LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- Hoàn thành bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Toán - Tiết 137 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - Hoàn thành bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 32’ 1’ 31’ 2’ 1. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: + Nêu MĐYC tiết học. b. Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt. + Yêu cầu HS quan sát trên bảng phụ và thảo luận nhóm cách giải. - Có mấy chuyển động đồng thời cùng xe máy ? - Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào ? - Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đi được là bao nhiêu km ? - Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường bao nhiêu ? + Nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ô tô và xe máy giảm đi 90km. + Yêu cầu HS làm bài + HD nhận xét, sửa chữa. + Kết luận: Bài này có thể trình bày giải bằng cách gộp,lấy quãng đường chia tổng vận tốc 2 chuyển động. 180 : ( 54 + 36 ) = 2 ( giê) b) Tương tự như bài 1a) + Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính gộp. ***Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc mới được tính cách này. + Giải thích: Bài toán vừa làm quen trong tiết này gọi là bài toán “gặp nhau” - Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động ngược chiều và cùng lúc ta làm thế nào? Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu nêu cách làm + Yêu cầu HS làm bài + HD nhận xét, chữa bài, giải thích cách tính thời gian đi của ca- nô. - Bài toán thuộc dạng nào? Dùng công thức nào để tính? + Nhận xét, đánh giá, củng cố KT. *Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Có nhận xét gì về đơn vị của quãng đường trong bài? + Yêu cầu HS làm bài + Yêu cầu HS nhận xét và giải thích cách đổi: 0,75 km/phút = 750 m/phút + Đánh giá, ghi điểm. *Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Yêu cầu nêu cách làm + Yêu cầu HS làm bài theo khả năng + HD HS nhận xét và bổ sung - 2 giờ 30 phút là bao nhiêu giờ ? - Sau khi đi 2 giờ 30 phút thì xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu ? + Hãy nêu công thức tính s, v, t 2. Củng cố, dặn dò: + Nhận xét tiết học + Dặn về nhà xem lại bài . . CB bài sau: Luyện tập chung. Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. - 1 HS - HS thao tác - Thảo luận nhóm - 2 chuyển động: ô tô, xe máy. - Ngược chiều nhau. - 180km hay cả quãng đường AB - 54 + 36 = 90 (km) - 1 HS làm bảng, lớp làm vở . Gi¶i: Sau mçi giê « t« vµ xe m¸y ®i ®îc qu·ng ®êng lµ: 54 + 36 = 90 ( km ) Thêi gian ®Ó hai xe gÆp nhau lµ: 180 : 90 = 2 ( giê ) §¸p sè: 2 giê + Nhận xét, sửa chữa. - HS nghe - HS làm bài b) §¸p sè: 3 giê - Lấy quãng đường chia cho tổng vận tốc của 2 chuyển động. - 1 HS - HS nêu - HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng Gi¶i: Thêi gian ca - n« ®i hÕt qu·ng ®êng lµ: 11 giê 15 phót - 7 giê 30 phót = 3 giê 45 phót §æi 3 giê 45 phót = 3,75 giê §é dµi ®o¹n ®êng AB lµ: 12 x 3,75 = 45 ( km) §¸p sè: 45 km Nhận xét, sửa chữa. - Tìm s, biết v & t - 1 HS khá đọc. - km, khác với vận tốc - HS làm vở (chọn 1 cách), 2 HS lên bảng làm 2 cách. - 1 HS khá đọc - HS làm bài + HS nhận xét, sửa chữa. - 2,5 giờ - HS nêu
Tài liệu đính kèm: