SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
i. mơc tiªu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
To¸n - TiÕt 36 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU i. mơc tiªu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. ii. ®å dïng d¹y - häc: - Bảng nhóm iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc TG Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 3’ 1-Kiểm tra bài cũ: +KT về cách chuyển PSTP thành hỗn số, chuyển PSTP thành STP +Nhận xét, ghi điểm 2- Dạy bài mới: a/ Giíi thiƯu bµi: + Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến thức về “Số thập phân bằng nhau”. b/ T×m hiĨu bµi: *Đặc điểm của STP khi viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hay khi xoá chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. +Nêu bài toán: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 0,9dm = cm 9dm = m 90cm = m +Yêu cầu SS 0,9m và 0,90m, giải thích kết quả SS +GV nhận xét, kết luận: . Vì 0,9m = 0,90m nên 0,9 = 0,90 -Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90 - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được số như thế nào so với số này ? -Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 STP thì được 1 số như thế nào? - Dựa vào kết luận hãy tìm các STP bằng với 0.9 ; 8,75 ; 12 +Nêu: Số 12 và tất cả các STN khác được coi là STP đặc biệt, có phần thập phân là 0,00,000 -Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9 -Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của 1STP thì được 1 số như thế nào? c/Luyện tập: Bài 1: +Yêu cầu đọc đề bài +Gọi HS lên bảng làm Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài -HD HS trình bày bài miệng +Nhận xét, ghi điểm 3- Củng cố dặn dò: +Nhận xét tiết học +Dặn học ở nhà: Học bài .CB bài: “So sánh hai STP” + V ài HS trả lời, lớp nhận xét +Lắng nghe, xác định nhiệm vụ - Hoạt động cá nhân +HS điền và nêu kết quả: 9dm = 90 cm 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m +HS trao đổi sau đó vài em trình bày 9m = 0,90m +HS quan sát và nêu: Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 thì được số 0,90 -Ta được số 0,90 là số bằng với số 0,9 - Học sinh nêu kết luận: thì được số thập phân bằng nó. (*) - HS nối tiếp nhau nêu: 0,9 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,000 +HS quan sát chữ số của 2 số và nêu: Nếu xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9 - Học sinh nêu lại kết luận (*) +HS đọc sau đó 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vở, nhận xét giá trị của các STP Khi thêm(bớt) chữ số 0 ở bên phải phần thập phân 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a) 5,612 ; 17,200 ; 480, 590 b) 24,500 ; 80,010 ;14,678 +HS đọc đề và giải thích cách viết đúng của bạn Lan và Mỹ :giá trị của chữ số 1 ở đây là một phần mười nên: 0,100 = =.Còn Hùng viết 0,100 =là sai vì: = 0,01 < 0,100 1’ 13’ 15’ 3’
Tài liệu đính kèm: