ ba người đó đi được là: 36 – 25 = 11 (km) Đáp số: 11(km) Bài 5:- Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm. Bài giải: Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3. Số thứ nhất là: 8 – 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 4,7 – 2,5 = 2,2. Đáp số: 2,5; 2,2;3,3. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. Toán Nhân một số thập phân với một số tự nhiên I/ Mục tiêu: - Giúp HS nắm và vận dụng được qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên từ đó vận dụng làm bài tập thành thạo. - Rèn cho HS kĩ năng nhân chính xác. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ III/ Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ:(3p) Gọi HS lên làm bài tập Tổng của 2 số là 6,75, hiệu 2 sốlà 4,5.tìm 2 số đó? - Giáo viên nhận xét cho điểm. B.Dạy bài mới: (15p) 1.Giới thiệu bài (1): 2.Hướng dẫn HS phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. * GV chép bài toán 1 lên bảng, 1 HS lên tóm tắt bài toán. - Gọi HS nêu hướng giải( chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh) 1,2 3 = ? m - GV gợi ý HS đổi đơn vị đo(1,2m = 12dm) để phép tính giải bài toán trở thành phếp nhân hai phân số tự nhiên :12 3 = 36(dm); rồi chuyển 36 dm = 3,6 m để tìm được kết quả phép nhân 1,2 3 = 3,6(m) - HS tự đối chiếu kết quả của phép nhân : 12 = 36 (dm) với kết quả của phép nhân 1,2 3 = 3,6(m), từ đó thấy được cách thưc hiện phếp nhân 1,2 3. - GV viết đồng thời 2 phép nhân để HS thấy cách làm đối chiếu 2 phép nhân. 12 1,2 3 3 36(dm) 3,6(m) - Gọi HS nêu nhận xét cách nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên. - GV nêu VD2 và yêu cầu HS vận dụngnhận xét dể làm: 0,4612 = 5,52 - Gọi một số HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên (SGK), GV chốt lại. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu - 2 HS lên bảng làm, HS – GV nhận xét. a.2,5 b.4,18 c.0,256 d.6,8 7 5 8 15 17,5 20,90 2,048 340 68 1020 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thưc hiện yêu cầu. - HS làm nhóm,đại diện nhóm lên chữa bài, GV nhận xét Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,890 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS tự tóm tắt và giải – GV chấm điểm. Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 4,26 4 = 170,4(km) Đáp số: 170,4 km. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau. Toán Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 I/Mục tiêu: - Giúp HS nắm được quy tắc nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, cách viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Rèn cho HS kĩ năng nhân nhẩm tốt. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ. III/ Hoạt động dạy – hoc: A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm bài : 12,34 5; 56,02 14 - GV nhận xét cho điểm. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài(1p): Trực tiếp 2.Hướng dẫn HS nhân một số thập phân với 10,100,1000 * GV nêu VD1:27,867 10, GVgọi 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân (đặt tính và tính): 27,867 10 = 278,67. - HS và GV nhận xét kết quả, GV yêu cầu HS nêu cách viết 27,867 thành 278,67(chuyển dấu phấy sang bên phải một chữ số) * Tương tự GV nêu VD2: 53,286 100 = ? - HS lên bảng thực hiện đặt tính và nêu kết quả: 53,286 100 = 5328,6 (chuyển dấu phảy sang hai chữ số) * Gọi HS nêu muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000..(SGK- 57) 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiên yêu cầu. - 2 HS nêu kết quả nhẩm, GV nhận xét. a. 1,4 10 = 14 b.9,63 10 = 96,3 c. 5,328 10 = 53,28. 2,1 10 = 21 25,08 100 = 2058 4,061 100 =406,1 7,2 100 = 720 5,32 1000 =5326 0,894 1000= 894. Bài 2: - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét. 10,4 dm = 104 dm 0,856m = 85,6cm 12,6 m = 1260 cm 5,75 dm = 57,5 cm Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS giải vở, GV chấm điểm. Bài giải: 10 lít dầu hỏa cân nặng là: 10 0,8 = 8 (kg) Can dầu hỏa cân nặng là : 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3kg 4. Củng cố – Dặn dò: Về nhà học bài ,chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố nhân nhẩm một số thập phânvới 10, 100,1000nhân một số thập phân với một số tự nhiên, giải toán có lời văn. - Rèn cho HS kĩ năng nhân đúng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. ... năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ viết các lược đồ trong SGK. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Dạy bài mới: (35p) Bài 1: HS làm nhóm. GV và cả lớp chữa bài. HS trình bày bài. Số cây do nhóm cây xanh trồng trong vườn trường (số cây) 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Lan Hòa Liên Mai Dũng (Học sinh) Bài làm: a/ Có 4 bạn học sinh trồng cây. Lan 3 cây, Hòa: 2 cây, Liên: 5 cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây. b/ Bạn Hòa trồng ít cây nhất. c/ Bạn Mai trồng nhiều cây nhất. d/ Bạn Liên trồng nhiều cây hơn bạn Dũng. e/ Bạn Lan và bạn Hòa trồng ít cây hơn bạn Liên. Bài 2: Cho HS điều tra về ý thích ăn các loại quả của HS lớp 5A a/ Bổ sung vào ô còn bỏ trống trong bảng sau: Kết quả điều tra về ý thích ăn các loại quả của học sinh lớp 5A Loại quả Cách ghi số học sinh trong khi điều tra Số học sinh Cam 5 Táo 8 Nhãn 3 Chuối 16 Xoài 6 b/ Hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ dưới đây: Kết quả điều tra về ý thích ăn các loại quả của học sinh lớp 5A (số học sinh) 16 14 12 10 8 6 4 2 0 Cam Táo Nhãn Chuối Xoài (Loại quả) Bài 3: Cho HS làm bài trắc nghiệm. HS đọc yêu cầu của bài và khoanh vào câu trả lời đúng. 5 học sinh. 9 học sinh. 25 học sinh. 20 học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau. Thứ năm ngày tháng năm 2007 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HS làm bảng nhóm. GV và cả lớp chữa bài và củng cố về thứ tự thực hiện phép tính. Bài làm: a/ 85793 – 36841 + 3826 = 48952 + 3826 ; c/ 325,97 + 86,54 + 103,46 = 41251 + 103,46 = 52778 =515,97 b/ + Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa. Bài làm: a/ x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b/ x – 7,2 = 3,9 + 2,5 x + 3,5 = 7 x – 7,2 = 6,4 x = 7 – 3,5 x = 6,4 + 7,2 x = 3,5 x = 13,6 Bài3: HS làm vào vở. Độ dài đáy mảnh đất hình thang: 150 x = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hình thang: 250 x = 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang: (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2) = 2ha Đáp số: 20 000m2 ; 2ha Bài 4: HS làm bài vào vở. Bài làm Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch: 8 – 6 = 2 (giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ: 45 x 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng: 60 – 45 = 15 (km) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bài tập 5 và chuẩn bị cho bài sau. Thứ sáu ngày tháng năm 2007 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính ; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HS làm bảng con, GV và cả lớp chữa bài. Bài 2: HS làm bài vào vở. a/ 0,12 x = 6 b/ x : 2,5 = 4 x = 6 : 0,12 x = 4 2,5 x = 50 x = 10 c/ 5,6 : x = 4 d/ x 0,1 = x = 5,6 : 4 x = : 0,1 x = 1,4 x = 4 Bài 3: HS làm bài vào vở. Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ hai là: 2400 : 100 x 40 = 960 (kg) Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong 2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ ba là: 2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600kg Bài 4: HS làm bài vào vở. Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120% (tiền vốn) Tiền vốn để mua hoa quả là: 1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng) Đáp số: 1 500 000 đồng 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau. 35 Toán Luyện tập ghung I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải toán. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập: 15,25 x 2,5 B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: HS làm bài rồi chữa a/ 1; b/ b/ 3,57 4,1 + 2,43 4,1 = (3,57 + 2,43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6 c/ 3,42 : 0,57 8,4 – 6,8 = 6 8,4 = 50,4 – 6,8 = 43,6 Bài tập 2: HS làm bài rồi cả lớp cùng GV chữa bài. a/ ; b/ Bài tập 3: HS làm bài, GV chữa. Bài giải: Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là Chiều cao của bể bơi là: 0,96 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2m Bài tập 4: HS làm vào vở. Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 3,5 = 30,8 (km) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) Đáp số: a/ 30,8km ; b/ 5,5 giờ Bài tập 5: Hướng dẫn HS về nhà làm. 4. Củng cố, dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài . Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau. Toán Luyện tập ghung I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố các kĩ năng tính giá trị biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập 5. B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: HS làm bài rồi chữa a/ 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05 = 6,78 – 13,735 : 2,05 = 6,78 – 6,7 = 0,08 b/ 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút = 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút. Bài tập 2: HS làm trên bảng và chữa bài. Đáp số: a/ 33 ; b/ 3,1. Bài tập 3: HS làm vào vở. Số học sinh gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (học sinh) Số học sinh của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (học sinh) Tỉ số phần trăm của số học sinh trai và số học sinh của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số học sinh gái và số học sinh của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5% Đáp số: 47,5 % và 52,5% Bài tập 3: HS làm vào vở. Bài giải: Tỉ số phần trăm của số sách năm sau so với số sách của năm trước là: 100% + 20% = 120% Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 6000 : 100 120 = 7200 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là: 7200 : 100 120 = 8640 (quyển) Đáp số: 8640 quyển sách. Bài tập 5: HS tóm tắt bài toán rồi giải. Bài giải: Vận tốc của dòng nước là: (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ) Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng là: 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ) Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà ôn tập chuẩn bị cho thi học kì II. Toán Luyện tập ghung I. Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập, củng cố về: Tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm. Tính diện tích và chu vi hình tròn. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Phát triển trí tưởng tượng không gian của học sinh. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập. B. Dạy bài mới: (35p) Phần 1: HS tự làm rồi nêu kết quả. Bài 1: Khoanh vào C (vì 0,8% = 0,008 = ) Bài 2: Khoanh vào C (vì số đó là: 475 100 : 95 = 500 số đó là: 500 : 5 = 100) Bài 3: Khoanh vào D Phần 2: HS làm bài vào vở. Bài 1: GV vẽ hình lên bảng và HD học sinh. a/ Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm2) b/ Chu vi của phần không tô màu là: 10 2 3,14 = 62,8 (cm) Đáp số: a/ 314cm2 ; b/ 62,8cm Bài 2: Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế. Ta có sơ đồ sau: Số tiền mua gà: 88 000 đồng Số tiền mua cá: đồng Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số tiền mua cá là: 88000 : 11 x 6 = 48000 (đồng) Đáp số: 48 000 đồng 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà ôn tập cho tốt. Thứ năm ngày tháng năm 2007 Toán Luyện tập ghung I. Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập, củng cố về: Giải bài toán có liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật...và sử dụng máy tính bỏ túi. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập. B. Dạy bài mới: (35p) Phần 1: HS làm và nêu kết quả. Bài 1: Khoanh vào C. Bài 2: Khoanh vào A. Bài 3: Khoanh vào B. Phần 2: HS tự làm rồi chữa bài. Bài 1: Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: (tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: = 40 (tuổi) Đáp số: 40 tuổi Bài 2: a/ Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 14210 = 866810 (người) Tỉ sô phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582...= 35,82% Số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 14210 = 554190 (người) Đáp số: a/ Khoảng 35,82% ; b/ 554 190 người 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài học. Dặn học sinh chuẩn bị giấy kiểm tra để thi học kì. Thứ sáu ngày tháng năm 2007 Toán Kiểm tra định kì I. Mục tiêu: - Học sinh được kiểm tra toàn bộ kiến thức mà các em đã học trong học kì II. - Học sinh nắm chắc bài và làm bài kiểm tra được tốt. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài. II. Chuẩn bị: Giấy kiểm tra. III. Hoạt động dạy học: Đề chung của sở.
Tài liệu đính kèm: