Giáo án Toán 5 - Tiết học: Kiểm tra định kỳ giữa học kì II

Giáo án Toán 5 - Tiết học: Kiểm tra định kỳ giữa học kì II

 I. MỤC TIÊU: Kiểm tra HS về:

 - Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

 - Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học.

 II. CHUẨN BỊ: Đề kiểm tra.

 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Tg Các hoạt động

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 5 - Tiết học: Kiểm tra định kỳ giữa học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán - Tiết 121
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II
 I. MỤC TIÊU: Kiểm tra HS về: 
 - Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 
 - Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học. 
 II. CHUẨN BỊ: Đề kiểm tra.
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Tg
Các hoạt động
1’
35’
4’
Nhắc nhở HS trước khi làm bài:
Phát đề, HS làm bài:
 Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D (là kết quả tính, đáp số,). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 1. 2% của 1000kg là: 
 A. 10kg B. 20kg C. 22kg D.100kg
 2. Kết quả tính: 3,2 + 4,65 : 1,5 là: 
 A. 6,783 B. 6,3 C. 5,233 D. 0,969
 3. Một người bán hàng được lãi 50.000 đồng và số tiền lãi bằng 10% số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó, ta cần tính: 
 A. 50000: 10 B. 50000 x 10 : 100
 C. 50000 : 10 x 100	 D. 50000 x 10
 4. Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 3,4cm, chiều cao 2,5cm là: 
 A. 4,25 cm2 B. 42,5 cm2	 C. 85cm2	 D. 8,5cm2 
 5. Diện tích của phần đã tô đậm dưới đây là:
	A. 6,28 m2 B. 12,5 m2	1m
	C. 21,98 m2	 D. 50,24m2
 	•
	 3m
 Phần 2:
 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
 a) 1256cm3 = ... dm3
 b) 0,75m3 =  lít	
 c) 0,6m3 = . cm3 
 d) =  %	
 2. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1m. Mức nước trong bể cao bằng chiều cao của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước?(1dm3 = 1l). 
 	 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 Phần 1: ( 6 điểm)
 Mỗi lần khoanh đúng vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của các bài 1,2,3 được 
1 điểm; của các bài 4,5 được 1,5 điểm. Kết quả là: 
 1. Khoanh vào B
 2. Khoanh vào B
 3. Khoanh vào C
 4. Khoanh vào A
 5. Khoanh vào C
 Phần 2: (4 điểm)
 Bài 1(1 diểm)
 Điền đúng mỗi phần được 0,25 điểm. Kết quả là: 
 a) 1256cm3 = 1,256dm3
 b) 0,75m3 = 750 lít	
 c) 0,6m3 = 600000cm3 
 d) = 50 %	
 Bài 2: (3 điểm)
	- Nêu câu lời giải và tính đúng chiều cao của mức nước trong bể được 1 điểm.
 	- Nêu câu lời giải và tính đúng thể tích của mức nước trong bể tính theo m3 được 
 1 điểm.
 - Đổi đúng thể tích của mức nước trong bể từ m3 ra đơn vị lít được 0,5 điểm. 
 - Nêu đáp số đúng được 0,5 điểm.	
Bài giải
Chiều cao của mức nước trong bể là:
1 x = (m)
 Thể tích nước trong bể là:
2 x 1,5 x = 2,4(m3)
Đổi: 2,4m3 = 2400l
 Đáp số: 2400l
3. Thu bài, dặn dò: 
 + Nhận xét tiết kiểm tra.
 + Dặn về ôn tập lại các KT còn chưa nắm vững.
 CB bài sau: Bảng đơn vị đo thời gian.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN T121.doc