I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Biết được các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Kĩ năng :
- Chỉ ra được các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phuơng, vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính.
GIÁO ÁN Môn : Toán (tiết 104) Bài : HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG Ngày soạn : 19/01/2011 Ngày dạy : 20/01/2011 ---------------------------------------------- I.Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Biết được các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2. Kĩ năng : - Chỉ ra được các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phuơng, vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính. 3. Thái độ : - Học sinh có ý thức hợp tác trong học tập. - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên : - 1 số hình hộp chữ nhật mở được để trình diễn các mặt . - 6 hình hộp chữ nhật bằng bìa cứng. - 1 hình lập phương lớn mở được để trình diễn các mặt và 22 hình lập phương nhỏ. - Phiếu ghi câu hỏi để thảo luận (2 phiếu ) - Phiếu bài tập ghi bài tập 1,3 - Giấy khổ ( 40cm x 60 cm), bút dạ. 2. Học sinh : Sưu tầm một số đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương . III.Phương pháp : - Gợi mở – Vấn đáp + Trực quan + Thảo luận + Thực hành - Kỉ thuật khăn trải bàn IV-Hoạt động trên lớp : TL Hoạt động của thầy ĐT Hoaạt động của trò 1’ 4’ 9’ 4’ 1’ A-Ổn định: B- Kiểm tra bài cũ : 3 em 1.Nêu qui tắc tính diện tích hình chữ nhật? BT:Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 14,5 cm và chiều rộng 10 cm. 2.Nêu qui tắc và viết công thức tính diện tích hình tam giác? 3.Nêu qui tắc và viết công thức tính chu vi hình tròn? C- Bài mới : 1- Giới thiệu bài: ...... - Ghi đề bài lên bảng: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG 2- Giảng bài : a/ Giới thiệu hình hộp chữ nhật : - Giáo viên đưa ra một bao diêm và hỏi: “Đồ vật này có tên gọi là gì ? - GV nêu: “Bao diêm có dạng hình hộp chữ nhật” - GV đưa ra một viên gạch và hỏi: “ Đồ vật này có tên gọi là gì ? -GV nêu: “Viên gạch có dạng hình hộp chữ nhật.” - Theo em, trong thực tế còn có những đồ vật nào có dạng hình hộp chữ nhật? Chuyển ý :Vừa rồi chúng ta đã nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật. .Để biết hình hộp chữ nhật có tính chất gì các em tiến hành thảo luận theo nhóm 4 : - Giáo viên chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm 4 học sinh ngồi kề bàn . - Giáo viên nêu nhiệm vụ và phát phiếu giáo việc – Cho học sinh thảo luận : * Nội dung phiếu: 1. Em hãy quan sát hình hộp chữ nhật và đếm số mặt của hình hộp chữ nhật. 2. Hãy mở hình hộp chữ nhật, trả lời câu hỏi: a. Các mặt của hình hộp chữ nhật có điểm gì chung ? b. Những mặt nào của hình hộp chữ nhật bằng nhau ? - Giáo viên cho đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên vừa cho HS quan sát hình hộp chữ nhật vừa kết luận : + Hình hộp chữ nhật có 6 mặt. + Các mặt của hình hộp chữ nhật đều là hình chữ nhật,mặt 1 bằng mặt 2, mặt 3 bằng mặt 5, mặt 4 bằng mặt 6. Vậy ta nhận thấy từng cặp 2 mặt đối diện bằng nhau. - GV đặt hình hộp ở các tư thế khác nhau và chỉ ra mặt đáy và mặt bên . - Cho một học sinh lên bảng nêu lại đặt điểm của hình hộp – Vừa nói vừa chỉ vào hình hộp - Hướng dẫn vẽ hình hộp chữ nhật - Giáo viên vẽ 3 mặt trước của hình hộp lên bảng - Giải thích : Đặt hình hộp chữ nhật ở một vị trí và quan sát ở một vị trí cố định, ta không nhìn thấy một mặt đáy (phía dưới) và 2 mặt bên (phía sau) nên để vẽ các mặt này ta dùng nét đứt để thể hiện các cạnh và các mặt của nó phân biệt với các cạnh mà các em nhìn thấy. Tìm hiểu về đỉnh và các cạnh của hình hộp chữ nhật . - Giáo viên vừa chỉ vào hình vừa giới thiệu đỉnh và cạnh ( Đoạn thẳng chung của 2 mặt) của hình hộp chữ nhật. - Để biết hình hộp có tính chất gì về cạnh và đỉnh của hình hộp các em tiến hành thảo luận theo nhóm đôi -Chia nhóm : Mỗi nhóm 2 HS ngồi cùng bàn . - Giáo viên phát mỗi nhóm một hình hộp chữ nhật bằng bìa, yêu cầu các nhóm quan sát và hoàn thành yêu cầu của phiếu . Nội dung phiếu giao việc: - Em hãy đếm xem hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh ? - Hãy đếm xem hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh ? Chỉ ra các cạnh của hình hộp chữ nhật ? - Gọi đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV hướng dẫn học sinh nhận xét và chốt ý chính : Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh. - Giáo viên vừa nói vừa ghi : ta đặt tên các đỉnh của hình hộp chữ nhật là A, B, C, D, M, N, P, Q. P Q B N M D A M - Hãy chỉ ra các đỉnh và nêu tên các cạnh của hình hộp chữ nhật ? - Giáo viên chỉ vào hình hộp chữ nhật và giới thiệu. Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao. + Chiều dài ( chính là chiều dài của mặt đáy- Đoạn AD hoặc MN ). + Chiều rộng ( chính là chiều rộng của mặt đáy đoạn DN hoặc đoạn AM ). + Chiều cao ( chính là độ dài của cạnh bên- Đoạn AB hoặc DC ). - 2 HS nhắc các kích thước của hình hộp chữ nhật - Kết luận : * Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh, 12 cạnh và 3 kích thước đó là chiều dài, chiều rộng, chiều cao. b/ Giới thiệu hình lập phương: - Giáo viên đưa ra con súc sắc, hỏi: đây là vật gì ? - Giáo viên nêu: con súc sắc có dạng hình lập phương. - Giới thiệu một số đồ vật có dạng hình lập phương - Để biết hình lập phương có đặc điểm gì các em hãy quan sát hình lập phương – Đồng thời Giáo viên giao cho mỗi học sinh 1 hình lập phương. - Các em hãy quan sát xem: * Hình lập phương có mấy mặt ? các mặt của nó có đặc điểm gì ?mấy đỉnh? mấy cạnh ? So sánh độ dài các cạnh hình lập phương ? - Giáo viên đính hình lập phương đã mở lên bảng và đồng thời kết luận : Kết luận : Hình lập phương có : 8 mặt các mặt đều là hình vuông ; 8 đỉnh;12 cạnh ;Các cạnh của hình lập phương bằng nhau.- 1 Kích thức là cạnh - Giáo viên hỏi : Hình hộp chữ nhật và hình lập phương có gì khác nhau ? - Đây là 2 trong những đặc điểm để nhận biết hình hộp chữ nhật và hình lập phương C. Luyện tập : 1.Bài tập 1: Hoạt động theo nhóm 4. - GV đính bài tập 1 lên bảng Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1 Số mặt Số cạnh Số đỉnh Hình hộp chữ nhật Hình lập phương - Để hoàn thành bài tập này cô chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm 4 em ở 2 bàn kề nhau , điền kết quả ở khăn trải bàn . - Cho các nhóm đính kết quả ở bảng – GV hướng dẫn học sinh nhận xét. - 1 học sinh đọc lại tính chất hình hộp chữ nhật và hình lập phương (Theo bảng) 2. Bài tập 3: Hoạt động cá nhân - GV đính bài tập 3 lên bảng -Giáo viên giao phiếu bài tập : - Gợi ý : Để nhận biết hình hộp chữ nhật, hình lập phương ta dựa vào đặc tính chất của nó để kiểm tra . - Cho học sinh làm bài - Học sinh trình bày kết quả ( Đọc bài làm) 3. Bài tập 2: Hoạt động cá nhân - GV đính bài tập 2 lên bảng - Cho HS đọc bài tập . . Gọi 1 HS nêu yêu cầu câu a - Nêu các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật . - GV hỏi : . Các mặt của hình hộp chữ nhật là hình gì ? . Trong hình chữ nhật những cặp cạnh nào bằng nhau ? . Dựa vào tính chất đóem hãy làm bài tập 2a vào phiếu . Gọi 1 HS nêu bài tập 2b . Câu 2b yêu cầu chúng ta làm gì ? . Các mặt MNPQ; ABNM; BCPN có dạng hình gì ta đã học ? . Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải biết gì ? . Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? - Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập . - Cho học sinh l trình bày bài làm – GV HD HS nhận xét D.Củng cố : 1.Kể tên một số đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương? 2.Nêu các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương? 3.Trò chơi: “Ai đúng” -Cách tiến hành: GV để trên bàn một số đồ vật có nhiều dạng hình khác nhau,yêu cầu HS chọn ra hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -GV nhận xét tuyên dương HS chọn nhanh và đúng. E.Dặn dò: -Về nhà các em sưu tầm thêm các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -Chuẩn bị bài sau:Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng(cùng một đơn vị đo) Giải bài tập : Diện tích hình chữ nhật là: 14,5 X 10 = 145 (cm2) 2-Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dai đáy nhân với chiều cao(cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. 3-Muốn tính hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 Hoặc ta lấy 2lần bán kính nhân với số 3,14. C = d X 3,14 C = r X 2 x 3,14 - Đây là bao diêm. - Đây là một viên gạch. -Học sinh đưa ra những đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật đã sưu tầm được như : hộp phấn, hộp mứt,.. - Học sinh làm theo nhóm 4 - 2 nhóm học sinh trình bày: Dự kiến trả lời: + Hình hộp chữ nhật có 6 mặt. + Các mặt của hình hộp chữ nhật đều là hình chữ nhật. + Mặt 1 bằng mặt 2, mặt 3 bằng mặt 5, mặt 4 bằng mặt 6. - Học sinh vẽ hình hộp chữ nhật vào vở. - Học sinh làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. * Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh. * Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh. - 1 học sinh lên bảng nêu : + 8 đỉnh của hình hộp chữ nhật là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q. + 12 cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh DC, cạnh AD, cạnh MN, cạnh NP, cạnh PQ, cạnh MQ, cạnh AM, cạnh BN, cạnh CP, cạnh DQ. - 1 học sinh lên bảng nêu ( Vừa nêu vừ chỉ vào hình ) Hình chữ nhật coa 3 kích thước :chiều dài, chiều rộng, chiều cao . - 2 học sinh nhắc lại - Con súc sắc - Học sinh quan sát hình lập phương Dự kiến kết quả quan sát : Hình lập phương có : 8 mặt các mặt đều là hình vuông - 8 đỉnh - 12 cạnh ;Các cạnh của hình lập phương bằng nhau. - Các mặt của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật , các mặt của hình lập phương là hình vuông bằng nhau . - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao; hình lập phương có các cạnh bằng nhau. -HS nêu:Viết số thích hợp vào ô trống -HS hoàn thành bài tập : Dự kiến kết quả Số mặt Số cạnh Số đỉnh Hình hộp chữ nhật 6 12 8 Hình lập phương 6 12 8 -Học sinh nhận xét. - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh , 8 đỉnh ;Hình lập phương có 6 mặt ,12 cạnh , 8 đỉnh -HS làm việc theo nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày *Dự kiến trả lời: +Hình A là hình hộp chữ nhật vì có 6 mặt điều là hình chữ nhật,có 3 kích thước chiều dài,chiều rộng,chiều cao. + Hình B không phải là hình hộp vhữ nhật cũng không phải là hình lập phương vì hình này có 8 mặt và có 4 kích thước khác nhau. +Hình C là hình lập phương vì hình này có 6 mặt là hình vuông,các mặt bằng nhau,các cạnh bằng nhau - 1HS nêu yêu cầu bài tập 2a. Hãy chỉ ra những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật. 2b.Tính diện tích của mặt đáy MNPQ,tính diện tích các mặt bên ABNM,BCPN. - Là hjình chữ nhật - 2 chiều dài bằng nhau và 2 chiều rộng bằng nhau . - HS làm bài - Tính diện tích mặt MNPQ; ABNM; BCPN - Hình chữ nhật - Chiều dài và chiều rộng - Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng *Dự kiến trả lời: 2a.Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là: AB = MN = QP = DC AD = MQ = BC = NP AM =DQ = CP = BN 2b) Giải Diện tích của mặt đáy NMPQ là: 6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích của mặt bên ABNM là: 6 x 4 = 24(cm2) Diện tích của mặt bên BCPN là: 4 x 3 = 12(cm2) Đáp số: S :18 cm2 S : 24 cm2 S : 12 cm2 -HS trả lời -HS trả lời -2 HS lên bảng chơi: Chọn đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Tài liệu đính kèm: