Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Tiết 2 TOÁN:

NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ

I/Mục tiêu:

 - HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế

 - Làm các bài tập: 1

II/Đồ dùng dạy-học:

- Bảng phụ, SGK

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai Ngày soạn: 14/3/2010
Sáng Ngày giảng: 15/3/2010
Tiết 2 TOÁN:
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I/Mục tiêu: 
	- HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
	- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế
	- Làm các bài tập: 1
II/Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ, SGK
III/Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
H: Nhắc lại cách thực hiện phép cộng trừ số đo thời gian?
GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ví dụ1:
Yêu cầu HS nêu phép tính
 1 giờ 10 phút
 X 3
Nêu cách tính
Ví dụ 2:
HS nêu phép tính
Lưu ý
Đổi 75 phút = 1 giờ 15 phút
Nêu nhận xét
c. Luyện tập:
Bài 1:
4 giờ 23 phút x 4
4,1 giờ x 6
Nhận xét
Bài 2: (Dành cho hs khá, giỏi)
Lưu ý: đơn vị đo không để trong ngoặc đơn
GV đánh giá
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian
- Chia số đo thời gian
- GV nhận xét giờ học. 
- 2 HS lên làm bài 3
- 2 HS 
Lớp nhận xét
1 HS đọc đề
1 giờ 10 phút x 3 = ?
1 HS lên đặt tính
Lớp làm nháp
Thảo luận nhóm đôi
1 HS lên bảng
Nhân từ phải sang trái
Kết quả kèm theo đơn vị đo
1 HS đọc đề
3 giờ 15 phút x 5 = ?
1 HS lên bảng
Lớp làm nháp
Nhận xét
3 HS
1 HS đọc đề
2 HS lên bảng
Lớp làm vào vở
HS nhận xét
HS nối tiếp đọc kết quả các bài còn lại
1 HS đọc đề
1 HS nêu phép tính
1 HS lên bảng, lớp làm vở
Nhận xét
TẬP ĐỌC
NGHĨA THẦY TRÒ
I/Mục tiêu: 
	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
	- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
	- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II/Đồ dùng dạy-học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ 
- Trong khổ thơ đầu tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ?Cách giới thiệu có gì hay ?
- Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì ?
B/Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
2-Luyện đọc 	
Cho HS đọc đoạn văn
-GV chia đoạn: 3 đoạn 
-Cho HS đọc nối tiếp 
-Luyện đọc từ ngữ khó: tề tưu, sáng sủa, sưởi nắng
- Cho HS đọc cả bài 
GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng,... 
3-Tìm hiểu bài 
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu 
+ Tình cảm của cụ giáo Chu với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào ?
Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy Chu với thầy giáo cũ 
Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ?
Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao nào có nội dung tương tự ?
Em hãy nêu nội dung bài văn?
4-Đọc diễn cảm 
-Cho HS đọc diễn cảm 
-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện lên và hướng dẫn HS 
-GV nhận xét + khen những HS đọc đúng, hay
5-Củng cố, dặn dò 
-Bài văn nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học ? Dặn HS về nhà tìm các truyện kể nói về tình thầy trò .
-HS đọc và trả lời 
-HS lắng nghe 
-2 HS nối tiếp nhau đọc 
-HS đọc nối tiếp các đoạn 
-HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 
-2 HS đọc cả bài 
-1 HS đọc chú giải 
-Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy, người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành 
-Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tưu trước nhà thầy để mừng thọ thầy.Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý 
-Thầy giáo Chu rất kính trọng cụ đồ đã dạy thầy từ thuở võ lòng 
- Thầy mời các học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. thầy cung kính thưa với cụ 
+ Uống nước nhớ nguồn 
+ Tôn sư trọng đạo, Nhất vi sư, bán tự vi sư
+ Không thầy đố mày làm nên 
+ Kính thầy yêu bạn
-HS trả lời
-3 HS đọc nối tiếp 
-HS luỵên đọc đoạn 
-Một vài HS thi đọc 
-Lớp nhận xét 
-Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần phát huy và giữ gìn truyền thống đó
KHOA HỌC
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I.Mục tiêu: 
	- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
	- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như: nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
II. Đồ dùng dạy - học:
 -Hình trang 104, 105 SGK.
 -Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
-Chúng ta vừa học chương gì?
- GV nhận xét
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Biết các bộ phận chính của hoa.
HĐ1: Quan sát: Phân biệt được nhị và nhuỵ; hoa đực và hoa cái.
Quan sát hình 1,2,3,4,5 trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy chỉ và nói tên cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng.
-Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ (nhị cái) của hoa râm bụt và hoa sen.
-Trong hai hoa mướp dưới đây, hoa nào là hoa đực, hoa nào là hoa cái?
HĐ2: Thực hành với vật thật
Sưu tầm một số hoa hoặc liệt kê một số tên hoa để hoàn thành bảng sau:
Hoa có cả nhị và nhuỵ
Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc nhuỵ (hoa cái)
Hoa phượng
Hoa mướp
HĐ 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính
-GV đưa sơ đồ hình 6 trang 105 SGK phóng to.
-Chỉ và nói tên từng bộ phận của nhị và nhuỵ.
C. Củng cố dặn dò:
-Tổng kết và rút ra kết luận
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản của thực vật có hoa
3 hs trả lời
-HĐ theo cặp
-Trình bày kết quả
-Góp ý bổ sung
Hoạt động nhóm
-Thảo luận, ghi vào bảng
-Trình bày trước lớp
-Các nhóm khác bổ sung
Làm việc cá nhân
-Quan sát sơ đồ
-Ghi chú ứng với các bộ phận nhị và nhuỵ trên sơ đồ
Đọc mục bạn cần biết trang 105
- HS lắng nghe
Thứ ba Ngày soạn: 14/3/2010
Sáng Ngày giảng: 16/3/2010
THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI "CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC"
I. Mục tiêu: 
	- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào).
	- Thực hiện ném bóng 150 gam trúng đích cố định (chưa cần trúng đích, chỉ cần đúng tư thế và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay ; vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.
	- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Bóng, dây,...
III. Nội dung phương pháp:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Phần mở đầu: 6-10 phút
GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai.
Ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi khởi động.
Phần cơ bản: 18-22 phút
Môn thể thao tự chọn: 14- 16 phút
HS ôn đá cầu: Tung cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân.
HS tập theo đội hình vòng tròn (tâng cầu); GV nêu tên động tác, HS giỏi làm mẫu, giải thích động tác. HS tự tập luyện theo tổ.
Chuyền cầu bằng mu bàn chân; HS tập như trên.
Trò chơi "Chuyền và bắt bóng tiếp sức" 5-6 phút
-GV nêu tên trò chơi, 2 HS làm mẫu, GV giải thích, Hs chơi thử, HS chơi chính thức.
Phần kết thúc: 4-6 phút
GV cùng HS hệ thống bài
Một số động tác hồi tĩnh
GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS thực hiện
 - HS chơi 
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe, thực hiện
TOÁN
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I/Mục tiêu: 
	- HS biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
	- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
	- Làm các bài tập : 1.
II/Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ, SGK
III/Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
H: Cách nhân số đo thời gian?
Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1.Thực hiện phép chia thời gian cho một số:
Ví dụ 1:
42 phút 30 giây: 3 = ?
GV hướng dẫn đặt tính
Nhận xét
Ví dụ 2:
Lưu ý chia lần 1 còn 3 giờ đổi ra phút, tiếp tục chia
b.Bài 1:
GV theo dõi, giúp đỡ em yếu
GV nhận xét
Bài 2:
-Gợi ý cách giải
H: Muốn biết làm một dụng cụ hết bao nhiêu thời gian cần biết yếu tố nào?
H: Tính thời gian làm hết 3 dụng cụ bằng cách nào?
GV đánh giá
C. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại cách chia
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau.
-2 HS làm lại 2 bài tập 1
-2 HS 
Nhận xét
1 HS đọc đề, nêu phép tính chia tương ứng
1 HS lên thực hiện
Nhận xét
1 HS đọc, nêu phép chia tương ứng
HS làm
Nêu nhận xét
1 HS đọc đề
4 HS lên bảng
Lớp làm vở
Nhận xét
1 HS đọc đề
1 HS lên bảng
Lớp làm vở
HS nhận xét
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
CHÍNH TẢ (N-V)
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I/Mục tiêu: 
	- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày hình thức bài văn.
	- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của bài tập 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
II/Đồ dùng dạy-học
-Giấy khô to viết hoa tên người, têm địa lí nước ngoài 
-Bút dạ + 2 phiếu khổ to 
III/Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ 
GV đọc cho HS viết:Sác-lơ, Đác-uyn, Bra-hma, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ 
-GV nhận xét cho điểm 
B/Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
2-Viết chính tả 
*Hướng dẫn chính tả 
-GV đọc bài chính tả một lượt 
 Bài chính tả nói lên điều gì ?
-Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: Chi-ca-gô, Niu Y –oóc, Ban-ti-mo, Pit-sbơ-nơ 
Cho HS viết chính tả 
-GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu cho HS viết 
Chấm, chữa bài 
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 
-GV chấm 5-7 bài 
-GV nhận xét 
3-Làm BT
-Cho HS đọc yêu cầu + bài Tác giả bài “Quốc tế ca "
Đọc thầm lại bài văn 
Tìm các tên riêng trong bài văn 
Nêu cách viết cac tên riêng đó 
-Cho HS làm bài 
-Cho HS trình bày kết quả 
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
 + Tên riêng và quy tắc viết hoa tên riêng đó 
(Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên .Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách nhau bởi dấu gạch nối )
+ Pháp:Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt 
+ Công xã Pa-ri:tên một cuộc cách mạng (Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó )
+ Quốc tế ca:tên một tác phẩm (Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó )
4-Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét tiết học 
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa ...
-2 HS lên bảng viết 
-HS lắng nghe 
-HS theo dõi 
-Giải thích lịch sử ra đời của ngày Quốc té Lao động 1-5
-HS luỵên viết 
-HS đọc thầm lại bài chính tả 
-HS viết chính tả 
-HS tự soát lỗi 
-HS đổi vở cho nhau để sữa lỗi 
-1 HS đọc
-2 HS làm vào phiếu 
-Cả lớp làm vào vở
-2 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp 
-Lớp nhận xét
- HS lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I/Mục tiêu: 
	- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
	- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống  ... đưa bảng phụ ghi đoạn 2 vầ hướng dẫn HS đọc
-Cho HS thi đọc 
-GV nhận xét+ khen những HS đọc hay 
5-Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét tiết học 
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi 
-HS lắng nghe
-2 HS khá đọc nối tiếp 
- HS quan sát tranh 
- HS đọc đoạn nối tiếp 
- HS luyện đọc từ 
-HS đọc theo cặp 
-2 HS đọc lại cả bài 
+ Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc cdủa người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa
+ Khi tiếng trống hiệu bắt đầu bắt đầu thổi cơm"
+ Trong khi một người lấy lửa, các thành viên khác đều lo mỗi người một việc-vừa nấu các đội đều đan xen uốn lượn
+ Vì khẳng định đội thi tài giỏi, khéo léo 
- Thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào đối với nét đẹp trong truyền thống văn hoá của dân tộc
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn 
-HS đọc đoạn 
-Một vài HS thi đọc 
-Lớp nhận xét 
- HS lắng nghe
Thứ năm Ngày soạn: 15/3/2010
Sáng Ngày giảng: 18/3/2010
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu: 
	- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
	- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
	- Làm các bài tập: bài 1, bài 2(a), bài 3, bài 4(dòng 1,2).
II Đồ dùng:
-Bảng phụ ghi tóm tắt bài 4
III/Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A Bài cũ:
- 3HS lên bảng làm bài 4 
GV nhận xét, ghi điểm 
B.Bài mới:
Bài1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- GV quan sát hướng dẫn HS yếu
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài 2
H: Thứ tự thực hiện phép tính ?
GV nhận xét sửa bài 
Bài 3:
A. 20 phút B.35 phút 
C. 55 phút D. 1 giờ 20 phút 
Lưu ý tính ngoài nháp rồi khoanh vào chữ cái 
Bài 4: 
Treo bảng phụ 
- Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến tàu 
- Thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày 
- GV nhận xét 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà làm lại bài 4 
- Chuẩn bị bài: Vận tốc 
3HS lên bảng thực hiện
Nhận xét 
1 HS đọc yêu cầu 
4 HS lên bảng 
Lớp làm vở
Gọi HS đọc kết quả:
a. 22 giờ 8 phút 
b. 21 ngày 6 giờ
c. 37 giờ 30 phút 
d. 4 giờ 15 phút 
1 HS đọc đề 
2 HS lên bảng 
HS trả lời, lớp làm vở 
Nhận xét 
1 HS đọc đề 
1 HS tóm tắt 
Thảo luận nhóm 
1 HS đọc kết quả, nhận xét 
1 HS đọc đề: Tình thời gian tàu đi từ Hà Nội đến các ga Hải Phòng, Quán Triều, Đồng Đăng, Lào Cai.
HS thảo luận 
4 HS trình bày, kết quả
a.2 giờ 5 phút 
d.3 giờ 5 phút 
c.5 giờ 4 5 phút 
d.8 giờ 
- HS lắng nghe, thực hiện
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I/Mục tiêu: 
	Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 
II/Đồ dùng dạy-học
- Tranh minh hoạ phần sa truyện Thái sư Trần Thủ Độ 
- Giấy khổ to
- Một số vật dụng để HS sắm vai diễn 
III/Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra 5 HS 
- GV nhận xét, cho điểm 
B/Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
2-Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 1:
-Mỗi em đọc thầm lại đoạn trích và chú ý đến lời đối thoại giữa các nhân vật 
Bài tập 2:
-Cho HS đọc BT2
-GV giao việc 
+ Mỗi em đọc thầm lại toàn bộ BT2
+ Dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch 
-Cho HS làm việc theo nhóm, GV phát giấy cho HS làm bài 
-Cho HS trình bày 
-GV nhận xét + khen nhóm viết hay
Bài tập 3:
-GV giao việc: các nhóm tự phân vai để luyện đọc
-Cho các nhóm thi đọc
-GV nhận xét + lớp bầu chọn nhóm đọc hay 
3-Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình 
-HS1: đọc đoạn màn kịch Xin thái sư tha cho đã viết lại
-4 HS phân vai đọc laị hoặc diễn thử màn kịch 
-HS lắng nghe 
-1 HS đọc nội dung BT1
-Cả lớp đọc thầm lại đoạn trích 
-3 HS tiếp nối đọc BT2
+ HS1đọc 
Yêu cầu Bt2
Tên màn kịch 
Gợi ý các nhân vật, cảnh trí, thời gian
 +HS 2 đọc gợi ý về lời đối thoại 
 + HS 3 đọc đoạn đối thoại
- Mỗi nhóm 5 HS trao đổi viét tiếp lời đối thoại vào giấy 
-Đại diện nhóm lên bảng làm 
-Lớp nhận xét 
-1 HS đọc yêu cầu BT
-Lớp đọc thầm theo
-Các nhóm phân vai luỵen đọc (ngưòi dẫn chuyện, Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu, lính)
-Các nhóm lên thi đọc 
-Lớp nhận xét 
-HS lắng nghe 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I/Mục tiêu: 
	- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
	- Bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
II/Đồ dùng dạy -học
-Bảng phụ viết đoạn văn -2 tờ giấy khổ to để viết 2 đoạn văn
III/Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ 
-Kiểm tra 2 HS 
-GV nhận xét + cho điểm
B/Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
2-Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT+ đọc đoạn văn 
- Các em đọc lại đoạn văn
- Chỉ rõ người viết đã dùng những từ ngữ nào để chỉ Phù Đổng Thiên Vương 
- Chỉ rõ tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ để thay thế 
-Cho HS làm bài 
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng 
a/Các từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương “
 - Tráng sĩ ấy 
 - Người trai làng Phù Đổng
b/Tác dụng của việc dùng từ thay thế ;tránh lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết
Bài tập 2:
-Có thể thay thế các từ ngữ như sau 
+ Câu 2:thay Triệu Thị Trinh bằng Người thiếu nữ họ Triệu
+ Câu 3,4:từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh
+ Câu 5:không thay đổi 
+ Câu 6:người con gái vùng núi Quan Yên thay cho Triệu Thị Trinh 
+ Câu 7:Từ bà thay cho Triệu Thị Trinh 
Bài tập 3:
-GV nhắc lại yêu cầu 
-Cho HS làm bài +trình bày 
-GV nhận xét +khen những HS viết hay 
3-Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét tiết học 
-Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại 
-Cả lớp đọc trước nội dung tiết tuần 27
-HS 1 làm BT1
-HS 2 làm BT 2
-HS lắng nghe
-1 HS đọc 
-HS dùng bút chì đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn
-1 HS lên bảng làm bài 
-Lớp nhận xét 
-1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
-HS làm bài cá nhân
-Một số HS đọc đoạn văn vừa viết 
-Lớp nhận xét 
- HS nhắc lại
- HS làm bài, trình bày bày
-HS lắng nghe 
- HS về nhà viết bài
Thứ sáu Ngày soạn: 15/3/2010
Sáng Ngày giảng: 19/3/2010
TOÁN
VẬN TỐC
I/Mục tiêu: 
	- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
	- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều
	- Làm các bài tập: bài 1, bài 2.
II.Đồ dùng:
-Tranh vẽ 3 chuyển động ô tô, xe máy, xe đạp
-Bảng phụ ghi phần ghi nhớ công thức tính vận tốc 
III/Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
a. 2 phút 5 giây = giây
 135 phút =..giờ
b. 3 giờ 10 phút =.phút 
 95 giây = .phút 
GV nhận xét ghi điểm 
B Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2.Bài toán 1:
GV nêu bài toán ở SGK
170: 4 = 42,5(km )
Trung bìmh mỗi giờ ô tô đi được42,5 km
Ta nói; Vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki- lô – mét giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ
Ghi bảng:
Gọi HS nêu cách tính vận tốc
GV: nếu gọi quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, ta có: v=s: t
Nhấn mạnh vận tốc bài này là km/ giờ
c.Bài toán 2:
GV nêu
Nhấn mạnh vận tốc ở đây là m/ giây
d.Bài tập:
Bài 1:
Gọi HS đọc đề bài
Nhận xét, sửa bài
Bài 2:
H: Nêu công thức tính vận tốc?
H: Đơn vị vận tốc ở bài này là gì?
Nhận xét
Bài 3:
GV hướng dẫn: Muốn tính vận tốc với đơn vị m/ giây thì phải đổi đơn vị m/ giây thì phải đổi: 1 phút 20 giây= 80 giây
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại công thức
-Chuẩn bị: Luyện tập
2 HS lên bảng, lớp làm nháp
Nhận xét
1 HS nhắc lại
HS suy nghĩ tìm ra cách giải
5 HS nhắc lại
HS thảo luận ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, xe ô tô
1 HS đọc lại
1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
60: 10 = 6 ( m/ giây )
2 HS nhắc lại cách tính
1 HS nêu cách tính
1 HS lên bảng giải, lớp làm vở
Kq: 35 km/ giờ
Nhận xét
1 HS đọc đề
1 HS giải, lớp làm vở
Kq: 700km/ giờ
1 HS đọc yêu cầu
Nêu cách làm
1 HS giải, lớp làm vở
Nhận xét
5 HS nhắc lại
- HS lắng nghe thực hiện
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I/Mục tiêu: 
	Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
II/Đồ dùng dạy-học
-Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết ;một số lỗi HS mắc phải 
III/Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra 3 HS 
- GV nhận xét, cho điểm 
B/Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
2-Nhận xét kết quả bài viết của HS 
a)Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp 
-GV nêu những ưu điểm chính trong bài viết của HS 
 +Về nội dung 
 +Về hình thức trình bày 
-GV nêu những thiếu sót, hạn chế của HS 
 +Về nội dung 
 +Về hình thức trình bày 
b)GV thông báo điểm số cụ thể cho HS 
3-Chữa bài 
*Hướng dẫn HS sữa lỗi chung 
-Cho HS sữa lỗi
-GV nhận xét và chữa lại cho đúng những chố HS vẫn còn sai
*Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài 
-GV kiểm tra HS làm việc
*Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay
-GV đọc ngững đoạn, bài văn hay
*HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
-GV chấm một số đoạn văn 
4-Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại 
-Dặn HS về nhà đọc trước nội dung của tiết Tập làm văn tuân 27
-3 HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã viết lại 
-HS lắng nghe
-1HS đọc 5 đề bài 
- HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-Một số HS lên bảng sữa lỗi, HS còn lại sữa vào nháp 
-Lớp nhận xét 
-HS đọc bài làm của mình, đọc lời nhận xét của thầy cô và sữa lỗi 
-Từng cặp đổi vở cho nhau để sữa lỗi 
-HS lắng nghe,trao đổi thảo luận tìm ra cái hay của đạon văn, bài văn
-Mỗi HS chọn đoạn văn chưa đạt viết lại cho hay hơn 
-HS thay nhau đọc đoạn văn vừa viết lại 
-HS lắng nghe
Tiết 4 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 SINH HOẠT ĐỘI
1. Yêu cầu: 
- Nhận xét tình hình học tập trong tuần. 
- Xây dựng và duy trì nền nếp lớp trong tuần tới
2. Lên lớp:
a. Lớp trưởng nhận xét hoạt động tuần qua: 
- GV nhận xét tình hình học tập trong tuấn qua.
- Thống nhất một số nền nếp của lớp. 
- Nhận xét sự chuẩn bị dụng cụ học tập của HS. Thống nhất một số yêu cầu chung. 
- Nêu một số nhận xét: Phát biểu ý kiến, thống nhất ý kiến. 
b. Giáo viên đánh giá lại tình hình của lớp.
* Ưu điểm:
- Một số em có cố gắng trong học tập: 
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài như:
- Thực hiện tốt các nề nếp
* Nhược điểm:
- Một số em còn thiếu đồ dùng học tập như: Thông, Cao Kỳ
3. Kế hoạch tuần tới: 
- Tiếp tục duy trì nền nếp lớp.
- Cán sự lớp hoạt động nghiêm túc. 
- Tăng cường phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi.
4. Sinh hoạt văn nghệ:
 Hát bài: Em yêu hoà bình.
***********************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26 CKTKN.doc