TOÁN : Tiết 26 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/28.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
– Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
– Mỗi đơn vị đo diện tích bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
_ Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích.
TUẦN 6 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 TOÁN : Tiết 26 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/28. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS – Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền? – Mỗi đơn vị đo diện tích bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? _ Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 14’ 18’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làmbài tập 1, 2. Bài 1a (2 số đo đầu), 1b( 1 số đo đầu)/28: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chấm số vở, nhận xét. Bài 2/28: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS trao đổi cặp sau đó nêu miệng. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4. Bài 3/28 ( cột 1): - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đổi sang đơn vị bé trong bài sau đó so sánh. - GV có thể cho HS làm bài trên bảng con. Bài 4/28: - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV chấm, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS làm bài sai, sửa bài vào vở. - Bài sau: Ôn tập: Héc-ta - HS nhắc lại đề. - Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị m2. - HS làm bài vào vở. Bài 1a (2 số đo sau),1b(1số đo sau) HS khá, giỏi làm thêm. 6m2 35 dm2 = 6m2 + = 6 m2 - HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi, phát biểu ý kiến. - Điền dấu thích hợp 2 dm2 7 cm2 = 207 cm2 207cm2 Cột 2 bài 3 HS khá, giỏi làm thêm. Diện tích một viên gạch: 40 X 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng: 1600 X 150 = 240000( cm2 ) 240000cm2 = 24 m2 Đáp số: 24m2 TUẦN 6 Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 TOÁN : Tiết 27 HÉC- TA I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta; - Biết quan hệ giữa héc- ta và mét vuông. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc- ta). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/30. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: a/ 5 m2 56 dm2 ... 556 dm2 4 m2 69 dm2 ... 5 m2 b/ 2500 m2 ... 450 dam2 9 hm2 ... 9050 m2 TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 10’ 20’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích hec- ta. - GV giới thiệu để đo diện tích ruộng đất người ta thường dùng đơn vị héc- ta. - Héc- ta viết tắt là ha. 1 ha = 1 hm2 1 ha = 10 000 m2 - Gọi HS nhắc lại. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1a/29: (2 dòng đầu), 1b (cột đầu) - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS làm bảng con bài a, bài b làm vào vở.. - HS khá, giỏi làm thêm cột 2 bài 1b Bài 2/30: - Gọi HS đọc đề bài. - GV tổ chức cho HS làm vào vở. - GV chấm số vở, nhận xét. - Bài 3/30: Cho HS khá, giỏi làm thêm - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào nháp sau đó chọn kết quả đúng. Bài 4/30: Cho HS khá, giỏi làm thêm - GV hướng dẫn HS tự tóm tắt sau đó giải bài vào vở. - GV chấm, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Héc- ta viết tắt là gì? - HS nhắc lại đề. - HS chú ý. - HS nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con bài a, bài b làm vào vở. 4ha = 4 0000m2 20ha = 200000m2 HS làm vào vở 600000m2 = 6 ha 800000m2 = 80ha - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào vở 22 200ha = 222 km2 S - Đúng ghi Đ, sai ghi S 85km2 < 850 ha Đ 51 ha > 60 000m2 - 1 HS đọc đề bài. 12ha = 12 0000m2 Diện tích toà nhà chính: 120000 : 40 = 3000( m2 ) Đáp số: 3000m2 TUẦN 6 Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 TOÁN : Tiết 28 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học.Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/30. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Héc- ta viết tắt là gì? 1 ha = ... hm2 1 ha = ... m2 TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 30’ 3’ 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1a, b/30: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1c ( NC) Bài 2/30: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Muốn điền đúng bài tập này, trước tiên chúng ta phải làm gì? Bài 3/30: - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tóm tắt. - Muốn tính S hình chữ nhật, ta phải làm như thế nào? Bài 4/30: Cho HS khá, giỏi làm thêm. - GV có thể tiến hành tương tự bài tập 3. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Bài sau : Luyện tập chung. HS viết bài trên bảng con - Viết số đo dưới dạng số đo có đơn vị là m2 : 5ha = 50000m2 2km2 = 2 000000m2 HĐ nhóm đôi : So sánh Ta đổi cả hai vế về cùng đơn vị đo 2m2 9dm2 > 29 dm2 209dm2 HS làm bài vào vở: Tóm tắt : Chiều dài : 6m S m2 : ? đồng Chiều rộng :4m 1m2 :280 000 đồng Giải : Diện tích căn phòng: 6 X 4 = 24 (m2 ) Số tiền để mua gỗ lát cả căn phòng là: 280 000 X 24 = 6 720 000(đồng) Đáp số : 6 720 000 đồng TUẦN 6 Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011 TOÁN : Tiêt 29 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/31. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. Điền dấu thích hợp vào ô trống: 2 m2 8 dm2 ... 28 dm2 6 dm2 5 cm2 ... 610 cm2 580 ha ... 58 km2 4 m2 3 mm2 ... 4 cm2 TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 30’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1/31: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS tóm tắt. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV chấm, sửa bài. Bài 2/31: - GV tiến hành tương tự bài tập 1. Bài 3/31: Cho HS khá, giỏi làm thêm. - Tỉ lệ bản đồ 1:1000 nghĩa là như thế nào? + Để tính được S mảnh đất trong thực tế, trước tiên ta phải tính được gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4/31: Cho HS khá, giỏi làm thêm. - Yêu cầu HS làm bài vào nháp, sau đó chọn kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS chưa làm bài xong về nhà tiếp tục sửa bài. - HS nhắc lại đề. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tóm tắt và giải. Diện tích viên gạch: 30 X 30 = 900 (cm2 ) Diện tích căn phòng : 6 X 9 = 54 (m2 ) 54 m2 = 54 0000 cm2 Số viên gạch để lát kín căn phòng là: 540000 : 900 = 600( viên gạch) Đáp số : 600 viên gạch - Trên bản đồ 1 cm thì trong thực tế là 1000 cm. - Tính số đo các cạnh trong thực tế. TUẦN 6 Thứ sáu ngày30 tháng 9 năm 2011 TOÁN : Tiết 30 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Đồ dùng dạy - học: 1 bảng phụ viết nội dung bài tập 4/32. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và ghi điểm. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 30’ 2’ 2. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/31: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2(a, d)/31: Cho HS khá, giỏi làm thêm b , c. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 3/32: Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Bài 4/32: - BT thuộc dạng toán gì? - Xác định hiệu, tỉ số 3. Củng cố, dặn dò: Bài sau : Luyện tập chung. - HS làm bảng con Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: HS làm bài vào vở. Tính các phép tính về phân số : Cách cộng , trừ hai PS khác mẫu số Cáh nhân hai PS Cách chia hai PS HS làm vào vở: 5 ha = 50000 m2 Diện tích hồ nước là : 50000 X 3 : 10 = 15000 ( m2 ) Đáp số: 15000m2 - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Hiệu số phần bằng nhau: 4 - 1 = 3(phần) Tuổi của bố là: 30 : 3 X 4 = 40 ( tuổi) Tuổi của con là: 40 - 30 = 10 ( tuổi) ĐS : Bố 40 tuổi Con 10 tuổi
Tài liệu đính kèm: