Giáo án Toán 5 tuần 11 đến 15

Giáo án Toán 5 tuần 11 đến 15

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 Giúp HS biết :

 - Tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

 - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

 * HS làm thêm BT2 (c,d);BT3 (cột 2). (Nếu còn thời gian)

 

doc 45 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 5 tuần 11 đến 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Ngày dạy :	 / /	 Tiết: 51
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS biết :
 - Tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
 * HS làm thêm BT2 (c,d);BT3 (cột 2). (Nếu còn thời gian)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- GV ghi đề lên bảng:
 Đặt tính rồi tính.
 23,75 + 8,42 + 19,83 ; 
 48,11 + 26,85 +8,07
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
 Bài 1:
- Gọi HS đọc đề + xác định y/c
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét.
 Bài 2 :(a,b)
- Gọi HS đọc đề + xác định y/c
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi + 1 nhóm làm bài vào bảng phụ.
- GV đến giúp đỡ nhóm gặp khó khăn
- Đính bảng nhóm sửa
-Nhận xét – Ghi điểm.
** 2(c,d)H/d HS làm (Nếu còn thời gian)
 Bài 3.(cột 1)
- Gọi HS đọc đề + xác định y/c.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét.
 ** Bài 3 (cột 2)
 Bài 4:
- Gọi HS đọc đề + xác định y/c.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt.
- Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
- Chấm 5 tập.
 - ChoHS đính bảng trình bày
- Nhận xét – Ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị : "Trừ hai số thập phân".
- 2 HSTB lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe để xác định nhiệm vụ học tập.
- 1 HS đọc đề + 1 HS xác định y/c.
- HS làm bài vào bảng con.
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định y/c.
- HS làm bài theo nhóm đôi vào vở + 1 nhóm làm bài vào bảng phụ.
- Trình bày.
a. 4,68 + 6,03+ 3,97
 = 4,68 + (6,03 + 3,97)
 = 4,68 + 	10
 =14,68
b. 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
 =	10	+	8,6
 = 18,6
- Nhận xét
c. 3,49 + 5,7 + 1,51
 = 3,49 + 1,51 + 5,7
 = 5 + 5,7
 = 10,7
d. 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
 =	11	+	8
 = 19
- 1 HS đọc đề + xác định y/c.
- 1 HS TB nêu miệng cách làm
- 2 HS TB lên bảng làm
- 2 HS khá lên làm
- Lớp nhận xét
- 2 HS đọc đề + 2 HS xác định y/c.
-1 HS lên bảng tóm tắt.
Tóm tắt:
Ngày đầu : |	 	|	
Ngày thứ 2 : |	 |
Ngày thứ 3 : | |
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
- Trình bày.
Bài giải
Ngày thứ hai dệt được là :
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba dệt được là :
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày dệt được là :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số : 91,1 m
- Nhận xét.
- HS làm sai ờ lớp làm lại
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Ngày dạy :	 / /	 Tiết: 52
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS :
	- Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân,
	- Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế 
 * HS làm thêm BT2c, 3c. (Nếu còn thời gian)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- Gọi 2 HS lên sửa bài tập, cho cả lớp nhận xét 
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn.
- GV hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân 
- Cho VD1 (trong SGK) HS tự nêu phép tính để tìm độ dài đoạn thẳng BC :
	4,29 – 1,84 = ? (m) 
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm cách giải.
- Gọi 2 HS lên bảng giải 
- Cho HS đặt tính rồi tính như hướng dẫn SGK 
- Cho HS nêu cách trừ hai số thập phân.
Ví dụ 2 :
- Cho HS đặt tính rồi tính 
- Chú ý: HS khi đặt tính coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
- Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân.
 Luyện tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1 (a,b)
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Cho HS làm vào bảng con và nêu cách làm từng bài.
 Bài 2 :(a,b)
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Một HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- GV lưu ý HS đặt tính đúng và đặt dấu phẩy đúng chỗ.
- GV nhắc lại cách trừ hai số thập phân.
 Bài 3..
- Gọi 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- GV kết luận : Giải toán có lời văn vận dụng trừ hai số thập phân.
- GV chấm điểm, sửa bài.
 ** Bài 2c,3c (Trong khi GV chấm điểm HS làm vào tập nháp) (Nếu còn thời gian)
4. Củng cố – dặn dò.
- Nêu lại cách trừ 2 số thập phân
- Về xem lai bài, chuẩn bị bài “Luyện tập" 
- Luyện tập 
- HS tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân.
	4,29 - 1,84 = ? m
- HS làm việc theo nhóm đôi.
	4,29 m = 429 cm 
	1,84 m = 184 cm
- HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- HS làm vào bảng con và nêu cách trừ từng bài.
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề 
-1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở 
a) 72,1 – 30,4 
b) 5,12 – 0,68 
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- HS làm cá nhân
	Đáp số :10,25 kg
- 2 HS nêu
- HS TB làm lại bài đã giải sai vào tập ờ nhà
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Ngày dạy :	 / /	Tiết : 53
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS :
	- Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân 
	- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ với số thập phân. 
	- Cách trừ một số cho một tổng.
 * HS làm thêm BT2b,d; BT4b (Nếu còn thời gian)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- GV ghi đề bài lên bảng :
a) 12,09 – 9,07
b) 34,9 – 23,79
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét- ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài : 
- GV ghi tựa bảng : Luyện tập 
b. Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1:.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Cho HS làm vào bảng con 
- GV nhắc lại cách trừ hai số thập phân.
 Bài 2.(a,c) HS học cá nhân.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia, nêu cách tìm số bị trừ chưa biết khi biết hiệu và số trừ 
 - GV nhấn mạnh cách tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ số thập phân.
 Bài 2(c,d)HS làm GV giúp đỡ theo dõi
 Bài 3.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Gọi 1 HS tóm tắt đề.
- 1 HS giải vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- GV chấm 1 số vở –Nhận xét
 Bài 4. HS học cả lớp.
- GV vẽ lên bảng toàn bộ phần a của bài 4. Cho HS nêu và tính giá trị biểu thức từng hàng.
 a – b – c = 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1.
a –(b + c) = 8,9–(2,3 + 3,5) = 3,1.
- Cho HS nhận xét để thấy.
	a – b – c = a – (b + c) 
- Cho HS nhớ lại và nêu qui tắt
- Cho HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.
** Bài 4b HS làm (Nếu còn thời gian)
* Hướng dẫn HS làm bài theo hai cách làm. Cho HS nhận xét để nhận ra : ở bài này làm cách hai thuận tiện hơn cách một.
- Cho HS làm tiếp phần còn lại rồi sửa.
4. Củng cố – dặn dò.
- GV hỏi lại các kiến thức vừa luyện tập.
- Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài"Luyện tập chung"
- 2 HS TB lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- HS làm vào bảng con
a) 68,72 – 29,91
b) 52,37 – 8,64
c) 75,5 – 30,26
d) 60 – 12,45
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
 + Tìm x
x + 4,32 = 8,67
6,85 + x = 10,29
x – 3,64 = 5,86
7,9 – x = 2,5
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- 1 HS tóm tắt đề.
- 1 HS giải vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
	Đáp số : 6,1 kg.
a) HS tính nháp nêu kết quả từng phần.
 a
b
c
a- b - c
a-(b+c)
 8,9
2,3
 3,5
12,38
4,3
2,08
16,72
8,4
 3,6
- Nêu: Khi trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi từng số hạng của tổng.
b) 
 * Cách 1.
8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6 = 3
 * Cách 2.
8,3 – 1,4 – 3,6 = 8,3 – (1,4 + 3,6)
	 = 8,3 – 5 = 3,3
18,64 – (6,24 + 10,5)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Ngày dạy :	 / /	Tiết : 54
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS biết :
 - Biết cộng, trừ hai số thập phân.
 - Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
 - Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
 * HS làm thêm BT4,5. (Nếu còn thời gian)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1. Ổn định
2. Kiểm tra.
a) 12,56 – (3,56 + 4,8)
b) 15,73 – 4,21 – 7,79
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV ghi bảng : Luyện tập chung.
b. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1. HS học cá nhân.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính đối với bài a,b.
- HS làm vào bảng con 
-Với bài c cho HS tính dưới dạng biểu thức.
- GV nhắc lại từng phần cách cộng trừ số thập phân.
 Bài 2. HS học cá nhân.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Gọi 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
-GV nhấn mạnh cách tìm số trừ, số hạng chưa biết.
 Bài 3. HS học cá nhân.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Gọi 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Cho đính bảng chỉnh sửa
 **Bài 4. HS làm (Nếu còn thời gian)
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bằng sơ đồ.
- Cho 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Chấm 5 tập.
- Đính bảng chỉnh sửa
- Nhận xét.
 **Bài 5: HS làm (Nếu còn thời gian)
- Gọi HS đọc đề + xác định y/c đề.
- GV gợi ý:
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
- Nhận xét.
4. ủng cố – dặn dò.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài "Nhân một số thập phân với một số tự nhiên".
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS học cá nhân.
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- HS làm vào bảng con
 a)	 b)
c) 16,39 + 5,25 -10,3
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8
 x – 5,2 = 5,7
	 x = 5,7 +5,2
	 x = 10,9
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
a) 12,45 + 6,98 + 7,55
b) 42,37 – 28,75 – 11,27
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- 1 HS lên bảng tóm tắt đề.
- 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
	Bài giải 
Quãng đường người đi xe đạp đi trong một giờ thứ hai :
	13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
Quãng đường người đi xe đạp đi trong hai giờ đầu :
	13,25 + 11,75 = 25 (km)
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba :
	36 -25 = 11 (km)
	Đáp số :11 km
-1 HS đọc đề + xác định y/c đề.
- HS thảo luận nhóm –nêu cách giải
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
- HS làm lại những bài giải sai ở lớp
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Ngày dạy :	 / /	 Tiết : 55
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN
 VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS :
 - Nắm được qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên
 - Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
 ... lớp làm bài vào giấy nháp.
- Nhận xét.
- HS nêu.
- 3 HS đọc quy tắc SGK.
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-HS làm bài vào bảng con 
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
	Bài giải 
1 lít dầu hỏa cân nặng :
	3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hỏa cân nặng :
	0,76 x 8 = 6,08 (kg)
	Đáp số : 6,08 kg
- 1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
	Bài giải 
Ta có 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy may được nhiều nhất 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải.
Đáp số : May 153 bộ; Thừa 1,1 m
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
TUẦN:15
Ngày dạy : / /	Tiết : 71
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 Giúp HS :
	- Củng cố quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
	- Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
	- vận dụng tìm thành phần chưa biết trong phép tínhvà giải toán có lời văn.
	- HS làm thêm BT 1d; BT 2c,d; BT 4. (nếu còn thời gian)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
-GV ghi bảng : Tìm x biết :
a) x x 1,6 = 86,4
b) 32,68 x x = 99,3472
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bảng : Luyện tập.
b.Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1. (**1d)
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Cho HS làm bào bảng con.
- Nhận xét.
 Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Cho 3 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét ghi điểm.
 Bài 3.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Cho 1 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
- Chấm 5 tập.
- Nhận xét.
**Bài 4.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- Cho 1 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố – dặn dò.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài "Luyện tập chung".
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
- HS làm bài vào bảng con.
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
-3 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
Trình bày :
x x 1,8 = 72
	 x = 72 : 1,8
	 = 40
**b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02
x x 0,34 = 1,2138
 x = 1,2138 : 0,34
	 = 3,57
**c) x x 1,36 = 4,76 x 4,08
 x x 1,36 = 19,4208 
 x = 19,4208 : 1,6
	 x = 14,28
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
	Bài giải 
1 lít dầu hỏa nặng : 
	3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có :
	5,32 : 0,76 = 7 (l)
	Đáp số : 7 l
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
-1 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm vào vở.
- HS đọc số dư 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033).
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Ngày dạy : / / 	Tiết : 72
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS củng cố về :
	- Thực hiện các phép tính với số thập phân
- So sánh các số thập phân
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân.
- HS làm thêm BT1d, BT2 cột 2, BT3, BT4 cột b vàd (nếu còn thời gian)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- GV ghi bảng :Tính giá trị của biểu thức.
a) 8,31 – (64,784 + 9,999) : 9,01
b) 62,92 : 5,2 – 4,2 x (7 – 6,3) x 3,67
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bảng : Luyện tập chung.
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.(**d)
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Gọi HS nhắc lại cách đổi phân số thập phân thành số thập phân.
-Cho 2 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét.
Bài 2.(** cột 2)
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- GV làm mẫu.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
- Chấm 5 tập.
- Nhận xét ghi điểm.
**Bài 3.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm vào vở.
- Chấm 5 tập.
-Nhận xét.
Bài 4.
- Gọi 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Gọi 2 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố – dặn dò.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài "Luyện tập chung"
- 2HS làm bảng lớp
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- HS nhắc lại cách đổi phân số thập phân thành số thập phân.
- 2 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
- Trình bày.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- 3 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm vào vở.
- Trình bày :
- Kết quả làm bài :
6,251 : 7 = 0,89 (dư 0,021)
33,14 : 58 = 0,57 (dư 0,08)
375,23 : 69 = 5,43 (dư 0,56)
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
a) 0,8 x x = 1,2 x 10	
 0,8 x x = 12
	 x = 12 : 0,8
	 x = 15
**b) 210 : x = 14,92 – 6,52
 210 : x = 8,4
	 x = 210 : 8,4
	 x = 25
c)25 : x = 16 : 10
 25 : x = 1,6
 x = 25 : 1,6
 x = 15,625
**d) 6,2 x x = 43,18 + 18,82
 6,2 x x = 62
 x = 62 : 6,2
	 x = 10
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Ngày dạy : / /	Tiết : 73
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
	- Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân.
- Vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn.
- HS làm thêm BT1d, BT 2b, BT 4 (nếu còn thời gian)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- GV ghi bảng : Tìm x 
a) 9,5 x x = 47,4 + 24,8
b) x : 8,4 = 47,04 – 29,75
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bảng : luyện tập chung.
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.(** d)
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét.
 Bài 2.
- Gọi HS đọc đề + xác định y/c đề.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ?
- Chấm 5 tập.
- Nhận xét.
 Bài 3.
- Gọi HS đọc đề + xác định y/c đề.
- Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
- Chấm 5 tập.
**Bài 4.
- Gọi 1 HS đọc đề + xác địnhy/c đề.
 - Cho 3 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
- Chấm 5 tập.
-Nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài "Tỉ số phần trăm".
- 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
- HS làm bài vào bảng con.
- 1 HS đọc đề + xác định y/c đề.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
- HS nêu.
a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
	= 55,2 : 2,4 – 18,32
	= 23 – 18,32
	= 4,68
**b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
	= 8,64 : 4,8 + 6,32
	= 1,8 + 32
	= 8,12
- 1 HS đọc đề + xác định y/c đề.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
	Bài giải 
Thời gian động cơ đó chạy hết 120 l dầu :
	120 : 0,5 = 240 (giờ)
	 Đáp số : 240 giờ
- 1 HS đọc đề + xác định y/c đề.
- 3 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
- Trình bày :
a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5
 x – 1,27 = 3
	 x = 3 + 1,27
	 x = 4,27
b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5
 x + 18,7 = 20,2
	 x = 20,2 – 18,7
	 x = 1,5
c) x x 12,5 = 6 x 2,5
 x x 12,5 = 15
	 x = 15 : 12,5
	 x = 1,2
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Ngày dạy : / /	Tiết :74
TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS : Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm).
- Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- HS làm thêm BT 3 (nếu còn thời gian)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Hình vẽ 100 ô vuông (1 ô = 1m2), tô đậm 25 ô.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
-G V ghi bảng : Đặt tính rồi tính.
a) 216,72 : 4,2 ; 315 : 2,5
b) 693 : 42 ; 77,04 : 21,4
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét chung.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bảng : Tỉ số phần trăm.
b. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số) 
Ví dụ 1.
- GV nêu ví dụ 1 trong SGK 
- GV yêu cầu HS tìm tỉ số của điện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.
- GV đính hình vẽ, yêu cầu HS quan sát hình vẽ và vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu :
+ Diện tích vườn hoa là 100 m2.
+ Diện tích trồng hoa hồng là 25 m2.
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là .
+ Ta viết = 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm.
	+ Ta nói : Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa.
- GV cho HS đọc và viết 25%.
Ví dụ 2.
- GV nêu ví dụ 2 trong SGK.
- GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số HS giỏi và số HS toàn trường.
- GV : Hãy viết tỉ số giữa số HS giỏi và số HS toàn trường dưới dạng số thập phân.
- Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm.
-Vậy số HS giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số HS toàn trường ?
- GV giảng : Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 em HS giỏi.
- GV yêu cầu HS giải thích các tỉ số phần trăm sau :
	+Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%
-Tỉ số HS nữ chiếm 52% số HS toàn trường ?
-Số HS lớp 5 chiếm 28% số HS toàn trường?
Luyện tập.
 Bài 1.
- Gọi 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- GV hướng dẫn mẫu :
- Cho HS làm vào bảng con.
 Bài 2.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- GV hướng dẫn HS lập tỉ số của 95 và 100, viết thành tỉ số phần trăm.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bài vào vở.
- Chấm 5 tập.
- Nhận xét.
**Bài 3.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
4. Củng cố –dặn dò.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài "Giải toán về tỉ số phần trăm"
- 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe và tóm tắt bài toán.
- HS đọc và viết 25%.
-Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 thì có 92 cây còn sống được.
-Tỉ số này cho biết cứ 100 HS của trường thì có 52 em HS nữ.
-Tỉ số này cho ta biết cứ 100 HS của trường thì có 28 em là HS lớp 5.
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- HS làm bài vào bảng con.
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
-1 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm vào vở.
	Bài giải 
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:
	95 :100 = = 95%
	Đáp số :95 %
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
	Bài giải 
a)Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là:
540 : 1 000 = = 54%
b)Số cây ăn quả trong vườn là:
	1 000 – 540 = 460 (cây)
Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là:
460 : 1 000 = = 46%
	Đáp số : a) 54% ; b) 46%
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN L5 T11-15.doc