LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU :
Biết: - Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Hoàn thành các bài tập 1, 3.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ vẽ các hình ở bài tập 2 và bài tập 3 (trang 106)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Toaùn - Tieát 103 LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU : Biết: - Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - Hoàn thành các bài tập 1, 3. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ vẽ các hình ở bài tập 2 và bài tập 3 (trang 106) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Rèn kỹ năng tính diện tích và một số yếu tố của các hình 23' Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài - HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu gì ? - Tính độ dài đáy của hình tam giác biết diện tích và chiều cao. + Yêu cầu HS viết công thức tính diện tích tam giác S = (a x h) : 2 - Hãy xác định yếu tố đã biết trong công thức ? - HS nêu: S, h + Gọi 1 HS lên bảng giải tìm a. - HS dưới lớp tự làm vào nháp. + Quan sát giúp HS còn yếu (gợi ý tìm thành phần chưa biết trong phép tính) 1HS giải: Độ dài đáy của tam giác đó là: Đáp số: - Từ những điều đã trình bày trên bảng, ai có thể nêu ra quy tắc tính độ dài đáy của tam giác khi biết S và h ? - HS nêu: a = S x 2 : h - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính độ dài đáy của tam giác - HS nêu lại quy tắc. * Bài 2: Yêu cầu 1 HS khá đọc đề bài - HS khá đọc đề bài A M D B N C 2m 1,5m Q P O + Gắn hình minh họa trên lên bảng - Bài tập hỏi gì ? - HS quan sát. - Tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi - Diện tích khăn trải bàn là diện tích hình nào? - Là diện tích hình chữ nhật ABCD - So sánh diện tích hình thoi MNPQ và diện tích hình chữ nhật ABCD ? - Diện tích hình thoi MNPQ bằng 1/2 diện tích hình chữ nhật ABCD. + Yêu cầu HS giỏ, khá làm bài. - 1 HS giỏi giải bảng, HS còn lại làm bài tùy theo khả năng. + Nhận xét chung và yêu cầu HS về nhà giải thêm bằng cách khác. 11' Bài 3 + Gọi 1 HS đọc đề bài + Gắn hình minh họa lên bảng - HS đọc đề bài - HS quan sát. - Từ tâm hai đường tròn, kẻ đường kính AD và BC như hình vẽ. - HS quan sát. + Yêu cầu 1 HS lên tô đỏ sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc. - HS thực hiện yêu cầu. - Độ daì sợi dây bằng tổng độ dài của những đoạn nào ? - Của AB, DC, và 2 nửa đường tròn đường kính AD và BC. - Em có nhận xét gì về 2 đoạn AB và DC ? - Bằng nhau và bằng 32,1m - Vậy độ dài của sợi dây được tính như thế nào? - Bằng 2 lần khoảng cách giữa 2 trục và chu vi của đường tròn đường kính AD (hoặc BC) + Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. +HD nhận xét, sửa chữa. - HS làm bài. Đáp số : 7,299m 1' 2. Củng cố, dặn dß: + NhËn xÐt tiÕt häc. +Dặn về nhà hoàn thiện bài tập, ôn cách tính diện tích các hình đã học. .CB bài sau: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương.
Tài liệu đính kèm: