TOÁN: Tiết 36 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu Giúp HS:
- Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2/30.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Yêu cầu 2HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
TUẦN 8 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 TOÁN: Tiết 36 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2/30. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Yêu cầu 2HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 12’ 18’ 3’ 2. Bài mới : Số TP bằng nhau Hoạt động 1: Đặc điểm của số TP * HD ví dụ : 9dm = .. .. .cm 9dm = 0,9 m 90 cm = 0, 90m 0,9m = 0,90m Hay : 0,9 = 0,90 hoặc : 0,90 = 0,9 * Gợi ý để HS rút ra nhận xét như SGK - Y/c HS nêu ví dụ - Nêu ví dụ để HS rút ra nhận xét thứ 2 Ví dụ : 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12 - Y/c HS nêu thêm ví dụ minh hoạ * Lưu ý: số tự nhiên ( 12, 34) được coi là số TP đặc biệt có phần TP là 0, 00 Ví dụ : 12 = 12,0 = 12,00.. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1/40 Bỏ chữ số 0 ở tận cùng gọn hơn : * Lưu ý: HS có thể viết dưới dạng gọn nhất như : 7,800 = 7,8 Bài 2/ 40 Viết thêm chữ số 0 vào bên phải. ( đều có 3 chữ số) Bài 3/ 40 Khi viết số thập phân . Ai viết đúng,ai viết sai?Tại sao? Cho HS khá, giỏi làm thêm. 3/ Củng cố, dặn dò: - Tiết sau: So sánh số thập phân 9dm = 90 cm - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP của 1 số TP thì được số TP bằng nó Ví dụ : 3,2 = 3,20 = 3,200 = 3,2000 - Nếu một số TP có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP thì bỏ chữ số 0 đó đi, ta được 1 số TP bằng nó. * Ví dụ: 45,000 = 45,00 = 45,0 = 45 - Bảng con a) 64,9000= 64,9 b) 2001,300 = 2001,3; 35,020 = 35,02 - N2 a) 5,512; 17,200 ; 480,590 b) 24,500; 80,010 ; 14,678 - HĐ 4N: + Đáp án : Bạn Lan và bạn Mỹ Viết đúng vì: 0,100 = = ; 0,100 = = 0,100 = 0,1 = Còn bạn Hùng viết sai vì : 0,100 = chứ không phải bằng . TUẦN 8 Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 TOÁN : Tiết 37 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: . Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng. Tìm chữ số x biết: 9,7 x 45,74 TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 8’ 8’ 21’ 3’ 2. Bài mới: So sánh hai số TP Hoạt động 1: So sánh 2 số TP có phần nguyên khác nhau. - Nêu ví dụ : So sánh 8,1 m và 7,9 m HD đổi về số TN và so sánh Vậy 8,1 m > 7,9 m (phần nguyên có 8 >7 ) * Y/c HS rút ra kết luận như SGK - Y/c HS cho ví dụ minh hoạ thêm Hoạt động 2: So sánh 2 số TP có phần nguyên bằng nhau. - Nêu ví dụ: So sánh 35,7m và 35,698m Hãy nhận xét hai số TP trên có phần nguyên và phần TP như thế nào ? - HD HS tính phần thập phân ra mm * Lưu ý HS: phần nguyên bằng nhau thì so sánh đến hàng phần mười của phần TP - Y/c HS rýt ra kết luận như SGK * Muốn so sánh hai số TP ta làm như thế nào? Ví dụ : 2001,2 . . . 1999,7 ( TT ) Hoạt động 3: Thực hành Bài 1/42 So sánh hai số TP: Bài 2/42 Viết các số TP theo thứ tự từ bé đến lớn : Bài 3/ 42 Viết các số TP theo thứ tự từ lớn đến bé: Cho HS khá, giỏi làm thêm. 3/ Củng cố, dặn dò. - Y/c HS nêu lại cách so sánh hai số TP. - Tiết sau: Luyện tập - 8,1 m = 81 dm ; 7,9m = 79 dm 81 dm > 79 dm ( Vì hành chục : 8 > 7 ) Tức là: 8,1m > 7,9 m - Trong hai số TP có phần nguyên khác nhau, số TP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. VD như: 56,7 > 50,3 ; 12,7 < 34,6 - Hai số TP có phần nguyên bằng nhau ( 35m) còn phần TP khác nhau - m = 7dm = 700mm m = 698 mm mà 700mm > 698mm Nên m > m hay 35,7 m > 35,698m - Trong hai số TP có phần nguyên bằng nhau.. lớn hơn. - So sánh các phần nguyên - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau. - Nếu phần nguyên và phần TP của hai số dó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau + 2001,2 > 1999,7 ( vì 2001 > 1999 ) (TT) - Bảng con a) 48,97 < 51,02 ( Vì 48 < 51 ) b) 96,4 > 96, 38 ( vì ở hàng phần mười: 4>3 ) - Vở : Xếp từ bé đến lớn: 6,375; 6,735, 7,91; 8,72; 9,01. Xếp theo từ lớn đến bé: + 0,4 ; 0,321; 0,32, 0,197 ; 0,187 TUẦN 8 Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 TOÁN : Tiết 38 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn . II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS lên bảng. Viết các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé: 0,26; 0, 219; 0,19; 0,291; 0,17. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 14’ 16’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. Bài 1/43: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV có thể tổ chức cho HS làm miệng. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2/43: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi đại diện HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4. Bài 3/43: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS nhận xét từng chữ số trong 2 số thập phân đã cho để tìm cho đúng theo yêu cầu đề bài. - HS làm việc theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét, GV chốt lại kết quả đúng. Bài 4 a/43: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4b. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập chung - HS nhắc lại đề. 84,2 > 84,19 47,5 = 47,500 6,843 89, 6 4,23 ; 4,32; 5,3; 5,7 ; 6,02 - N2 + Tìm x biết 9,7x8 < 9,718 x = 0 ( vì hàng phần trăm : 0 <1) + 97,08 < 97,18 a) 0,9 < x < 1,2 x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 b) 64,97 < x < 65,14 x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14 - Làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - HS khá, giỏi làm thêm bài 4b. TUẦN 8 Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 TOÁN : Tiết 39 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. - Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ có nội dung bài tập 2/43. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Điền dấu thích hợp vào chỗ (hoặc ô trống): 64,8 ... 64,79 ; 50,8 ... 39,99 8,61 ... 8,62 ; 94,700 ... 94,7 - GV nhận xét và ghi điểm. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 30’ 3’ 2.Bài mới : Luyện tập chung Bài1/ 43 - y/c HS nêu lại cách đọc số TP - Hỏi thêm về giá trị của chữ số trong mỗi số chẳng hạn, nêu giá trị của chữ số 5 trong số 7,5 ( chữ số chỉ 5 phần mười) Bài 2/ 43 viết số TP - Y/c HS nêu lại cách viết số TP Bài 3/ 43 Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 4/ 43Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4b. - HD HS phân tích các thừa số, sau đó lượt bỏ những thừa số giống nhau còn lại là kết quả. 3. Củng cố, dặn dò - Y/c yêu lại cách đọc, viết số thập phân . - Tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” ( Nội dung viết số thập phân ) - Tiết sau: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. * Đọc số TP : Nêu miệng a) 7,5 : bảy phẩy năm 28,416: hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu ( TT ) ( nêu thêm giá trị của chữ số khi GV hỏi ) - Bảng con a) 5,7 ; b) 32,85 c) 0,01 d) 0, 304 - N2 41,538; 41,835; 42,358; 42,538 - Vở a) = = 54 b) = = 49 - 2 HS - Tham gia trò chơi TUẦN 8 Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 TOÁN:Tiết VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số ô. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng : Tính bằng cách thuận tiện nhất: = ? ; = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 8’ 8’ 20’ 1’ 2/ Bài mới: HĐ 1: Ôn lại hệ thống đ/vị đo độ dài - Y/c HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ bé đến lớn. - Nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? Ví dụ : 1km = . . .hm 1hm = . . . .km . . . - Hai đơn vị đo độ dài liền kề thì gấp kém nhau như thế nào ? - HD nêu lại quan hệ giữa một số đơn vị thông dụng như: 1km = .m 1m = . . . km. . . HĐ 2: Ví dụ ( Yêu cầu viết thành số TP) - 6m 4dm = .. .m - 3m 5cm = m . . . HĐ 3 : Thực hành Bài 1/ 44Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm Bài 2/44 Viết số đo dưới dạng số TP Bài 3/ 44Viết các số đo ..km Bài 4/ 44 - Cho HS khá, giỏi làm thêm 3/ Củng cố, dặn dò: - Nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề. Tiết sau: Luyện tập - km, hm, dam, m, dm, cm, mm - 1 km = 10 hm - 1hm = km = 0,1 km. . . - Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó. Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười ( bằng 0,1) đ/ vị liền trước nó. - 1km = 1000 m 1m = km = 0,001km. . . - Một vài em nêu cách làm - 6m 4dm = 6 m = 6,4 m - 3m 5cm = 3m = 3,05 m. . . - bảng con a) 8m 6dm = 8 m = 8,6 m ( Tương tự bài b,c,d ) - HS làm vở a) 3m 4dm = 3 m = 3,4 m ( TT ) b) 8dm 7cm = 8 dm = 8,7 dm ( TT ) - Vở a) 5km 302m = 5 km = 5,302km b) 5km 75m = 5 km = 5,075 km c) 302m = km = 0,302km
Tài liệu đính kèm: