TOÁN : Tiết 61 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4a/62.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS1: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
- HS2: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
7,01 x 4 x 5 = ? ; 250 x 5 x 0,2 = ?
TUẦN 13 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 TOÁN : Tiết 61 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4a/62. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS1: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. - HS2: Tính bằng cách thuận tiện nhất : 7,01 x 4 x 5 = ? ; 250 x 5 x 0,2 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 16’ 18’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. Bài 1/61: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2/61: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm miệng. - GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4. Bài 3/62: Cho HS khá, giỏi làm thêm . - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV sửa bài, nhận xét. Bài 4a/63: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4 b . - GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 4. GV nên vẽ bảng ( như trong SGK) lên bảng của lớp cho HS chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên hướng dẫn để tự HS nêu được : - GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa. - Từ đó GV rút ra công thức nhân một tổng các số thập phân vơí một số thập phân. - Gọi 2 HS nhắc lại. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài thêm ở vở bài tập. - HS nhắc lại đề. - Đặt tính rồi tính: - HS làm bài trên bảng con. a) 404,91 b) 53,648 c) 163,744 - Tính nhẩm a) 782,9 ; 7,829 b) 26530,7 ; 2,65307 c) 6,8 ; 0,068 1 HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải vào vở. Giá tiền 1 kg đường là : 38500 : 5 = 7700 (đ) Số tiền mua 3,5 kg đường là : 7700 x 3,5 = 26950 (đ) Số tiền phải trả ít hơn là : 38500 – 26950 = 11550 (đ) Đáp số: 11550 đồng - HS làm bài vào vở. ( 2,4+3,8) x1,2 = 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 ( 6,5 + 2,7 ) x 0,8 = 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 - HS khá, giỏi làm thêm bài 4 b . - 2 HS nhắc. TUẦN 13 Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 TOÁN:Tiết 62 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/62. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS lên bảng: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = ? ; 0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 10’ 8’ 14’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập1,2. Bài 1/62: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, nhận xét. Bài 2/62: Tính bằng hai cách - GV tiến hành tương tự bài tập 1. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3. Bài 3b/62: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3 a . - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. - GV chữa bài, nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 4. Bài 4/62: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Bài toán thuộc dạng gì? - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, chấm một số vở, nhận xét. Chú ý : có thể tính số tiền mua 6,8m vải rồi tính số tiền phải tìm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận điểm tiết học. - HS nhắc lại đề. - HS làm bài trên bảng con. a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 - 2 HS làm bài trên bảng lớp. b) cho HS tự tính nhẩm rồi nêu kết quả, chẳng hạn : 5,4 x 1 = 5,4; x = 1 (vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó ) - HS khá, giỏi làm thêm bài 3 a . - 1 HS đọc đề bài toán. - Bài toán liên quan đến đại lượng tỉ lệ. Giá tiền mỗi mét vải là : 60000 : 4 = 15000 ( đồng ) 6,8 m vải nhiều hơn 4m vải là : 6,8 – 4 = 2,8 (m ) mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải ( cùng loại ) 15 000 x 2,8 = 42000 ( đồng ) ĐS : 42000 ( đồng ) TUẦN 13 Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 TOÁN: Tiết 63 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung ví dụ1 SGK/63. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 8,32 x 4 x 5 = ? ; 0,8 x 1,25 x 0,29 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 12’ 20’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV treo bảng phụ có ví dụ 1. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu phép tính 8,4 : 4. - GV hướng dẫn HS đổi 8,4 m sang đơn vị dm, sau khi thực hiện phép chia được kết quả bao nhiêu lại đổi sang đơn vị m. - Từ đó GV hướng dẫn HS đặt tính như SGK. - GV tiến hành tương tự ở ví dụ 2. - GV rút ra ghi nhớ SGK/64. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1/64: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức cho HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2/64: Tìm x - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta thực hiện như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. - GV sửa bài Bài 3/64: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3 . - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét và ghi điểm, chấm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta có thể thực hiện như thế nào? - HS nhắc lại đề. - Đọc ví dụ ( SGK ) 8,4 m = 84 dm , thực hiện phép chia vào bảng con và nêu kết quả ( 21 dm ) 21 dm = 2,1 m Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m ) - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - HS làm bài trên bảng con. a) 1,32 b) 1,4 c) 0,04 d) 2,36 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tích chia cho thừa số đã biết. HS tự làm rồi chữa bài, chẳng hạn a ) X x 3 = 8,4 b) 5 x X = 0,25 X = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 X = 2,8 X = 0,05 - 2 HS làm bài trên bảng lớp. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - 1 HS trả lời. TUẦN 13 Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 TOÁN : Tiết 64 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Chia số thập phân cho số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - HS1: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta có thể thực hiện như thế nào? - HS2: Đặt tính rồi tính: 53,7 : 3 = ? ; 7,05 : 5 = ? - GV nhận xét và ghi điểm. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 20’ 10’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn hS làm bài tập 1,2,3. Bài 1/64: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tổ chức cho HS làm bài trên bảng con. Bài 2/64: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2 . - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 22,44 : 18 = ? - GV hướng dẫn HS thử lại. - Bài tập b, HS tự làm bài. Bài 3/65: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia. - GV sửa bài, GV chú ý hướng dẫn HS có thể thêm chữ số không vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 4. Bài 4/65: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4 . - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV chấm một số vở, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm thêm bài vào vở bài tập. - HS nhắc lại đề. - Đặt tính rồi tính : . - HS làm bài trên bảng con. Kết quả phép tính là : a) 9,6 b) 0,86 c) 6,1 d) 5,203 - HS khá, giỏi làm thêm bài 2 * Theo dõi bài a, và thảo luận N2 để nêu số dư của bài b - Số dư của phép chia ( bài b ) là : 0,14 - Đặt tính rồi tính - HS làm việc cá nhân. Kết quả phép tính : a) 1,06 b) 0,612 - HS khá, giỏi làm thêm bài 4 . - 1 HS đọc đề bài. 8 bao cân nặng : 243,2kg 12bao cân nặng : ? kg - HS làm bài vào vở. Đáp số : 364,8 kg - 1 HS làm bài trên bảng lớp. TUẦN 13 Thứ sáu ngày 18 tháng năm 2011 TOÁN : Tiết 65 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10; 100; 1000; I. Mục tiêu: Giúp HS biết - Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, và vận dụng để giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy - học: 2 bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3 trang 66. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Tính bằng hai cách: HS1: 85,35 : 5 + 63,05 : 5 = ? ; HS2: 85,35 : 5 + 63,03 : 5 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 12’ 20’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 100, ... - GV nêu phép chia ở ví dụ 1. - GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính, từ đó rút ra nhận xét như SGK. - GV tiến hành tương tự cho ví dụ 2. - GV rút ra ghi nhớ SGK/66. - Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1/66: Tính nhẩm - GV cho HS làm miệng. Bài 2 a,b/66: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi, yêu cầu 1 HS nêu kết quả tính nhẩm, học sinh kia so sánh. - Cho cặp nào làm xong trước có thể làm thêm bài 2c, d . Bài 3/66: - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài vào vở. - GV chấm một số vở. - Khi giải bước 1 GV có thể cho HS thực hành chia nhẩm cho 10. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta có thể thực hiện như thế nào? - GV nhận xét tiết học. -Nêu lại ví dụ 1 và thực hiện như y/c của GV, sau đó nêu kết quả : thương của phép chia là : 21,38 -Nêu nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một chữ số ta cũng được 21,38. - Thực hiện phép chia và nhận xét như SGK - Muốn chia một số TP cho 10, 100, . - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. a) 4,32 4,329 0,01396 b) 2,37 0,207 0,9998 - Tính nhẩm rồi so sánh kết quả a) 12,9 : 10 = 1,29 ; 12,9 x 0,1 = 1,29 b) 123,4 :100=1,234 ; 123,4 x 0,01 = 1,234 d) 87,6 : 100 = 0,876 ; 87,6 x 0,01 = 0,876 - Kết quả các phép tính giống nhau, Số TP chia cho 10,100,.. cũng bằng một số TP nhân với 0,1; 0,01.. . (đều dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. Số gạo đã lấy ra là : 537,25 :10 = 53,725 ( tấn) Số gạo còn lại trong kho : 537,25 – 53,725 =483,525( tấn ) Đáp số : 483,535 9 tấn)
Tài liệu đính kèm: