TOÁN : Tiết 51 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
-Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu bài tập 2/52.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/52.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Muốn cộng nhiều số thập phân ta có thể thực hiện như thế nào?
Đặt tính rồi tính:
58,16 + 7,94 + 4,05 ; 8,6 + 19,76 + 0,64
TUẦN 11 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 TOÁN : Tiết 51 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết: -Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu bài tập 2/52. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/52. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Muốn cộng nhiều số thập phân ta có thể thực hiện như thế nào? Đặt tính rồi tính: 58,16 + 7,94 + 4,05 ; 8,6 + 19,76 + 0,64 TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 14’ 16’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. Bài 1/52: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc trên bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2 a, b/52: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 2 HS làm bài trên bảng. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2 c, d. - GV sửa bài, nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4. Bài 3 cột 1/52: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3 cột 2 - Gọi 2 HS làm bài trên bảng, Bài 4/52: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm các bài tập luyện tập thêm. - HS nhắc lại đề. - Tính tổng nhiều số TP. - HS làm việc trên bảng con. a) 65,45 b) 47,66 - Tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS làm bài vào vở. a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + ( 6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 - HS khá, giỏi làm thêm bài 2 c, d. - Điền dấu. - HS làm bài vào vở. - HS khá, giỏi làm thêm bài 3 cột 2 - 1 HS đọc đề. - HS tóm tắt và giải. Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ2 là: 28,4 + 2,2 = 30,6 ( m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 3 là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m ) Số mét vải người đó dệt trong 3 ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m ) Đáp số: 91,1 m TUẦN 11 Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 TOÁN :Tiết 52 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung trong thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết ví dụ 1/53. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng : Đặt tính rồi tính: 23,75 + 8,42 + 19,83 = ? ; 48,11 + 26,85 + 8,07 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 12’ 20’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân. - GV nêu ví dụ 1 trong SGK /53. - GV hướng dẫn HS chuyển từ số thập phân thành số tự nhiên, sau đó chuyển đổi đơn vị đo để nhận kết quả của phép trừ. - GV hướng dẫn HS đặt tính như SGK. - Từ kết quả trên cho HS tự nêu cách trừ hai số thập phân. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1a, b/54: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. Bài 2a, b/54: - GV cho HS làm bài vào vở. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2c Bài 3/54: - Gọi HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề và giải vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn trừ hai số thập phân ta có thể thực hiện như thế nào? - HS nhắc lại đề. - HS lắng nghe. - HS làm việc vào giấy nháp. Ghi nhớ: Ta viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.Trừ như trừ các số tự nhiên.Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ. - Trừ hai số TP. - HS thực hiện trên bảng con. Đặt tính rồi tính a) 41,7 b) 4,44 c) 61,15 - HS khá, giỏi làm thêm bài 2c - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. Cách 1: Số kg đường còn lại sau khi lấy ra 10,5 kg là 28,75 - 10,5 = 18,25 ( kg ) Số kg đường còn lại trong thùng là: 18,25 - 8 = 10,25 ( kg ) Đáp số: 10,25 kg Cách 2: Số kg đường lấy ra tất cả là : 10,5 + 8 = 18,5 ( kg ) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,75 - 18,5 = 10,25 ( kg ) Đáp số: 10,25 kg TUẦN 11 Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011 TOÁN: Tiết 53 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung của bài tập 4/54. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Muốn trừ hai số thập phân ta có thể thực hiện như thế nào? Đặt tính rồi tính: 84,5 – 21,7 = ? ; 9,28 – 3,645 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 14’ 18’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. Bài1/54: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét Bài 2 a, c/54: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Hỏi lại cách tìm số hạng chưa biết, số trừ và số bị trừ chưa biết. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2b,d. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4. Bài 3/54: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt sau đó giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, chấm một số vở. Bài 4a /54: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4 b. - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung BT 4. - GV cho HS nêu và tính giá trị của biểu thức trong từng hàng. - Cho HS nhận xét để thấy a- b- c = a- (b+ c) - Gọi HS nhắc lại vài lần để HS nhớ cách làm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. - Đặt tính rồi tính. - HS làm bài trên bảng con. a) 36,81 ; c)45,24 ; d) 47,55 - Tìm x . - HS phát biểu. a) x = 4,35 b) x= 3,44 c) x = 9,5 d) x = 5,4 - HS làm bài vào vở. - 2 HS làm bài trên bảng. - HS khá, giỏi làm thêm bài 2b,d. - HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - 1 HS đọc đề bài. Quả thứ hai cân nặng là: 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg) Quả thứ ba cân nặng là: 14,5 - ( 4,8 + 3,6 ) = 6,1(kg) ĐS: 6,1 kg a) a - b - c = 8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1 a – ( b + c) = 8,9 – ( 2,3 + 3,5 ) = 3,1 Vây : a – b – c = a – ( b + c) TUẦN 11 Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 TOÁN :Tiết 54 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS biết : - Cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng. Tìm x: x + 2,74 = 9,25 ; x – 6,5 = 7,91 TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 7’ 26’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1. Bài 1/55: - Gọi HS nêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. Hoạt động 2: GV HD HS làm BT 2, 3. Bài 2/55: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. Bài 3/55: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS làm bài vào vở. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. - GV sửa bài, nhận xét. Bài 4/55: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4 . - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV sửa bài, chấm một số vở. Bài 5/55: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 5. - GV tiến hành tương tự bài tập 4. 3. Củng cố, dặn dò :- GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. - Tính. - HS làm bài trên bảng con. a) 822,56 ; b) 416,08 ; c) 0,84 - Tìm x. a) x = 10,9 b) 10,9 - HS làm bài vào vở,2 HS làm bài trên bảng lớp. - Tính bằng cách thuận tiện nhất:. a) 12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,55) + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 ( Sử dụng t/c giáo hoán và kết hợp ) b) 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 – ( 28,73 + 11, 27 ) = 42,37 – 40 = 2,37 ( T/c : Một số trừ cho một tổng ) - 1 HS đọc đề toán. Bài giải Quãng đường người đi xe đạp giờ thứ 2 là: 13,25 - 1,5 = 11,75 ( km ) Q/đường người đi xe đạp trong 2 giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25 ( km ) Q/đườmg người đi xe đạp giờ thứ 3 là : 36 - 25 = 11 ( km ) Đáp số : 11 km - HS khá, giỏi làm thêm bài 5 . TUẦN 11 Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 TOÁN : Tiết 55 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS biết : - Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết ví dụ 1/55. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng. Tính bằng cách thuận tiện nhất. 14,75 + 8,96 + 6,25 = ? 66,79 – 18,89 – 12,11 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 14’ 18’ 3’ 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài b) HD tìm hiểu bài HĐ 1: Hình thành quy tắc nhân một số TP với một số tự nhiên. - Nêu VD 1 lên bảng, HD giải như sgk - Gợi ý đổi đơn vị đo 1,2m ra dm - Để giúp HS dễ đối chiếu, khi viết bảng, GV viết đồngthời hai phép tính: 12 1,2 x 3 x 3 36 ( dm) 3,6 ( m) - Y/c HS tự rú ra nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. -Ví dụ 2: 0,46 x 12 = ? - Y/c HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.( Chú ý 3 thao tác: nhân, đếm và tách ) HĐ 2: Thực hành Bài 1/ 56 Đề ( SGK ) - Y/c HS nêu lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên Bài 2/56: - Cho HS khá, giỏi làm thêm Bài 3/ 56 Đề ( SGK ) 3/ Củng cố, dặn dò. - Y/c HS nêu lại quy tắc nhân một số thập phân vơi smột số tự nhiên. - Tiết sau: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 . .. . - Nêu ví dụ, nêu cách tính chu vi hình t/giác. - Nêu phép tính: 1,2 x 3 = ? - 1,2 m = 12dm 12 x 3 = 36 ( dm ); 36dm = 3,6 m Vậy : 1,2 x 3 = 3,6 ( m) - Nêu nhận xét - 2-3 HS - Vận dụng nhận xét thực hiện VD 2 trong bảng con (Đăth tính rồi tính ) như SGK - Nêu như SGK ( 2-3 em) * Đọc đề và nêu y/c - Bảng con a) 17,5 c) 2,048 d) 102 * Đọc đề và nêu y/c - VBT Bài giải Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km
Tài liệu đính kèm: