Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 35 - Trường PTCS Nà Nghịu

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 35 - Trường PTCS Nà Nghịu

Tiết 69: Ôn tập cuối học kì 2.

(Tiết 1)

I/ MỤC TIÊU.

 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng:

- Kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

 2. Biết lập bảng tổng kết về:

- Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 35 - Trường PTCS Nà Nghịu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp 5 học kỳ ii
TUầN 35
Chủ điểm “ Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II ”
Ngày soạn: 16/05/2009 Ngày giảng thứ 2/18/05/2009
Tiết 1: tập đọc
Tiết 69: Ôn tập cuối học kì 2.
(Tiết 1)
I/ Mục tiêu.
 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng:
- Kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
	- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
 2. Biết lập bảng tổng kết về:
- Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: (5’)
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35:
- Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (20’)
- Kiểm tra (khoảng 1/4 số HS trong lớp):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- Sau khi bốc thăm cho HS xem lại bài khoảng (1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học.
- HS nào đọc không đạt yêu cầu, cho về ôn lại tiết sau KT lại.
- GV cho HS về luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Bài tập 2: (10’)
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
- GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+ Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể.
+ Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
- Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào vở.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Ôn và KT HK II.
- Lên bảng bốc thăm.
- Đọc bài theo yêu cầu.
- Trả lời các câu hỏi.
- Ôn lại để KT tiết sau.
- HS đọc yêu cầu.
- Đọc bảng tổng kết.
- HS nghe.
- HS làm bài theo HD của GV.
- HS làm bài sau đó trình bày.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (1’)
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
*******************************************************************************
Tiết 2: toán
Tiết 171: Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu
 *Giúp học sinh:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
II/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: (2’)
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Ghi đầu bài.
2. Luyện tập: (32’)
*Bài tập 1/176:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2/177:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3/177:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4/177:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp
- Cho HS đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4/177:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Lắng nghe, theo dõi.
*Bài tập 1/176:
- Nêu yêu cầu bài tập.
Lời giải:
1= 
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/177:
- Nêu yêu cầu bài tập.
Kết quả:
a) 
b) 
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/177:
- Nêu yêu cầu bài tập.
Bài giải:
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 x 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 x = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4/177:
- Nêu yêu cầu bài tập.
Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
7,2 - 1,6 = 5,6 (km/giờ)
T. gian thuyền đi ngược dòng để đi 30,8 km là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km 
 b) 5,5 giờ.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4/177:
Bài giải:
 8,75 X + 1,25 X = 20
 (8,75 + 1,25) X = 20
 10 X = 20
 X = 20 : 10
 X = 2
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò: (1’)
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*******************************************************************************
Tiết 3: đạo đức
Tiết 35: Thực hành cuối Hk ii và cuối năm.
I/ Mục tiêu
 *Học xong bài này học sinh biết:
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14
- Biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Phiếu học tập cho hoạt động 2
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
- Nhận xét, bổ sung
2. Bài mới: (20’) 
 2.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
- Ghi đầu bài lên bảng.
 2.2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1:
 Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. 
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
 2.3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 2:
 Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp.
 LHQ là tổ chức..lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của .. Nước ta luôn .. chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì .., công bằng và tiến bộ xã hội. 
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 2.4. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3:
 Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương.
- GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 2.1. Nghe giới thiệu bài: 
 2.2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1:
- Nêu yêu cầu và làm bài tập.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
 2.3. Hoạt động 2: Làm việc nhóm
*Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu và làm bài tập.
Lời giải:
LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của LHQ. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. 
- Trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
 2.4. Hoạt động 3: Làm việc cặp đôi
*Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu và thảo luận với bạn
- HS trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
	- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
*******************************************************************************
Ngày soạn: 16/05/2009 Ngày giảng thứ 3/19/05/2009
Tiết 1: luyện từ và câu
Tiết 69: Ôn tập cuối học kỳ 2.
(Tiết 2)
I/ Mục tiêu - yêu cầu
 *Giúp học sinh:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
- Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: (3’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (20’)
- Tiếp tục KT số HS còn lại.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài
- Sau khi HS bốc thăm song cho xem lại bài khoảng 1-2 phút.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học.
- HS nào đọc không đạt yêu cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau.
3. Bài tập 2: (10’)
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu y/cầu của đề bài.
- GV kiểm tra kiến thức:
(?) Trạng ngữ là gì?
(?) Có những loại trạng ngữ nào?
(?) Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.
- HS làm bài cá nhân.
- GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. 
- HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
- Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét
- Lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
- Lên bốc thăm và KT.
- Xem lại bài bốc được.
- Đọc bài văn hoặc đọc bài HTL.
- Trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
- Về ôn lại các bài tập đọc và HTL.
- Nêu yêu cầu và làm bài vào vở.
Lời giải:
Các loại TN
Câu hỏi
Ví dụ
TN chỉ nơi chốn
Ơ đâu?
- Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
TN chỉ thời gian
Vì sao?
Mấy giờ?
- Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
- Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
TN chỉ nguyên nhân
.
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
- Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
- Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
- Nhận xét, bổ sung.
	5. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3
- Dặn những HS chưa KT tập đọc, HTL và kiểm tra chưa đạt y/cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Nhận xét tiết học.
*******************************************************************************
Tiết 2: toán
Tiết 172: Luyện tập chung.
i/ Mục tiêu
 *Giúp học sinh:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
II/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
2. Bài mới: (30’)
 2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Ghi đầu bài lên bảng.
 2.2. Luyện tập:
*Bài tập 1/172:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp
- Cho HS đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2/172:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng d ... ............................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Bài toán: (2 điểm)
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 1m. Mức nước trong bể cao bằng chiều cao của bể.
Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1l). (2 điểm).
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
*******************************************************************************
Tiết 3: lịch sử
Tiết 35: Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 2.
Môn: Lịch sử và Địa lí.
I/ đề bài.
	1. Đánh dấu X vào ô o trước câu trả lời đúng: (2điểm)
	- Thời gian diễn ra cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất:
	o Là ngày 30-04-1975.
	o Là ngày 01-05-1975.
	o Là ngày 25-04-1976.
	o Cuối tháng 06 đầu tháng 07-1976.
	2. Loại cây được trồng nhiều nhất ở nước ta là: (1điểm)
	o Cà phê	o Lúa gạo.
	o Cao su.	o Chè.
	3. Lúa gạo được trồng chủ yếu ở vùng: (1 điểm)
	o Núi và cao nguyên.	o Trung du.
	o Đồng bằng.	o Ven biển.
	4. Khu vực Đông Nam á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: (2 điểm)
	o Có nhiều Đồng bằng châu thổ màu mỡ.
	o Khá giàu khoáng sản.
	o Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên.
	o Có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
	5. Nước ta có: (2 điểm)
	o 52 dân tộc.	o 54 dân tộc.
	o 53 dân tộc.	o 55 dân tộc.
	6. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào? (2 điểm)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
*******************************************************************************
Tiết 4: chính tả
Tiết 35: Kiểm tra: Cuối học kỳ 2.
Môn: Tiếng Việt.
Đề bài:
	Phần I: Đọc hiểu - Luyện từ và câu: (10 điểm)
	A. Đọc thành tiếng: (5 điểm).
	Đọc bài “Cây gạo ngoài bế sông” (TV5/T2 - Trang 168)
	B. Đọc hiểu: (5 điểm).
	Dựa vào nội dung bài đọc, ghi dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng:
 1. Những chi tiết nào cho biết cây gạo ngoài bến sông đã có từ lâu?
	o Cây gạo già, thân cây xù xì, gai góc, mốc meo; Thương và các bạn lớn lên đã thấy cây gạo nở hoa.
	o Hoa gạo đỏ ngút trời, tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.
	o Cứ mỗi năm cây gạo lại xoè thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời.
 2. Dấu hiệu nào giúp Thương và các bạn biết cây gạo lớn thêm một tuổi?
	o Cây gạo nở thêm một mùa hoa.
	o Cây gạo xoè thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời.
	o Thân cây xù xì, gai góc, mốc meo hơn.
 3. Vì sao cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê ?
	o Vì sông cạn nước, thuyền bè không có.
	o Vì đã hết mùa hoa, chim chóc không tới.
	o Vì có kẻ đào cát dưới gốc gạo, làm rễ cây trơ ra.
 4. Trong chuỗi câu “chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm ...”, câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào?
	o Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ.
	o Đung từ ngữ nối và thay thế từ ngữ.
	o Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ.
 5. Dấu phẩy trong câu “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo”, có tác dụng gì?
	o Ngăn cách các vế câu.
	o Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
	o Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
	Phần II: Kiểm tra viết: (10 điểm)
A. Viết chính tả: (5 điểm)
Công việc đầu tiên
(Viết đoạn: “Nhận công việc vinh dự đầu tiên .... giấy nhiều quá!”)
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
B. Tập làm văn: (5 điểm)
 Đề bài: Em hãy miêu tả cô giáo (hoặc thầy giáo) của em trong một giờ học mà em nhớ nhất.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
*******************************************************************************
Tiết 5: Sinh hoạt lớp tuần 35.
A/ Chuẩn bị
 I/ Yêu cầu:
- Giáo viên nhận xét ưu, nhược điểm của học sinh trong tuần
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần qua để phát huy và sửa chữa những sai sót khuyết điểm còn tồn tại.
 II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên nội dung sinh hoạt lớp.
- Có hình thức sử phạt những học sinh không tuân thủ nội quy của trường, của lớp.
B/ Lên lớp
 1. Đạo đức:
- Nhìn chung các em đều ngoan, lễ phép chào hỏi thầy cô giáo.
- Không có hiện tượng đánh, chửi nhau.
- Đoàn kết với bạn bè trong lớp, trong trường.
 2. Học tập:
*Ưu điểm:
- Đi học đều, đúng giờ, có sự chuẩn bị bài khá đầy đủ.
- Trong giờ học hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài tiêu biểu trong tuần như: Vũ, Tu, Thiên, Ngân, Thêm , Ngân ...
*Nhược điểm:
- Ngoài ra còn một số bạn còn nghỉ học không có lý do: Trần sơn, Say, ...
- Ngoài ra còn một số bạn đến lớp chưa làm bài tập, chưa học bài như: Trần Sơn, Chá, Tú ...
- Còn hiện tượng chưa làm bài và học bài: Trần Sơn, Chá, Tú, ...
 3. Lao động:
- Tham gia lao động dọn VS trường lớp đầy đủ, sạch sẽ.
- Một số bạn chưa biết giữ gìn trường lớp, còn vứt rác ra lớp và ngoài sân trường.
- Trực nhật lớp tương đối sạch sẽ.
- Còn một số buổi bàn trực nhật còn quên mang sô, chậu múc nước, không giặt khăn lau bảng, để thầy giáo phải nhắc, ....
 4. Văn - Thể - Mỹ:
- Vẫn giuy trì được nề nếp đầu năm.
C/ đọc kết quả học tập của các em trong năm học qua.
- Nhận xét, quá trình học tập của các em.
	- Nêu một số ưu điểm, có tinh thần thái độ học tập của các em.
	- Phê bình một số em chưa cố gắng trong học tập, hay nghỉ học nhiều.
œœœ

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 5.doc