Giáo án Toán 5 - Trường tiểu học Nhị Long A

Giáo án Toán 5 - Trường tiểu học Nhị Long A

LUYỆN TẬP

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ viết BT2 :

 

doc 39 trang Người đăng hang30 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 5 - Trường tiểu học Nhị Long A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 131
LUYỆN TẬP 
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết BT2 :
s
130km
147km
210m
1014m
t
4 giờ
3 giờ
6 giây
13 phút
v
32,5km/giờ
49km/giờ 
35m/giây 
78m/phút 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A- KIỂM TRA BÀI CŨ 
B- BÀI MỚI
1- GIỚI THIỆU BÀI 
- Giới thiệu trực tiếp. 
- HS sửa BT3/139.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2- DẠY BÀI MỚI
*Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 :
- Bài giải :
Vận tốc chạy của đà điểu :
 5250 : 5 = 1050(m/phút )
 Đáp số : 1050 m/phút 
Bài 2 :
- GV treo bảng phụ, gọi HS thi đua làm bài.
- Bài giải : ĐDDH
Bài 3 :
- Bài giải :
Quãng đường đi bằng ô tô :
 25 – 5 = 20(km)
Vận tốc của ô tô :
 20 : 0,5 = 40(km/giờ)
 Đáp số : 40km/giờ 
Bài 4 :
- Bài giải :
Thời gian đi của ca nô :
 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 
 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ 
Vận tốc của ca nô là :
 30 : 1,25 = 24(km/giờ)
 Đáp số : 24 km/giờ
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, về nhà làm bài.
3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT4/140 và chuẩn bị bài sau.
________________________________
BỔ SUNG
TIẾT 132
QUÃNG ĐƯỜNG
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
	- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A- KIỂM TRA BÀI CŨ 
B- BÀI MỚI
1- GIỚI THIỆU BÀI 
- Giả sử ta biết được vận tốc và thời gian thì có thể tính được quãng đường hay không? Đó là nội dung bài học hôm nay.
- HS sửa BT4/140.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2- DẠY BÀI MỚI
2- 1- Hình thành khái niệm quãng đường 
a)Bài toán 1
- GV gọi HS đọc đề toán SGK.
- Bài toán hỏi gì?
- Tại sao lấy 42,5 x 4?
- GV ghi : 42,5 x 4 = 170(km)
 v x t = s
- Muốn tính quãng đường ta làm thế nào?
b)Bài toán 2 
- Lưu ý : Nếu vận tốc là km/giờ thì thời gian phải tính bằng giờ và quãng đường khi đó tính bằng km. Trong trường hợp này bài toán bắt buộc phải đổi số đo thời gian ra đơn vị là giờ, không phải là phút 
- HS đọc.
- Tính quãng đường ô tô đi.
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét.
- Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1 giờ ô tô đi được 42,5km mà ô tô đã đi 4 giờ.
- Lấy vận tốc nhân với thời gian.
- Vài HS nhắc lại ghi nhớ và công thức như SGK/140.
- HS đọc đề, vận dụng kiến thức đã học để giải toán.
Bài giải 
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ 
Quãng đường người đó đi được :
 12 x 2,5 = 30(km)
 Đáp số : 30km 
2- 2- Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 :
- Bài giải :
Quãng đường ca nô đi trong 3 giờ :
 15,2 x 3 = 45,6(km)
 Đáp số : 45,6km
Bài 2 :
- Bài giải 
Đổi đơn vị : 15 phút = 0,25 giờ 
Quãng đường mà người đi xe đạp đã đi :
 12,6 x 0,25 = 3,15(km)
 Đáp số : 3,15km 
Bài 3 :
- Bài giải :
Thời gian đi hết quãng đường AB :
 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút 
 = giờ = giờ
Quãng đường AB :
 42 x = 112(km)
 Đáp số : 112km
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, về nhà làm bài.
3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT3/141 và chuẩn bị bài sau.
________________________________
BỔ SUNG
TIẾT 133
LUYỆN TẬP
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
	- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ ghi BT1 :
v
32,5km/giờ
210m/phút
36km/giờ
t
4 giờ
7 phút
40 phút
s
130km
1470m
24km
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A- KIỂM TRA BÀI CŨ 
B- BÀI MỚI
1- GIỚI THIỆU BÀI 
- Giới thiệu trực tiếp. 
- HS sửa BT3/141.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2- DẠY BÀI MỚI
*Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 :
- GV treo bảng phụ, như SGK. Yêu cầu HS lên bảng thi đua làm bài.
- Bài giải : ĐDDH 
Bài 2 :
- Bài giải : 
Thời gian ô tô đi hết đoạn đường AB :
 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 
 = 4giờ 45 phút = 4,75 giờ 
Quãng đường AB dài : 
 46 x 4,75 = 218,5(km)
 Đáp số : 218,5km 
Bài 3 :
- Bài giải :
 Đổi 15 phút = giờ 
Quãng đường bay được của ong mật :
 8 x = 2(km)
 Đáp số : 2km
Bài 4 :
- Bài giải :
1 phút 15 giây = 75 giây
Vậy kăng- gu- ru di chuyển được quãng đường trong 75 giây :
 14 x 75 = 1050(m)
 Đáp số : 1050m
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, làm bài.
HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, về nhà làm bài.
3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT4/142 và chuẩn bị bài sau.
________________________________
BỔ SUNGTIẾT 134
THỜI GIAN
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
	- Làm được các bài tập: Bài 1 (cột 1, 2), bài 2.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ ghi BT1.
s(km)
35
10,35
108,5
81
v(km/giờ)
14
4,6
62
36
t(giờ)
2,5
2,25
1,75
2,25
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A- KIỂM TRA BÀI CŨ 
B- BÀI MỚI
1- GIỚI THIỆU BÀI 
- Khi biết quãng đường và thời gian ta tìm được vận tốc, hoặc khi biết vận tốc và thời gian ta tìm được quãng đường . Nếu biết quãng đường và vận tốc ta có thể tìm được thời gian không? Đó là nội dung bài học hôm nay.
- HS sửa BT4/142.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2- DẠY BÀI MỚI
2- 1- Hình thành cách tính thời gian 
a)Bài toán 1 
- GV gọi 1 HS đọc đề, tự giải.
- Đề bài hỏi gì?
- Vận tốc 42,5km/giờ cho biết gì?
- Vậy để biết ô tô đi quãng đường 170km trong mấy giờ ta làm thế nào?
- Để tính thời gian ô tô đi ta làm thế nào?
- GV ghi : 
 170 : 42,5 = 4 giờ 
 s : v = t
- Nêu cách tính thời gian của một chuyển động?
b)Bài toán 2
 - GV nêu đềà toán.
- Yêu cầu HS dựa vào công thức đã học để làm bài.
- HS đọc đề, tự giải.
- Thời gian ô tô đi quãng đường đó.
- 1 giờ ô tô đi được quãng đường 42,5km 
- Lấy 170 : 42,5 = 4 giờ 
- Bài giải : SGK.
- Lấy quãng đường chia cho vận tốc.
- Muốn tính thời gian, ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
- Vài HS nhắc lại ghi nhớ và công thức.
- HS đọc đề, giải bài.
- Bài giải : SGK/142.
- Vài HS nhắc lại ghi nhớ và công thức vừa học.
2- 2- Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 :
- Bài giải : ĐDDH 
Bài 2 :
- Bài giải :
a)Thời gian đi của người đó :
 23,1 : 13,2 = 1,75(giờ)
 Đáp số : 1,75 giờ 
b)Thời gian chạy của người đó :
 2,5 : 10 = 0,25(giờ)
 Đáp số : 0,25 giờ 
Bài 3 :
- Bài giải :
Thời gian bay hết quãng đường :
 2150 : 860 = 2,5(giờ ) = 2 giờ 30 phút 
Máy bay đến nới vào lúc :
 10 giờ 75 phút = 11 giờ 15 phút 
 Đáp số : 11 giờ 15 phút 
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, về nhà làm bài.
3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT3/143 và chuẩn bị bài sau.
________________________________
BỔ SUNG
TIẾT 135
LUYỆN TẬP
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ ghi BT1 
s(km)
261
78
165
96
v(km/giờ)
60
39
27,5
40
t(giờ)
4,35
2
6
2,4
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A- KIỂM TRA BÀI CŨ 
B- BÀI MỚI
1- GIỚI THIỆU BÀI 
- Giới thiệu trực tiếp. 
- HS sửa BT3/143.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2- DẠY BÀI MỚI
*Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 :
- Bài giải : ĐDDH 
Bài 2 :Bài giải 
Đổi 1,08m = 108cm 
Thời gian con ốc bò đoạn đường đó :
 108 : 12 = 9(phút )
 Đáp số : 9 phút 
Bài 3 : Bài giải :
Thời gian con đại bàng bay hết quãng đường :
 72 : 9,6 = 0,75(giờ )
 Đáp số : 0,75 giờ 
Bài 4 : Bài giải :
Đổi 10,5km = 10500m
Thời gian để rái cá bơi hết quãng đường 
 10500 : 420 = 25(phút )
 Đáp số : 25 phút 
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, về nhà làm bài.
3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV tổng kết tiết học.
TIẾT 136 
LUYỆN TẬP CHUNG
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Làm được các bài tập: bài 1, bài 2.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A- KIỂM TRA BÀI CŨ 
B- BÀI MỚI
1- GIỚI THIỆU BÀI 
- Giới thiệu trực tiếp. 
- HS sửa BT4/143.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2- DẠY BÀI MỚI
*Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 : Bài giải :
Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ 
Vận tốc của ô tô :
 135 : 3 =45(km/giờ)
Mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy :
 45 – 30 = 15(km)
 Đáp số : 15km 
Bài 2 : Bài giải :
Vận tốc của xe máy :
 1250 : 2 = 625(m/phút)
 60 phút = 1 giờ 
Mỗi giờ xe máy đi được :
 625 x 60 = 37500(m) = 37,5(km/giờ)
 Đáp số : 37,5km/giờ 
Bài 3 : Bài giải :
 Đổi 15,75km = 15750m
1 giờ 45 phút = 105 phút 
Vận tốc của xe ngựa :
 15750 : 105 = 150(m/phút)
 Đáp số : 150m/phút 
Bài 4 : Bài giải :
 Đổi 72km/giờ = 72000m/giờ
Vì 1 giờ = 610 phút. vậy vận tốc cá heo bơi trong 1 phút :
 72000 : 60 = 1200(m/phút)
Cá heo bơi hết :
 2400 : 1200 = 2(phút)
 Đáp số : 2 phút 
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, về nhà làm bài.
3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT4/144 và chuẩn bị bài sau.
________________________________
BỔ SUNG
TIẾT 137
LUYỆN TẬP CHUNG
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết giải bài toán chuyển động ngươ ... về nhà làm BT3/153 và chuẩn bị bài sau.
________________________________
BỔ SUNGTIẾT 145
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI 
VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
 (tiếp theo)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết:
- Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
- Làm được các bài tập: Bài 1 (a), bài 2, bài 3.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A- KIỂM TRA BÀI CŨ 
B- BÀI MỚI
1- GIỚI THIỆU BÀI 
- Giới thiệu trực tiếp. 
- HS sửa BT4/138.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2- DẠY BÀI MỚI
*Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 :
- Bài giải :
a)4km382m = 4,382km 
2km97m = 2,079km
700m = 0,7km
b)7m4dm = 7,4m
5m9cm = 5,09m
5m75mm = 5,075m
Bài 2 :
- Bài giải :
a)2kg350g= 2,350kg
1kg65g = 1,065kg
b)8tấn = 760kg =8,760tấn 
2 tấn 77kg = 2,077tấn
Bài 3 :
- Bài giải :
a)0,5m = 0,50m = 50cm
b)0,075km = 75m
c)0,064kg = 64g
d)0,08tấn = 0,080tấn = 80kg 
Bài 4 :
- Bài giải :
a)3576m = 3,576km
b)53cm = 0,53m
c)5360kg = 5,360tấn 
d)657g = 0,657kg
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, về nhà làm bài.
3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT4/154 và chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________
BỔ SUNG
TIẾT 146
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH 
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ ghi sẵn như BT1 ( chừa trống như SGK để HS điền vào )
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2
 = 100 hm2
1hm2 
= 100 dam2 
= km2
1dam2 
= 100 m2 
= hm2
1m2 
= 100 dm2 
= dam2
1dm2 
= 100 cm2 
= m2
1cm2 
= 100 mm2 
= dm2
1mm2 
= cm2
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A- KIỂM TRA BÀI CŨ 
B- BÀI MỚI
1- GIỚI THIỆU BÀI 
- Giới thiệu trực tiếp. 
- HS sửa BT4/154.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2- DẠY BÀI MỚI
*Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 :
- Gv treo bảng phụ. Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống.
b)Trong bảng đơn vị đo diện tích :
+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé?
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
Bài 2 :
- Bài giải :
a)1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 
 = 1 000 000mm2 
1ha = 10 000 m2 
1km2 = 100ha = 1 000 000mm2 
b)1m2 =0,01dam2 
1m2 =0,0002hm2 = 0,001ha
1m2 = 0,000001km2 
1ha = 0,01km2 ; 4ha = 0,04km2 
Bài 3 : Bài giải :
a)65000m2 = 6,5ha
846000 m2 = 84,6ha
5000 m2 =0,5ha
b)6km2 =600ha
9,2km2 = 920ha
0,3km2 =30ha
- HS đọc đề, làm bài.
- 100 lần 
- 1/100
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, về nhà làm bài.
3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT3/154 và chuẩn bị bài sau.
________________________________
BỔ SUNG
TIẾT 147
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH 
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết:
- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1)
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ như BT1 ( để trống như SGK cho HS điền vào )
Tên
Kí hiệu
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau
Mét khối 
m3
1m3 = 1000dm3 = 1 000 000cm3
Đề- xi- mét khối
dm3
1dm3 = 1000cm3 ; 1dm3 = 0,001cm3
Xăng- ti- mét khối
cm3
1cm3 = 0,001dm3
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A- KIỂM TRA BÀI CŨ 
B- BÀI MỚI
1- GIỚI THIỆU BÀI 
- Chúng ta đã ôn tập về quan hệ về đại lượng độ dài, khối lượng, đo diện tích. Hôm nay, tiếp tục ôn về đại lượng thể tích. 
- HS sửa BT3/154.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2- DẠY BÀI MỚI
*Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 :
a)GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong bảng (ĐDDH)
b)- Trong các đơn vị đo thể tích :
+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đon vị bé hơn tiếp liền?
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
Bài 2 :
- Bài giải :
1m3 = 1000dm3
7,268m3 =7268dm3 
0,5m3 = 500dm3 
3m3 2dm3 =3002dm3 
1dm3 =1000cm3 
4,351dm3 =4351cm3 
0,2dm3 = 200cm3 
1dm3 9cm3 =1009cm3 
Bài 3 :
- Bài giải :
a)6 m3 272dm3 = 6,272 m3 
2105dm3 = 2,105 m3 
3 m3 82dm3 = 3,082 m3 
b)8dm3 = 439cm3 = 8,439cm3 
3670cm3 = 3,670dm3 
5dm377cm3 = 5,077dm3 
- HS đọc đề, làm bài.
- HS khác nhận xét, sửa chữa.
- 1000 lần 
- 1/1000
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, về nhà làm bài.
3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT3/155 và chuẩn bị bài sau.
________________________________
BỔ SUNG
TIẾT 148
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH 
VÀ THỂ TÍCH (tt)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
- Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3 (a).
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A- KIỂM TRA BÀI CŨ 
B- BÀI MỚI
1- GIỚI THIỆU BÀI 
- Giới thiệu trực tiếp. 
- HS sửa BT3/155.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2- DẠY BÀI MỚI
*Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 :
- Bài giải :
Lần lượt điền dấu :
= ; 
= ; 
Bài 2 :
- Bài giải : 
Chiều rộng thửa ruộng :
 150 x = 100(m)
Diện tích thửa ruộng :
 150 x 100 = 15000(m2)
Số tần thóc thu được trên thửa ruộng đó :
 60 x ( 15000 : 100) = 9000(kg)
 = 9 tấn 
 Đáp số : 9 tấn 
Bài 3 :
- Bài giải :
Thể tích bể nước chứa trong bể :
 4 x 3 x 2,5 = 30(m3)
Trong bể đang chứa lượng nứơc :
 = 24(m3)
a)Số lít nứơc chứa trong bể :
 24m3 = 24000dm3 = 24000 l
b)Diện tích đáy bể :
 4 x 3 = 12(m2)
Chiều cao mực nước chứa trong bể :
 24 : 12 = 2(m)
 Đáp số : a) 24 000 l
b)2m
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, về nhà làm bài.
3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT3/156 và chuẩn bị bài sau.
________________________________
BỔ SUNG
TIẾT 149
ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN 
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian.
- Xem đồng hồ.
- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ vễ các mặt đồng hồ như SGK/157.
Bảng phụ ghi sẵn BT1 ( chừa chỗ trống để HS điền vào chỗ chấm )
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a)1 thế kỉ = 100 năm 	 	b)1 tuần lễ có 7 ngày 
1 năm = 12 tháng 	1 ngày = 24 giờ 
1 năm không nhuận có 365 ngày 	1 giờ = 60 phút
1 năm nhuận có 366 ngày 	1 phút = 60 giây
1 tháng 30 hoặc 31 ngày 
Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A- KIỂM TRA BÀI CŨ 
B- BÀI MỚI
1- GIỚI THIỆU BÀI 
- Giới thiệu trực tiếp. 
- HS sửa BT3/156.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2- DẠY BÀI MỚI
*Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 :
- Bài giải :
- GV treo bảng phụ.
- Bài giải : ĐDDH.
Bài 2 :
- Bài giải : Kết quả lần lượt là :
a)30 tháng ; 220 giây ; 65 phút 
b)2 năm 4 tháng ; 2 phút 30 giây ; 
 2 giờ 24 phút 
c)1 giờ ; 0,75 giờ ; 0,25 giờ ; 1,5 giờ ; 
 0,5 giờ ; 0,1 giờ ; 0,2 giờ ; 3,25 giờ ; 2,2 giờ 
d)1 phút ; 1,5 phút ; 1,5 phút ; 0,5 phút ; 2,75 phút ; 1,1 phút 
Bài 3 :
- Bài giải :
10g giờ đúng ; 6 giờ 5 phút 
9 giờ 43 phút ; 1 giờ 12 phút 
Bài 4 :
- Bài giải :Đáp án đúng : B 
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, về nhà làm bài.
3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT4/157. 
II- ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH 
VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN, 
PHÂN SỐ, SỐ THẬP PHÂN
TIẾT 150
PHÉP CỘNG
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
	- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3, bài 4.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK/158.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A- KIỂM TRA BÀI CŨ 
B- BÀI MỚI
1- GIỚI THIỆU BÀI 
- Giới thiệu trực tiếp. 
- HS sửa BT4/157.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2- DẠY BÀI MỚI
2- 1- Ôn tập phép cộng và tính chất của phép cộng 
- GV viết phép tính : a + b = c 
- Nêu các thành phần của phép tính?
- (a + b ) còn được gọi là gì?
- GV viết bảng như SGK.
- Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
- Hãy nêu tính chất kết hơpï của phép cộng?
- Hãy lấy một số bất kì cộng với số 0. Nêu nhận xét?
2- 2- Luyện tập – Thực hành
Bài 1 :
- Bài giải : Kết quả lần lượt là :
a)986280
b) ; c) 
d)1476,50
Bài 2 :
- Bài giải :
a)(689 + 875) + 125 = 689 + (875+ 125)
 = 689 + 1000 = 1689
581 + (878 + 419) = (581 + 419) + 878
 = 1000 + 878 = 1878
b)
Bài 3 :
- Bài giải :
a)x = 0
b)x = 0
Bài 4 :
- Bài giải : 
Trong 1 giờ cả 2 vòi cùng chảy vào bể :
 ( bể )
Vậy trong 2 giờ cả hai vòi chảy được 50% thể tích bể.
- a,b : số hạng 
C là tổng của a và b 
- (a + b) cũng gọi là tổng.
- HS đọc đề, làm bài.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- Tổng của số hạng thứ nhất và số hạng thứ hai cộng với số hạng thứ ba bằng số hạng thứ nhất cộng với tổng số hạng thứ hai và số hạng thứ ba.
- Bất kì số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó.
- HS đọc đề, làm bài cá nhân.
- HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi.
- HS đọc đề, làm bài.
- HS đọc đề, về nhà làm bài.
3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT4/159.
BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao anToan 5.doc